Thứ Sáu, 30 tháng 10, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6


BÀI 6:


21) 草葛, 王風寒胃痛, 並医霍亂温中;

Cǎo gé, wáng fēnghán wèitòng, bìng yī huòluàn wēn zhōng;

22) 白葛除番羽胃心疼, 又退目中雲翳。

Bái gé chú fān yǔ wèi xīnténg, yòu tuì mù zhōng yúnyì

23) 訶子, 澁腸止痢, 嗽痰喘息堪誇。

Hē zǐ, sè cháng zhǐ lì, sòu tán chuǎnxī kān kuā

24) 肉葛, 止寫住疼, 脾胃虚寒堪誇。

Ròu gé, zhǐ xiě zhù téng, píwèi xū hán kān kuā



PHIÊN ÂM:


21)  Thảo khấu chủ phong hàn vị thống tịnh y hoắc loạn ôn trung.

22) Bạch khấu trừ phiến vị tâm đông, hựu thối mục trung vân ế.

23) Kha tử sáp trường chỉ lỵ, thấu đàm suyễn cấp kham khoa.

24) Nhục khấu chỉ tả trụ đông, tỳ vị hư hàn vô trỉ.



DỊCH NGHĨA:

21) Thảo khấu chủ trị về phong hàn làm cho dạ dày đau, lại chữa chứng hoắc loạn và ấm ở trong bụng.

22) Bạch đậu khấu trừ phiên vị, vùng tim đau, lại hay làm tan mây che trong tròng con mắt.

23) Kha tử làm cho rít ruột (lại) hết kiết lỵ, ho có đàm, hen suyễn thở gấp, (nó có thể) khoe tài.

24) Nhục đậu khấu làm hết ỉa chảy, hết đau, tỳ vị hư lạnh không gì sánh nó.

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5


BÀI 5:

17) 陳反最能理氣消痰止咳胃寒嘔噦堪誇。

Chén fǎn zuì néng lǐqì xiāo tán zhǐké wèi hán ǒu huì kān kuā

18) 厚朴極好寬中潟痢腹疼脾濕胸膨無比。

Hòu pǔ jí hǎo kuān zhōng xì lì fù téng pí shī xiōng péng wúbǐ

19) 鳥葯王心腹暴痛,小使頓數堪為女子仙方。

Niǎo yào wáng xīnfù bào tòng, xiǎo shǐ dùn shù kān wèi nǚzǐ xiān fāng

20) 香附快胸膈不和,血氣滞凝, 最是婦人神劑。

Xiāng fù kuài xiōng gé bù hé, xuèqì zhì níng, zuì shì fùrén shén jì


PHIÊN ÂM:

17) Trần bì tối năng lý khí, tiêu đàm chỉ khái, vị hàn ấu huyết kham khoa.

18) Hậu phác cực hảo khoan trung, tả lỵ phúc đông, tỳ thấp hung bành vô tỉ.

19) Ô dước chủ tâm phúc bạo thống, tiểu tiện tầm sác, kham vi nữ tử tiên phương.

20) Hương phụ khoái hung cách bất hòa, huyết khí trệ ngưng, tối thị phụ nhơn thần tể.



DỊCH NGHĨA:

17) Trần bì rất hay chữa khí, tiêu đàm hết ho, dạ dày lạnh mà ọe mửa nó khoe tài.

18) Hậu phác mở mang trung châu rất tốt, ỉa kiết bụng, đau tỳ bị thấp khí mà bụng ngực căng to không gì sanh. 

19) Ô dước chủ trị tim bụng đau dữ dội, tiểu tiện hay đi đái láu, thật là phương thuốc tiên của phụ nữ. 

20) Hương phụ trị hông bụng không điều hòa, huyết khí bị trệ ngưng đọng lại, đây là tễ thuốc thần tiên của đàn bà.

Chú thích:

Hương phụ: Củ gấu tứ chế.



Thứ Tư, 7 tháng 10, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 4

 DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 4


BÀI 4:

13) 半夏姜製和中止嘔化痰脑满能功。

Bàn xià jiāng zhì hé zhōngzhǐ ǒu huà tán nǎo mǎn néng gōng

14) 青皮醋炒破滞抑肝小腹脹膨可治。

Qīngpí cù chǎo pò zhì yì gān xiǎofù zhàng péng kě zhì

15) 枳壳消痰逐水問胸利膈神方。

Zhǐ ké xiāo tán zhú shuǐ wèn xiōng lì gé shén fāng

16) 枳定散積攻坚倒壁沖牆峻剂俱用麩炒最為急鋭。

Zhǐ dìng sàn jī gōngjiān dào bì chōng qiáng jùn jì jù yòng fū chǎo zuìwéi jí ruì




PHIÊN ÂM:

13) Bán hạ cương chế hòa trung chỉ ẩu, hóa đàm hung mãn năng công.

14) Thanh bì thố sao phá trệ, ức can tiểu phúc trướng bành khả tri. 

15) Chỉ xác tiêu đàm trục thủy, khai hung lợi cách thần phương. 

16) Chỉ thiệt tán tích công kiên, đảo bích xung tường tuấn tể, câu dụng phù sao tối vi cấp duệ. 




DỊCH NGHĨA:

13) Bán hạ chế với nước gừng thì điều hòa trung châu, hết mửa, trừ đàm đầy ở trong ngực, rất nên công. 

14) Vỏ quýt xanh sao dấm thì phá ứ trệ, ngăn can phong, có thể trị bụng dưới căng to. 

15) Chỉ xác tiêu đàm trục thủy thũng, là phương thuốc thần mở mang ngực và hoàn cách mô. 

16) Chỉ thiệt làm tan tích trệ, phá chất cứng, là tể thuốc rất mạnh (có thể) xô tường phá vách, lại dùng cám sao nó thì rất là bén nhọn.




DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 3

 DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 3

BÀI 3:

9) 白芍燚陰养肝王陰虚腹痛而下痢洒炒。

Bái sháo yì yīn yǎng gān wáng yīn xū fùtòng ér xiàlì sǎ chǎo

10) 赤芍消疼破癥治经閉 不通而產家須慎。

Chì sháo xiāo téng pò zhēng zhì jīng bì bùtōng ér chǎn jiā xū shèn

11) 熱地黄補肾血大有奇功。

Rè dìhuáng bǔ shèn xuè dà yǒu qí gōng

12) 生地黄心血堪為至美。

Shēngdì huáng xīnxuè kān wéi zhì měi.

洒炒則俱温姜製無隔滞。

Sǎ chǎo zé jù wēn jiāng zhì wú gé zhì


PHIÊN ÂM:

9) Bạch thược liễm âm dưỡng can chủ âm hư phúc thống, nhĩ hạ lỵ tửu sao. 

10) Xích thược tiêu ứ phá trừng, trị kinh bế bất thông, nhi sản gia tư thận.

11) Thục địa huỳnh bổ thận huyết, đại hữu kỳ công. 

12) Sanh địa huỳnh lương tâm huyết, kham vi chí mỹ, tửu sao tắc cu ôn, cương chế vô cách trệ. 


DỊCH NGHĨA:

9) Bạch thược liễm âm huyết dưỡng can, trị âm hư bụng đau, mà chữa kiết lỵ phải sao với rượu. 

10) Xích thược tiêu ứ huyết, phá được máu tụ hòn cục trong bụng, lai trị kinh nguyệt bí không thông. 

11) Thục địa hoàng bổ huyết của thận, có công lớn lạ lùng. 

12) Sanh địa hoàng, mát huyết ở tim, thật là tốt, sao rượu thì đều âm, chế với gừng (tẩm gừng sao) thì không ngưng trệ.

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...