DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 4
BÀI 4:
13) 半夏姜製和中止嘔化痰脑满能功。
Bàn xià jiāng zhì hé zhōngzhǐ ǒu huà tán nǎo mǎn néng gōng。
14) 青皮醋炒破滞抑肝小腹脹膨可治。
Qīngpí cù chǎo pò zhì yì gān xiǎofù zhàng péng kě zhì。
15) 枳壳消痰逐水問胸利膈神方。
Zhǐ ké xiāo tán zhú shuǐ wèn xiōng lì gé shén fāng。
16) 枳定散積攻坚倒壁沖牆峻剂俱用麩炒最為急鋭。
Zhǐ dìng sàn jī gōngjiān dào bì chōng qiáng jùn jì jù yòng fū chǎo zuìwéi jí ruì。
PHIÊN ÂM:
13) Bán hạ cương chế hòa trung chỉ ẩu, hóa đàm hung mãn năng công.
14) Thanh bì thố sao phá trệ, ức can tiểu phúc trướng bành khả tri.
15) Chỉ xác tiêu đàm trục thủy, khai hung lợi cách thần phương.
16) Chỉ thiệt tán tích công kiên, đảo bích xung tường tuấn tể, câu dụng phù sao tối vi cấp duệ.
DỊCH NGHĨA:
13) Bán hạ chế với nước gừng thì điều hòa trung châu, hết mửa, trừ đàm đầy ở trong ngực, rất nên công.
14) Vỏ quýt xanh sao dấm thì phá ứ trệ, ngăn can phong, có thể trị bụng dưới căng to.
15) Chỉ xác tiêu đàm trục thủy thũng, là phương thuốc thần mở mang ngực và hoàn cách mô.
16) Chỉ thiệt làm tan tích trệ, phá chất cứng, là tể thuốc rất mạnh (có thể) xô tường phá vách, lại dùng cám sao nó thì rất là bén nhọn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét