DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5
DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5
BÀI 5:
17) 陳反最能理氣消痰止咳胃寒嘔噦堪誇。
Chén fǎn zuì néng lǐqì xiāo tán zhǐké wèi hán ǒu huì kān kuā。
18) 厚朴極好寬中潟痢腹疼脾濕胸膨無比。
Hòu pǔ jí hǎo kuān zhōng xì lì fù téng pí shī xiōng péng wúbǐ。
19) 鳥葯王心腹暴痛,小使頓數堪為女子仙方。
Niǎo yào wáng xīnfù bào tòng, xiǎo shǐ dùn shù kān wèi nǚzǐ xiān fāng。
20) 香附快胸膈不和,血氣滞凝, 最是婦人神劑。
Xiāng fù kuài xiōng gé bù hé, xuèqì zhì níng, zuì shì fùrén shén jì。
PHIÊN ÂM:
17) Trần bì tối năng lý khí, tiêu đàm chỉ khái, vị hàn ấu huyết kham khoa.
18) Hậu phác cực hảo khoan trung, tả lỵ phúc đông, tỳ thấp hung bành vô tỉ.
19) Ô dước chủ tâm phúc bạo thống, tiểu tiện tầm sác, kham vi nữ tử tiên phương.
20) Hương phụ khoái hung cách bất hòa, huyết khí trệ ngưng, tối thị phụ nhơn thần tể.
DỊCH NGHĨA:
17) Trần bì rất hay chữa khí, tiêu đàm hết ho, dạ dày lạnh mà ọe mửa nó khoe tài.
18) Hậu phác mở mang trung châu rất tốt, ỉa kiết bụng, đau tỳ bị thấp khí mà bụng ngực căng to không gì sanh.
19) Ô dước chủ trị tim bụng đau dữ dội, tiểu tiện hay đi đái láu, thật là phương thuốc tiên của phụ nữ.
20) Hương phụ trị hông bụng không điều hòa, huyết khí bị trệ ngưng đọng lại, đây là tễ thuốc thần tiên của đàn bà.
Chú thích:
Hương phụ: Củ gấu tứ chế.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét