DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6
DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6
BÀI 6:
21) 草葛, 王風寒胃痛, 並医霍亂温中;
Cǎo gé, wáng fēnghán wèitòng, bìng yī huòluàn wēn zhōng;
22) 白葛除番羽胃心疼, 又退目中雲翳。
Bái gé chú fān yǔ wèi xīnténg, yòu tuì mù zhōng yúnyì。
23) 訶子, 澁腸止痢, 嗽痰喘息堪誇。
Hē zǐ, sè cháng zhǐ lì, sòu tán chuǎnxī kān kuā。
24) 肉葛, 止寫住疼, 脾胃虚寒堪誇。
Ròu gé, zhǐ xiě zhù téng, píwèi xū hán kān kuā。
PHIÊN ÂM:
21) Thảo khấu chủ phong hàn vị thống tịnh y hoắc loạn ôn trung.
22) Bạch khấu trừ phiến vị tâm đông, hựu thối mục trung vân ế.
23) Kha tử sáp trường chỉ lỵ, thấu đàm suyễn cấp kham khoa.
24) Nhục khấu chỉ tả trụ đông, tỳ vị hư hàn vô trỉ.
DỊCH NGHĨA:
21) Thảo khấu chủ trị về phong hàn làm cho dạ dày đau, lại chữa chứng hoắc loạn và ấm ở trong bụng.
22) Bạch đậu khấu trừ phiên vị, vùng tim đau, lại hay làm tan mây che trong tròng con mắt.
23) Kha tử làm cho rít ruột (lại) hết kiết lỵ, ho có đàm, hen suyễn thở gấp, (nó có thể) khoe tài.
24) Nhục đậu khấu làm hết ỉa chảy, hết đau, tỳ vị hư lạnh không gì sánh nó.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét