DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 3
BÀI 3:
9) 白芍燚陰养肝王陰虚腹痛而下痢洒炒。
Bái sháo yì yīn yǎng gān wáng yīn xū fùtòng ér xiàlì sǎ chǎo。
10) 赤芍消疼破癥治经閉 不通而產家須慎。
Chì sháo xiāo téng pò zhēng zhì jīng bì bùtōng ér chǎn jiā xū shèn。
11) 熱地黄補肾血大有奇功。
Rè dìhuáng bǔ shèn xuè dà yǒu qí gōng。
12) 生地黄心血堪為至美。
Shēngdì huáng xīnxuè kān wéi zhì měi.
洒炒則俱温姜製無隔滞。
Sǎ chǎo zé jù wēn jiāng zhì wú gé zhì。
PHIÊN ÂM:
9) Bạch thược liễm âm dưỡng can chủ âm hư phúc thống, nhĩ hạ lỵ tửu sao.
10) Xích thược tiêu ứ phá trừng, trị kinh bế bất thông, nhi sản gia tư thận.
11) Thục địa huỳnh bổ thận huyết, đại hữu kỳ công.
12) Sanh địa huỳnh lương tâm huyết, kham vi chí mỹ, tửu sao tắc cu ôn, cương chế vô cách trệ.
DỊCH NGHĨA:
9) Bạch thược liễm âm huyết dưỡng can, trị âm hư bụng đau, mà chữa kiết lỵ phải sao với rượu.
10) Xích thược tiêu ứ huyết, phá được máu tụ hòn cục trong bụng, lai trị kinh nguyệt bí không thông.
11) Thục địa hoàng bổ huyết của thận, có công lớn lạ lùng.
12) Sanh địa hoàng, mát huyết ở tim, thật là tốt, sao rượu thì đều âm, chế với gừng (tẩm gừng sao) thì không ngưng trệ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét