NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 43
BÀI 43:
148) 六鬱問鬱甚是和平五淋通淋云僥氣.
Liù yù wèn yù shén shì hépíng wǔ lín tōng lín yún jiǎo qì.
Liù yù wèn yù shén shì hépíng wǔ lín tōng lín yún jiǎo qì.
149) 霍乱者産香止氣便濁須裸解分清.
Huòluàn zhě chǎn xiāng zhǐ qì biàn zhuó xū luǒ jiě fēnqīng.
Huòluàn zhě chǎn xiāng zhǐ qì biàn zhuó xū luǒ jiě fēnqīng.
150) 噎膈者人參利膈丸凡酒醉要葛花解醒.
Yē gé zhě rénshēn lì gé wán fán jiǔ zuì yào gé huā jiě xǐng.
Yē gé zhě rénshēn lì gé wán fán jiǔ zuì yào gé huā jiě xǐng.
151) 生津活血止燥大經順氣分消寛膨捷徑.
Shēngjīn huóxuè zhǐ zào dà jīng shùn qì fēn xiāo kuān péng jiéjìng.
Shēngjīn huóxuè zhǐ zào dà jīng shùn qì fēn xiāo kuān péng jiéjìng.
PHIÊN ÂM:
148) Lục uất khai uất thậm thị hòa bình, ngũ lâm thống lâm mạc vân kiêu hãnh.
149) Hoắc loạn giả hoắc hương chánh khí, tiện trược trị tỳ giải phân thanh.
150) Ế cách giả nhân sâm lợi cách hoàn, tửu túy yếu cát hoa giải tỉnh.
151) Sanh tân hoạt huyết chỉ táo đại kinh, thuận khí phân tiêu khoan bành thiệp kỉnh.
DỊCH NGHĨA:
148) Thang Lục uất khai thông chứng bụng uất rất hòa bình; thang Ngũ lâm thông chứng đái gắt chớ cho tầm thường.
149) Chứng hoắc loạn (dịch tả) uống tán hoắc hương chánh khí, đái đục uống thang Tỳ giải phân thanh.
150) Trị chứng ế cách (ngăn), dùng Hoàn nhân sâm lợi cách, say rượu dùng thang Cát hoa giải tỉnh.
151) Thang Sanh tân hoạt huyết trị táo nhiệt rất hay, thang Thuận khí phân tiêu khai thông bành trướng rất nhanh.
(*) CHÚ THÍCH:
1) LỤC UẤT THANG:
1) LỤC UẤT THANG:
Nguyên bản bài thuốc;
Cổ Kim Y Giám, Q.4.
Cổ Kim Y Giám, Q.4.
Cung Tín Toản
Chủ trị:
Chủ trị:
Trị các chứng uất kết.
Thành phần vị thuốc:
Bạch phục linh 4g
Thành phần vị thuốc:
Bạch phục linh 4g
Bối mẫu (bỏ lõi) 4g
Cam thảo 2g
Chỉ tử (sao đen) 4g
Chỉ xác (sao) 4g
Hương phụ (tẩm Đồng tiện, sao) 4g
Liên kiều 4g
Thần khúc (sao) 4g
Thương truật (tẩm nước gạo) 4g
Tô ngạnh 4g
Trần bì 4g
Xuyên khung 4g
Cam thảo 2g
Chỉ tử (sao đen) 4g
Chỉ xác (sao) 4g
Hương phụ (tẩm Đồng tiện, sao) 4g
Liên kiều 4g
Thần khúc (sao) 4g
Thương truật (tẩm nước gạo) 4g
Tô ngạnh 4g
Trần bì 4g
Xuyên khung 4g
Hoặc:
Trần bì 4g
Bán hạ 2g
Bạch phục linh 4g
Thần khúc (sao) 4g
Mộc hương 10g
Sa nhân 4g
Xuyên khung 4g
Đại táo 3 quả
Sinh khương 3 lát
Công dụng:
Khai uất hành khí.
Chủ trị:
Khai thông được chứng bụng bị uất rất hòa bình, kiêm trị các chứng uất.
Cách làm:
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bối mẫu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Thần khúc tỳ âm hư vị hỏa thịnh không nên dùng, phụ nữ có thai nên ít dùng.
Trần bì 4g
Bán hạ 2g
Bạch phục linh 4g
Thần khúc (sao) 4g
Mộc hương 10g
Sa nhân 4g
Xuyên khung 4g
Đại táo 3 quả
Sinh khương 3 lát
Công dụng:
Khai uất hành khí.
Chủ trị:
Khai thông được chứng bụng bị uất rất hòa bình, kiêm trị các chứng uất.
Cách làm:
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bối mẫu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Thần khúc tỳ âm hư vị hỏa thịnh không nên dùng, phụ nữ có thai nên ít dùng.
2) NGŨ LÂM THÔNG TÁN: Còn gọi là Ngũ lâm tán.
Nguyên bản bài thuốc:
Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.6.
Trần Sư Văn.
Chủ trị:
Thanh nhiệt, lợi thủy, thông lâm. Trị thấp nhiệt uất kết ở bàng quang làm cho tiểu không thông, tiểu gắt, tiểu đục, tiểu ra sỏi, sạn, các chứng lâm.
Thành phần bài thuốc:
Chi tử 640g
Chích thảo 240g
Đạm trúc diệp 160g
Hoạt thạch 240g
Mộc thông 240g
Nhân trần 80g
Xích linh 320g (*)
Xích thược 320g
Cách làm:
Tán bột.
Mỗi lần dùng 12g, sắc uống lúc đói.
(*) Xích phục linh: Là lớp thứ hai sau lớp ngoài, hơi hồng hoặc nâu nhạt.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
Trần Sư Văn.
Chủ trị:
Thanh nhiệt, lợi thủy, thông lâm. Trị thấp nhiệt uất kết ở bàng quang làm cho tiểu không thông, tiểu gắt, tiểu đục, tiểu ra sỏi, sạn, các chứng lâm.
Thành phần bài thuốc:
Chi tử 640g
Chích thảo 240g
Đạm trúc diệp 160g
Hoạt thạch 240g
Mộc thông 240g
Nhân trần 80g
Xích linh 320g (*)
Xích thược 320g
Cách làm:
Tán bột.
Mỗi lần dùng 12g, sắc uống lúc đói.
(*) Xích phục linh: Là lớp thứ hai sau lớp ngoài, hơi hồng hoặc nâu nhạt.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Xích thược phản với Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Mộc thông có độc (ít độc), không nên dùng quá nhiều.
- Mộc thông có độc (ít độc), không nên dùng quá nhiều.
3) HOẮC HƯƠNG CHÁNH KHÍ:
3.1. Thang:
Nguyên bản bài thuốc:
Thông Tục Thương Hàn Luận
Du Căn Sơ
Chủ trị:
Giải biểu, hóa thấp, lý khí, hòa cơ. Trị sợ lạnh, sốt, không mồ hôi, hoặc có mồ hôi mà không tiết ra ngoài, sốt không hết, đầu đau mà nặng, tay chân mỏi, cơ thể đau, ngực đầy, tiểu không thông, lưỡi nhạt.
Thành phần bài thuốc:
Bạch chỉ 8g
Bán hạ (chế gừng) 12g
Hậu phác 2g
Hoắc hương 12g
Sa nhân 3,2g
Tô ngạnh 2g
Phục linh bì 16g (*)
Liên bì phục linh 8g (*)
(*) Phục linh bì (vỏ phục linh) và Liên bì phục linh (Phục linh xả vỏ). Phục linh bì chuyên chữa phù thũng ở bì phu, vì lấy cái nghĩa là làm thông bì. Liên bì phục linh, có thể chữa được chứng tích thủy (dạng phù nề) các bộ phận trong ngoài tạng phủ của cơ thể.
Chủ trị:
Giải biểu, hóa thấp, lý khí, hòa cơ. Trị sợ lạnh, sốt, không mồ hôi, hoặc có mồ hôi mà không tiết ra ngoài, sốt không hết, đầu đau mà nặng, tay chân mỏi, cơ thể đau, ngực đầy, tiểu không thông, lưỡi nhạt.
Thành phần bài thuốc:
Bạch chỉ 8g
Bán hạ (chế gừng) 12g
Hậu phác 2g
Hoắc hương 12g
Sa nhân 3,2g
Tô ngạnh 2g
Phục linh bì 16g (*)
Liên bì phục linh 8g (*)
(*) Phục linh bì (vỏ phục linh) và Liên bì phục linh (Phục linh xả vỏ). Phục linh bì chuyên chữa phù thũng ở bì phu, vì lấy cái nghĩa là làm thông bì. Liên bì phục linh, có thể chữa được chứng tích thủy (dạng phù nề) các bộ phận trong ngoài tạng phủ của cơ thể.
Hoặc:
Hoắc hương 10g
Tử tô 8g
Bạch chỉ 8g
Bạch linh 12g
Hoắc hương 10g
Tử tô 8g
Bạch chỉ 8g
Bạch linh 12g
Bạch truật 16g
Chích thảo 12g
Bán hạ 12g
Chích thảo 12g
Bán hạ 12g
Trần bì 8g
Cát cánh 12g
Đại phúc bì 8g
Công dụng:
Cát cánh 12g
Đại phúc bì 8g
Công dụng:
Giải biểu hòa trung, lý khí hóa thấp.
Chủ trị:
Chữa chứng đau bụng dữ dội.
Cách làm:
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
Cách làm:
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
3.2. Tán:
Nguyên bản bài thuốc:
Hoắc hương 12g
Cát cánh 8-12g
Bạch linh 8-12g
Hậu phác 6-10g
Tô diệp 8-12g
Bạch truật 8-12g
Bán hạ 8-12g
Trần bì 6-12g
Đại phúc bì 8-12g
Chích thảo 4g
Sinh khương 8g
Đại táo 4g
Cách dùng:
Tán bột mịn mỗi lần uống 6-12g, sắc với nước Gừng và Đại táo. Có thể dùng thuốc thang.
Tác dụng: Giải biểu, hòa trung, lý khí, hòa thấp.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Ý dĩ kỵ thai khi dùng cần chú ý.
- Thần khúc tỳ âm hư vị hỏa thịnh không nên dùng, phụ nữ có thai ít dùng.
- Mộc thông có độc (ít độc) không nên dùng quá lâu.
4) TỲ GIẢI PHÂN THANH ẨM THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
(Đan Khê Tâm Pháp):
Thành phần bài thuốc:
Ô dược 250g
Ích trí nhân 250g
Thạch xương bồ 250g
3.2. Tán:
Nguyên bản bài thuốc:
Hoắc hương 12g
Cát cánh 8-12g
Bạch linh 8-12g
Hậu phác 6-10g
Tô diệp 8-12g
Bạch truật 8-12g
Bán hạ 8-12g
Trần bì 6-12g
Đại phúc bì 8-12g
Chích thảo 4g
Sinh khương 8g
Đại táo 4g
Cách dùng:
Tán bột mịn mỗi lần uống 6-12g, sắc với nước Gừng và Đại táo. Có thể dùng thuốc thang.
Tác dụng: Giải biểu, hòa trung, lý khí, hòa thấp.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Ý dĩ kỵ thai khi dùng cần chú ý.
- Thần khúc tỳ âm hư vị hỏa thịnh không nên dùng, phụ nữ có thai ít dùng.
- Mộc thông có độc (ít độc) không nên dùng quá lâu.
4) TỲ GIẢI PHÂN THANH ẨM THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
(Đan Khê Tâm Pháp):
Thành phần bài thuốc:
Ô dược 250g
Ích trí nhân 250g
Thạch xương bồ 250g
Xuyên tỳ giải 250g
Phục linh 250g
Cam thảo 250g
Phục linh 250g
Cam thảo 250g
Cách dùng:
Tán bột mịn, mỗi lần uống 8-12g, cho tí muối sắc nước uống nóng.
Hoặc:
Tỳ giải 12g
Ích trí nhân 12g
Thạch xương bồ 12g
Ô dược 12g.
Sắc uống.
Tác dụng:
Ôn thận lợi thấp, phân thanh khử trọc.
Chủ trị:
Chữa chứng cao lâm (tiểu nhiều lần, nước tiểu đục có nhiều chất nhờn).
Hoặc:
Tỳ giải 12g
Ích trí nhân 12g
Thạch xương bồ 12g
Ô dược 12g.
Sắc uống.
Tác dụng:
Ôn thận lợi thấp, phân thanh khử trọc.
Chủ trị:
Chữa chứng cao lâm (tiểu nhiều lần, nước tiểu đục có nhiều chất nhờn).
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Phụ tử là loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính.
- Phụ tử phản Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ, Qua lâu, khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm.
- Phụ tử là vị thuốc rất nóng, có thai không dùng.
- Cam thảo phản Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chỉ khi dùng cần chú ý.
- Đẳng sâm phản Lê lô, chúng tôi không dùng Đảng sâm với Lê lô.
5) NHÂN SÂM HOÀN: Tên nguyên gốc là Nhân Sâm Lợi Cách Hoàn.
Nguyên bản bài thuốc:
Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương
Tôn Tư Mạo.
Chủ trị:
Trị sinh xong quá hư yếu, kinh sợ, hư phiền.
Thành phần bài thuốc:
- Phụ tử phản Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ, Qua lâu, khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm.
- Phụ tử là vị thuốc rất nóng, có thai không dùng.
- Cam thảo phản Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chỉ khi dùng cần chú ý.
- Đẳng sâm phản Lê lô, chúng tôi không dùng Đảng sâm với Lê lô.
5) NHÂN SÂM HOÀN: Tên nguyên gốc là Nhân Sâm Lợi Cách Hoàn.
Nguyên bản bài thuốc:
Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương
Tôn Tư Mạo.
Chủ trị:
Trị sinh xong quá hư yếu, kinh sợ, hư phiền.
Thành phần bài thuốc:
Cam thảo 40g
Can khương 40g
Mạch môn 80g
Nhân sâm Triều Tiên 80g
Phục linh 80g
Quế tâm 40g
Thự dự 80g
Trạch tả 40g
Xương bồ 40g
Cách làm:
Tán bột. Dùng Nhục quế giã nát, trộn thuốc bột làm hoàn.
Liều dùng:
Ngày uống 12-16g lúc bụng đói. Ngày 3 lần đêm 1 lần.
Hoặc:
Mộc hương 10g
Binh alng 28g
Nhân sâm 40g
Đương quy 40g
Hoắc hương 40g
Cam thảo 40g
Chỉ thiệt 40g
Đại hoàng 80g
Hậu phác 80g
Công dụng:
Điều trung, kiên vị, khai uất trệ.
Chủ trị:
Mạch môn 80g
Nhân sâm Triều Tiên 80g
Phục linh 80g
Quế tâm 40g
Thự dự 80g
Trạch tả 40g
Xương bồ 40g
Cách làm:
Tán bột. Dùng Nhục quế giã nát, trộn thuốc bột làm hoàn.
Liều dùng:
Ngày uống 12-16g lúc bụng đói. Ngày 3 lần đêm 1 lần.
Hoặc:
Mộc hương 10g
Binh alng 28g
Nhân sâm 40g
Đương quy 40g
Hoắc hương 40g
Cam thảo 40g
Chỉ thiệt 40g
Đại hoàng 80g
Hậu phác 80g
Công dụng:
Điều trung, kiên vị, khai uất trệ.
Chủ trị:
Chữa dạ dày và ruột bị đình trệ, nên cổ họng bị ngăn không thông (nghẹn), đại tiện khô bón.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Nhân sâm phản Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, gặp nhau sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú ý.
- Can khương rất nóng nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú ý.
- Can khương rất nóng nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
6) CÁT HOA GIẢI TỈNH THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Tỳ Vị Luận, Q. Hạ.
Lý Đông Viên.
Chủ trị:
Giải say rượu, nôn đờm nghịch. Trị đầu đau, tâm phiền ngực và hoành cách mô có kết khối, tiểu không thông, tiêu chảy.
Thành phần bài thuốc:
Bạch đậu khấu 20g
Bạch phục kinh 6g
Bạch truật 8g
Can khương 8g
Cát căn 20g
Liên hoa 12g
Mộc hương 2g
Thành phần bài thuốc:
Bạch đậu khấu 20g
Bạch phục kinh 6g
Bạch truật 8g
Can khương 8g
Cát căn 20g
Liên hoa 12g
Mộc hương 2g
Nhân sâm 6g
Quất hồng (Hồng bì, Quất hồng bì, Giổi) 8g
Sa nhân (sao) 2g
Thanh bì 8g
Trạch tả 8g
Trư linh 6g
Sa nhân (sao) 2g
Thanh bì 8g
Trạch tả 8g
Trư linh 6g
Sắc uống.
Hoặc:
Cát căn 20g
Bạch đậu khấu 20g
Sa nhân (sao) 2g
Thanh bì 8g
Liên hoa 12g
Mộc hương 2g
Quất hồng 8g
Nhân sâm 6g
Trư linh 6g
Phục linh 12g
Thần khúc 10g
Trạch tả 8g
Can khương 8g
Bạch truật 8g
Bạch đậu khấu 20g
Sa nhân (sao) 2g
Thanh bì 8g
Liên hoa 12g
Mộc hương 2g
Quất hồng 8g
Nhân sâm 6g
Trư linh 6g
Phục linh 12g
Thần khúc 10g
Trạch tả 8g
Can khương 8g
Bạch truật 8g
Sắc uống.
Công dụng:
Hóa khí điều trung, giải tửu độc.
Hóa khí điều trung, giải tửu độc.
Chủ trị:
Chữa uống rượu quá nhiều bị say, ọe mửa.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Nhân sâm phản Lê lô, dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Can khương rất nóng nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Can khương rất nóng nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
7) SANH TÂN HOẠT HUYẾT THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Đan Khê Tâm Pháp.
Chu Đan Khê.
Chủ trị:
Chu Đan Khê.
Chủ trị:
Dưỡng âm, tư âm, nhuận táo, sinh tân. Trị tân dịch khô, trong người nóng.
Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 40g
Đào nhân 2g
Đương quy 40g
Hồng hoa 2g
Mạch môn 3,6g
Qua lâu 3,6g
Thiên môn 3,6g
Thục địa 40g
Sắc uống.
Hoặc:
Đương quy 16g
Bạch thược 20g
Sinh địa 12g
Mạch môn 12g
Xuyên khung 8g
Huỳnh liên 4g
Hoa phấn 10g
Tri mẫu 8g
Huỳnh bá 12g
Liên nhục 12g
Ô mai 12g
Bạc hà 8g
Cam thảo 4g
Sắc uống.
Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 40g
Đào nhân 2g
Đương quy 40g
Hồng hoa 2g
Mạch môn 3,6g
Qua lâu 3,6g
Thiên môn 3,6g
Thục địa 40g
Sắc uống.
Hoặc:
Đương quy 16g
Bạch thược 20g
Sinh địa 12g
Mạch môn 12g
Xuyên khung 8g
Huỳnh liên 4g
Hoa phấn 10g
Tri mẫu 8g
Huỳnh bá 12g
Liên nhục 12g
Ô mai 12g
Bạc hà 8g
Cam thảo 4g
Sắc uống.
Công dụng:
Thanh tả, táo nhiệt, sanh tân dịch, hoạt huyết.
Thanh tả, táo nhiệt, sanh tân dịch, hoạt huyết.
Chủ trị:
Chữa táo nhiệt rất nặng (đại kinh).
Lưu ý khi dùng thuốc:
Chữa táo nhiệt rất nặng (đại kinh).
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bạch thược phản Lê lô, nếu dùng chung phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản Lê lô, nếu dùng chung phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Qua lâu phản Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
8) THUẬN KHÍ PHÂN TIÊU THANG: Còn gọi là Điều vị Thuận Khí Thang, Điều vị Thừa Khí Thang.
Nguyên bản bài thuốc:
Đại hoàng 16g
Cam thảo 8g
Mang tiêu 20g
- Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
8) THUẬN KHÍ PHÂN TIÊU THANG: Còn gọi là Điều vị Thuận Khí Thang, Điều vị Thừa Khí Thang.
Nguyên bản bài thuốc:
Đại hoàng 16g
Cam thảo 8g
Mang tiêu 20g
Hoặc:
Bán hạ 8g
Long đởm thảo 8g
Bán hạ 8g
Long đởm thảo 8g
Thanh bì 8g|
Trần bì 8g
Trần bì 8g
La bặc tử (sao) 10g
Công dụng:
Khai thông trướng trệ, tiêu tích.
Chủ trị:
Chữa uống rượu và ăn các thứ sanh đàm, vùng cách mô, ngực bành trướng, buồn bực.
Cách làm:
- Cho Đại hoàng và Cam thảo sắc rồi bỏ bã, cho Mang tiêu vào đun tiếp để sôi một lúc cho tan hết rồi uống. Nhìn chung, phần nhiều người ta cho cả ba vị vào sắc đồng thời, nhưng đúng ra phải làm như hướng dẫn trên.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Công dụng:
Khai thông trướng trệ, tiêu tích.
Chủ trị:
Chữa uống rượu và ăn các thứ sanh đàm, vùng cách mô, ngực bành trướng, buồn bực.
Cách làm:
- Cho Đại hoàng và Cam thảo sắc rồi bỏ bã, cho Mang tiêu vào đun tiếp để sôi một lúc cho tan hết rồi uống. Nhìn chung, phần nhiều người ta cho cả ba vị vào sắc đồng thời, nhưng đúng ra phải làm như hướng dẫn trên.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Đại hoàng là thuốc hạ mạnh, kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.
- Đại hoàng là thuốc hạ mạnh, kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét