Thứ Ba, 30 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 42

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 42


BÀI 42:

144) 甘梗主風寒失音,血風尤能祛痛風之病.
Gān gěng zhǔ fēnghán shīyīn, xuè fēng yóu néng qū tòngfēng zhī bìng.
145) 散調白朮渴泻 立痊,湯飲門冬虚煩自醒.
Sàn diào báizhú kě xiè lì quán, tāng yǐn mén dōng xū fán zìxǐng.
146) 痰飲須尋五飲,積久則衣ー娄,青ㅡ化,可嘉.
Tán yǐn xū xún wǔ yǐn, jī jiǔzé yīー lóu, qīngeu huà, kě jiā.
147) 麻痺要用三痺,湿夛則ΙΙΙ一芎茯苓,勿省.
Mábì yào yòng sān bì, shī duō zé III yī qiōng fúlíng, wù shěng.


PHIÊN ÂM:

144) Cam cánh chủ phong hàn thất âm, huyết phong vưu năng khư thống phong chi bệnh.
145) Tán điều bạch truật khát tả lập thuyên, thang ẩm môn đông hư phiền tự tĩnh.
146) Đàm ẩm tu tầm ngũ ẩm, tích cửu tắc qua lâu, thanh đợi khả gia.
147) Ma tê yếu dụng tam tý (tê), thấp đa tắc xuyên khung, phục linh vật tỉnh.


DỊCH NGHĨA:

144) Thang Cam - Cánh chủ trị cảm phong hàn mà mất tiếng, thang Huyết phong trừ bệnh phong đau nhức rất hay.
145) Tán Bạch truật điều trị bệnh tả mà khát lành ngay, uống Hoàn Mạch môn chữa chứng hư phiền sẽ tự tỉnh liền.
146) Chứng đàm ẩm phải tìm thang Ngũ ẩm, (nếu) bị tích lâu ngày thời gia thêm Qua lâu, Thanh đợi (Thanh đại).
147) Chứng tê dại phải cần dùng thang Tam tê (Tam tý), thấp nhiều thời gia thêm Xuyên khung, Phục linh chớ bớt. 

(*) Chú thích:

1) CAM CÁNH THANG: 

Cam thảo 4-24g
Cát cánh 8-12g
Sắc hoặc tán bột uống.

Công dụng: Tuyên thông phế khí, trừ đàm, chỉ khái, bài nùng.


Chủ trị: Cảm phong hàn, mất tiếng, chữa họng sưng đau, ung phổi.

2) HUYẾT PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Tọa Thảo Lương Mô.
Lê Hữu Trác.

Chủ trị:
Sau khi sinh, tay chân co quắp, suy nhược, trừ bệnh phong đau nhức.

Thành phần bài thuốc:
Bạch chỉ 8g
Bạch truật 12g
Bán hạ 10g
Đương quy 12g
Hoàng kỳ 10g
Khương hoạt 12g
Phòng phong 10g
Phục linh 8g
Tần giao 12g
Thục địa 10g
Thược dược 10g
Xuyên khung 12g


Hoặc;

Tần giao 12g
Khương hoạt 10g
Bạch truật 8g
Đại huỳnh 12g
Phục linh 16g
Bạch thược 16g
Huỳnh kỳ 12g
Xuyên khung 16g
Bán hạ 12g

Sắc uống. Uống từ 5-10 thang trở lên, bệnh tình thuyên giảm. 

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.



3) BẠCH TRUẬT TÁN: Có hai bài Bạch truật tán là Sâm linh bạch truật tán và Tiền thị bạch truật tán. Chúng tôi xin đăng tất cả hai bài ở đây để cho quý vị tiện bề tham khảo dễ dàng.

3.1. Bài thuốc Sâm linh bạch truật tán:

Nguyên bản bài thuốc;
(Jin Rei Byaku Jutsu San)

Thành phần bài thuốc:
Đẳng sâm 12g
Sơn dược 12g
Bạch truật 16g
Phục linh 12g
Ý dĩ nhân 12g
Biển đậu 12g
Liên nhục 10g
Cát cánh 8g
Sa nhân (Súc sa, Súc sa mật, Xuân sa nhân) Amomum xanthioides Wail.  28g
Cam thảo 6g

Hoặc:


Bạch truật 16g
Nhân sâm 12g
Phục linh 12g
Cam thảo 6g
Hoắc hương 10g
Mộc hương 10g
Cát căn 8g




Cách dùng và lượng dùng:
a. Tán: Mỗi ngày bệnh nhân uống 3 lần, mỗi lần 1,5-2g. Uống sau khi ăn no với nước ấm.
Nghiền thành bột, uống mỗi lần 1,5-2g, mỗi ngày uống 3 lần với nước Táo sắc hoặc nước ấm. 
b. Thang.

Công dụng: Chữa các chứng ăn uống không ngon miệng, tiêu chảy mạn tính, thể lực giảm sút sau khi ốm dậy, người mệt mỏi rã rời ở những người gầy, sắc mặt kém, không muốn ăn và có chiều hướng bị tiêu chảy thường xuyên.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng Đẳng sâm và Lê lô.

3.2. Bài thuốc Tiền thị Bạch truật tán:

Nguyên bản bài thuốc: 

(Zen Shi Byaku Jutsu San)

Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 4g
Phục linh 4g
Cát căn 4g
Nhân sâm 3g
Mộc hương 1g
Hoắc hương 1g
Cam thảo 1g

Cách dùng và lượng dùng: Thang.

Công dụng: Dùng cho trẻ em kém tiêu hóa, bị thổ tả khi cảm mạo.

Những điều cần chú ý khi sử dụng: Cần chú ý về lượng dùng cho trẻ em khi dùng cho trẻ em kém tiêu hóa.

Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phàn với vị Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

4) MẠCH MÔN HOÀN: Có hai bài là Mạch Môn Đông Hoàn I và Mạch Môn Đông Hoàn II.

4.1) Bài thuốc Mạch Môn Đông Hoàng I:
Nguyên bản bài thuốc:

Ấu Khoa Phát Huy.
Vạn Mật Trai.

Chủ trị: Trị trẻ nhỏ nhiệt ở tâm và phế bị bế tắc, phiền khát.

Thành phần bài thuốc:
Chích thảo 0,4g
Chu sa 20g
Hoàng liên (Hồ huỳnh liên) 20g
Long não 0,2g
Mạch môn 40g
Mễ sương 20g
Ngưu hoàng 0,4g
Ô nha tiêm 20g
Sinh địa 20g
Tê giác 20g
Tử cầm 20g
Xích linh 20g.
Tán bột làm hoàn. Ngày uống 4-6g.

Hoặc:

Mạch môn 40g
Huỳnh liên 20g.

Cách làm:
Làm hoàn uống.


Công dụng: Thanh tâm trừ phiền.

Chủ trị: Chữa nóng wor tim, người buồn bực, tư tỉnh.

Lưu ý khi dùng thuốc;

- Khi dùng, cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có Chu sa là vị thuốc có độc (bảng B), đặc biệt khi gặp nhiệt độ cao nên khi chế biến phải tán với nước (Thủy phi). Đặc biệt phải loại bỏ hết tạp chất mới uống được.
- Tê giác phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Khi uống trong, Long não kích thích niêm mạc dạ dày: liều nhỏ gây cảm giác ấm áp dễ chịu, liều cao gây buồn nôn, nôn. Ở đây chúng tôi chỉ dùng liều nhỏ.
- Vị thuốc Vương bất lưu hành kỵ thai, người có thai không nên dùng.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Hoàng liên kỵ Thịt heo. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.


5) NGŨ ẨM THANG: Gồm hai bài Ngũ Ẩm Thang I và Ngũ Ẩm Thang II.

5.1) Bài thuốc Ngũ Ẩm Thang I: 

Nguyên bản bài thuốc:

Tế Sinh Bạt Tụy
Vương Hải Tàng

Chủ trị:
Trị chứng ngũ ẩm.

Thành phần bài thuốc:

Bạch thược 12g
Bạch truật 12g
Bán hạ 12g
Chỉ thực 12g
Chích thảo 12g
Hậu phác 12g
Nhân sâm 12g
Phục linh 12g
Quế tâm 12g
Tiền hồ 12g
Trần bì 12g
Trư linh 12g
Tuyền phúc hoa 12g
Sinh khương 3 lát

Sắc uống. Uống ấm. Mỗi ngày 1 thang. 

Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Nhân sâm phản với Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với vị Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.

5.2) Bài thuốc Ngũ Ảm Thang II:

Nguyên bản bài thuốc:
Y Học Nhập Môn, Q.7.
Lý Diên.

Chủ trị;
Trị sau khi uống rượu bị cảm thương hàn, hoặc uống nhiều nước lạnh gây ra chứng ngũ ẩm.

Thành phần bài thuốc:

Bạch linh 12g
Bạch thược 12g
Bạch truật 12g
Bán hạ 12g
Chỉ thực 12g
Hậu phác 12g
Nhân sâm 12g
Quế tâm 12g
Trạch tả 12g
Trư linh 12g
Tuyền phúc hoa 12g
Sinh khương 5 lát.

Sắc uống nóng.

Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai, phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.




6) TAM TÝ THANG:


Nguyên bản bài thuốc:


Phụ Nhân Lương Phương.



Thành phần bài thuốc:

Đỗ trọng 12-16g
Xuyên khung 6-12g
Đương quy 12-16g
Độc hoạt 8-12g
Phục linh 12-16g
Ngưu tất 12-16g
Địa hoàng 16-24g
Phòng phong 8-12g
Hoàng kỳ 10g
Chích thảo 4g
Đẳng sâm 12-16g
Bạch thược 12-16g
Tế tân 4-8g
Tần giao 8-12g
Quế tâm 4g
Tục đoạn 12g
Sinh khương 2 lát

Cách dùng:

Sắc nước uống chia hai lần/ 1 ngày.

Chủ trị:
Chữa phong thấp, dưỡng can thận, bổ khí huyết.

Điều trị lâm sàng:
- Trường hợp chứng hàn tý lâu ngày, dùng bài thuốc này thì gia thêm Xuyên ô 0.2g, Thiên niên kiện 10g, Bạch hoa xà 4g để thông kinh lạc trừ hàn thấp.

- Trường hợp viêm khớp mãn tính đau lưng, đau khớp lâu ngày, đau thần kinh tọa thuộc chứng thận hư, khí huyết bất túc dùng bài này gia giảm cũng có kết quả tốt.

Lưu ý khi dùng thuốc;
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bạch thược phản với vị Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng, có độc, phản với vị Lê lô. Cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Một số tài liệu cho rằng Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Xuyên ô là vị thuốc rất độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính mới uống được, có thai không dùng.
- Xuyên ô phản lại các vị Bối mẫu, Bạch cập, Bạch liễm, Bán hạ, Qua lâu, không được dùng chung.








Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...