Thứ Sáu, 13 tháng 8, 2021

MỘT SỐ THANG CỔ PHƯƠNG PHỔ THÔNG SỬ DỤNG TRONG NHÂN THÂN PHÚ (TUỆ TĨNH)

 

MỘT SỐ THANG CỔ PHƯƠNG PHỔ THÔNG SỬ DỤNG TRONG NHÂN THÂN PHÚ (TUỆ TĨNH)


 


 

1) An thần ẩm (Còn gọi là Ích khí an thần thang)

Bài thuốc Ôn Trung Thang

Nguyên bản bài thuốc Thiên Kim Dực, Q.23. Tôn Tư Mạo Công dụng:

Ôn trung, tán hàn.

 

Chủ trị:

Trị mụn nhọt thể âm hàn, Tỳ Vị bị hàn, tiêu chảy, kiết lỵ. Vị thuốc: Cam thảo (nướng) 60g Can khương 60g Phụ tử . 60g Thục tiêu 240 hột Sắc với 6 thăng nước, còn 2 thăng. Chia làm 3 lần uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng Vị thuốc Can khương rất nóng nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng

 

2) An thần hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Hoàng liên 45g, tẩm với nước gừng nửa ngày, bỏ bột Nam tinh 3g trộn đều, chứng trong nồi cơm nửa ngày, gia thêm Táo nhân (sao) 40g, dùng ba quả tim heo đực, gia vào nước, gia thêm Trúc nhự 4g, giã nhuyễn hoàn với hồ. Chủ trị: Tâm thần không an (tim heo chưng chín).

 

3) Bạc hà trấp (lộ): (Còn gọi là Bạc hà hòa mật):

Thành phần bài thuốc: Dùng nước Bạc hà tươi 12g (giã nát vắt lấy nước) hòa với Mật ong.

Công dụng: Dùng để bôi lên lưỡi có rêu trắng hay lưỡi bị lở.

 

4) Bạch tuyết cao: Thành phần bài thuốc:

Phục linh 160g Hoài sơn 160g Khiếm thực 160g Liên nhục 160g Đại mễ (Gạo lâu năm) nửa cân

Nhu mễ (Ngạnh mễ, Gạo nếp) nửa cân Đường cát 1 cân Bỏ vào lọ sành sứ chưng cách thủy hòa với đường cho đều, làm thành bánh, cắt bằng dao tre, phơi khô, dùng rộng rãi.

Tác dụng: Bổ tỳ vị, các chứng hư.

Công dụng: Trừng sanh cơ nhục (sinh nhiều da thịt, người đầy đặn).

 

5) Bạch truật tán:

Thành phần bài thuốc: Bạch truật 16g

Nhân sâm 12g Phục linh 12g Cam thảo 6g Hoắc hương 10g Mộc hương 10g Cát căn 8g Công dụng: Chỉ khát, chỉ tả.

Chủ trị: Chữa thổ tả lâu ngày, nóng suy nhược, buồn bực, khát nước.

 

6) Bài phong thang:

Thành phần bài thuốc:

Thương truật 80g Quế chi 20g Hoàng cầm 40g Xuyên khung 40g

Hạnh nhân 80g Bạch thược 40g Cam thảo 40g Ma hoàng 40g Phòng phông 40g Độc hoạt 40g Đương quy 40g Bạch tiễn bì 40g

Tác dụng: Khu phong trừ thấp.

Chủ trị: Trị phong .

 

7) Bại độc tán

Thành phần bài thuốc:

Cam thảo 6g Phục linh 12g Chỉ xác 6g Cát cánh 12g Sài hồ 12g Tiền hồ 12g Khương hoạt 6g Độc hoạt 8g Xuyên khung 8g Sinh khương 3g Đại táo 3g Có sách ghi thêm vị Bạc hà 4g.

Tác dụng: Ích khí giải biểu.

Chủ trị: Chữa cảm, đau và nhức mỏi nhiều do khí hư, sợ lạnh phát sốt, không ra mồ hôi, ngạt mũi, tiếng nặng.

 

8) Bảo hòa thang:

Thành phần bài thuốc:

Sơn tra 10g

Thần khúc 10g

La bặc tử 10g

Mạch nha 12g

Bán hạ 8g

Trần bì 8g Phục linh 12g

Liên kiều 24g Công dụng: Tiêu thực khai uất.

Chủ trị: Chữa bị thức ăn đình trệ, cách mô, lồng ngực đầy, ợ hơi không màng đến ăn uống (chán ăn).

 

 

9) Bát bửu thang:

Thành phần bài thuốc: Tức thang Bát trân gồm:

Đương quy (tẩm rượu sao) 12g Đảng sâm 12g Bạch truật (sao) 12g Thục địa 12g Chích thảo 2g Bạch thược 12g Bạch linh 12g Xuyên khung 6g gia thêm Sinh khương 2 lát, Đại táo 3 quả, Công dụng: Bổ khí huyết, chỉ huyết.

Chủ trị: Chữa thiếu máu, kinh nguyệt không đều, trĩ ra máu quá nhiều.

 

10) Bát chánh tán:

Thành phần bài thuốc:

Xa tiền tử 250g

Mộc thông 250g

Cù mạch (Cẩm nhung, Cẩm chướng thơm) 250g

Biển súc 250g

Hoạt thạch 250g

Đại hoàng 250g

Chi tử 250g

Cam thảo 250g

Có sách ghi thêm Đăng tâm thảo 250g

 

Cách làm: Sao vàng các vị thuốc, tán bột. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 10-15g, sắc với nước Đăng tâm thảo.

Tác dụng: Thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy, thông lâm.

Chủ trị: Do sắc dục quá độ mà dị hượt tinh. Viêm bàng quang cấp do thấp nhiệt. Tiểu dắt, tiểu buốt ra máu, tđau tức vùng hạ vị, sốt, táo bón, mạch huyền sác.

 

11) Bát tiên thiên thọ đơn: Thành phần bài thuốc: Hà thủ ô 240g Ngưu tất 120g Lấy nước Đậu đen chưng 3 lần

Toàn nhục 160g

Bá tử nhân 160g Tri mẫu 160g Hoàng bá 160g Quy bản 160g Đương quy 160g Tán bột hoàn với mật.Mỗi lần uống 30 hoàn với rượu khi bụng đói. Bảy ngày sau uống 30 hoàn với rượu khi bụng đói. Bảy ngày sau thêm 10 hoàn, đến 70 hoàn thì dừng. Kiêng ăn các thứ cay nóng và rượu. Công dụng: Khư lão thần phương. Chủ trị: Chữa suy nhược tuổi già, giúp tươi trẻ cơ thể, tăng cường sinh lực.

 

12) Bát vị địa hoàng thang:

Thành phần bài thuốc:

Đơn bì 12g Phục linh 12g Quế tâm 4g Sơn dược 20g Sơn thù 20g Thục địa 40g Trạch tả 12g Xuyên khung 40g Sắc uống. Chủ trị: Bổ thận thủy để chế hỏa. Trị tuổi trẻ ham mê tửu sắc gây ra đầu đau, lưng đau, gối mỏi, già sớm. Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Đơn bì kỵ thai khi dùng cần chú ý. - Thục địa kỵ các thứ huyết, La bặc, Thông bạch. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

 

13) Bát vị thuận khí thang: Tức thang Tứ quân thêm Trần bì, Bạch chỉ, Thanh bì, Ô dược: Thành phần bài thuốc: Bạch truật 30g Bạch phục linh (bỏ vỏ) 30g Thanh bì (bỏ xơ) 30g Bạch chỉ 30g Trần bì 30g Ô dược 30g Nhân sâm 30g Chích thảo 16g

 

Công dụng: Thuận khí điều trung.

Chủ trị: Chữa bị trúng phong (giống trung phong), bụng trướng, suyễn nghịch lên, cấm khẩu miệng mắt méo lệch.

 

14) Bí nguyên tiễn:

Thành phần bài thuốc:

Long cốt 120g Kha tử bì 10 quả

Sa nhân 40g Thần sa 40.5g Tán bột. Lấy cháo nếp hoàn bằng hạt đậu xanh lớn uống với rượu 2 hoàn, trước khi đi nằm uống 3 hoàn với nước lã, kiêng ăn hành, hẹ. Công dụng: An thần, ôn trung, cố tinh.

Chủ trị: Chữa khí lạnh cộng tim, bụng đau tiêu chảy, ra mồ hôi, di hoạt tinh. Dương suy chân lạnh, chân khí không đầy đủ, tất các chứng nội hư lạnh (bên trong hư hàn).

 

 

15) Biệt ly tán:

Thành phần bài thuốc: Dương liễu ký sinh 40g Bạch truật 40g Quế tâm 20g

Thiên hùng 20g Tây căn thảo (Thiên thảo) 20g

Ngô thù du 20g

Kê huyết đằng 10g Hải phong đằng 10g Tế tân 8g

Xương bồ 8g Phụ tử 8g Can khương 8g Nếu như nóng quá thì bỏ Thiên hùng, Phụ tử, Can khương, Quế tâm mà gia Tri mẫu 12g, Hoàng bá 12g, Đương quy 20g, Sinh địa 20g. Tán bột, uống lúc bụng đói với nước sôi để nguội, mỗi lần 8g.

Công dụng: Khử trừ tà mộng. Chủ trị: Chữa tim bị phong làm bệnh, đàn ông hay phụ nữ mắc chứng mộng giao với ma quỷ. Vì dùng thuốc này để trừ tà, uống nó để không mộng nữa cho nên gọi là biệt ly.

16) Binh lang thang: (Độc vị)

Thành phần bài thuốc:

Sử dụng độc vị Binh lang 8g làm thang sắc uống.

Công dụng: Sát trùng tiêu tích lợi thủy thũng.

Chủ trị: Công dụng: Sát trùng, tiêu tích, lợi thủy thũng. Chủ trị: Chữa bị tích trệ, thủy thũng, sốt rét, diệt sán lãi (bạch thốn trùng, sán lác gừng, sán đũa, sán kim) làm cho sán bị tê dại. Chữa bụng lớn thũng nước, vật ăn tích lại, bụng đầy đau, uống độc vị từ 2-3 lượng. Giã dập nấu uống, người gan yếu, công năng suy nhược dùng thận trọng.

17) Bình vị tán:

Thành phần bài thuốc:

Thương truật 8g

Trần bì 8g

Hậu phác 12g

Cam thảo 10g

Công dụng: Kiện vị trừ thấp.

Chủ trị: Chữa lành ngoại cảm có đàm đình thực, hàm ngược (tợ rét). Nên uống thuốc sớm.

18) Bổ tâm thang: (Còn gọi là Thiên vương Bổ tâm đơn)

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 40g

Đảng sâm 20g

Ngũ vị tử 40g

Táo nhân 40g

Bá tử nhân 40g

Đan sâm 20g

Phục linh 20g

Viễn chí 20g

Thiên ôn 20g

Mạch môn 20g

Sinh địa 16g

Huyền sâm 20g

Cát cánh 20g

Có sách ghi thêm Chu sa mễ dùng làm áo bên ngoài thuốc hoàn.

Tán bột hoàn với mật.

Công dụng: Tư âm, bổ huyết, an thần.

Chủ trị: Chữa chứng tâm lao, tim nhọc mệt, phiền.

19) Bổ trung ích khí thang:

Thành phần bài thuốc:

Đảng sâm 4g

Hoàng kỳ 3g

Bạch truật 4g

Đương quy 3g

Sài hồ 2g

Thăng ma 0.5g

Cam thảo 1g

Sinh khương 0.5g

Đại táo 1g

Trần bì 2g

 

Công dụng: Bổ tỳ vị, ích khí, thăng dương.

Chủ trị: Chữa tỳ vị khí hư, sa nội tạng, chảy máu kéo dài do tỳ hư.

Nếu thay Đương quy, Bạch truật bằng Mộc hương 8g, Thương truật 6g thành thanh Điều trung ích khí bổ tỳ rất hay.

20) Bổ tỳ thang:

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 12g

Bạch truật 12g

Phục linh 12g

Hậu phác 12g

Trần bì 8g

Can khương 8g

Chích thảo 12g

Thảo quả 10g

Mạch nha 8g

Biển đậu 12g

Công dụng: Bổ tỳ vị, ôn trung trừ thấp tiêu thực.

Chủ trị: Chữa tỳ vị hư có hàn thấp làm đình trệ gây tiêu chảy, đau bụng, ăn khó tiêu.

21) Cam cánh thang (1): Thành phần bài thuốc:

Cam thảo 40g

Cát cánh 12g

Xuyên bối 4g Có sách ghi Cam thảo 8g, Cát cánh 4g, Kim ngân hoa 12g, Ngưu bàng 12g Công dụng: Thanh uyên phế khí, trừ đàm. Chủ trị: Chữa đau họng và ung mủ ở phổi (ở giai đoạn đầu), nếu do phong thì gia Băng phiến, do nhiệt thì gia Ngưu bàng.

22) Cam cánh thang (2): Thành phần bài thuốc:

Cam thảo 24g Cát cánh 12g Công dụng: Tuyên thông phế khí, trừ đàm, chỉ khái, bài nùng. Chủ trị: Chữa họng sưng đau, tắt tiếng, cảm phong hà, ho nhiều đờm, ung phổi.

 

23) Cam lộ ẩm: Thành phần bài thuốc:

 

Sinh địa 12g Thục địa 12g Nhân trần 12g Thiên môn 12g Tỳ bà diệp 8g Chỉ xác 4g Hoàng cầm 12g Thạch hộc 12g Cam thảo 4g Mạch môn 12g Công dụng: Sanh tân, giải khát, thanh vị. Chủ trị: Chữa dạ dày nóng, họng khô, răng lung lay.

24) Cát hoa giải tỉnh thang:

Thành phần bài thuốc:

Hoa Cát căn 20g

Đậu khấu 20g

Sa nhân (sao) 2g

Thanh bì 8g

Hoa sen 12g

Mộc hương 2g

Quất hồng 8g (*)

Nhân sâm 6g

Trư linh 6g

Phục linh 8g

Thần khúc 10g

Trạch tả 8g

Can khương 8g

Bạch truật 8g

Công dụng: Hóa khí điều trung, giải tửu độc.

Chủ trị: Chữa uống rượu quá nhiều bị say, ọe mửa.

 

(*) Vỏ quả ngoài của quả Quýt- Excocarpium Citri  Rubbrum, gọi là Quất hồng.

25) Câu kỷ tử thang: Còn gọi là Câu khởi thang. Thành phần bài thuốc:

Câu kỷ tử 4g

Nhục thung dung 4g

Phục linh 4g

Ngũ vị tử 7 hạt

Nhân sâm 2g

Hoàng kỳ 2g

Chi tử 2g

Thục địa 2g

Táo nhục 2g

Cam thảo 2g

Sinh khương 1 lát

Đăng tâm 1 lọn Sắc uống vào sớm mai, khi bụng đói.

Công dụng: Bổ thận, ích khí, cố tinh.

Chủ trị: Chữa thận hư, hoạt tinh kéo dài lâu ngày.

 

26) Chánh nguyên thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch truật 1.2g

Bạch linh 1.2g

Trần bì 1.2g

Thanh bì 1.2g

Sa nhân 1.2g

Mạch nha 1.2g Sơn tra 1.2g

Cam thảo 1.2g

Thần khúc 2g

Hương phụ 2g

Chỉ thực 2g

Huyền hồ 2g

Hải phấn 2g

Sinh khương 2 lát

Đại táo 3 quả

Công dụng: Lý khí tiêu bĩ tích.

Chủ trị: Đầy hơi tích tụ. Nếu thượng tiêu có hỏa gia Hoàng cầm 6g, Hoàng liên 4g; hạ tiêu có hỏa gia Bạch chỉ 10g, Hoàng bá 8g, Hoàng cầm 6g.

 

27) Chỉ thực tán: Thành phần bài thuốc:

Chỉ thực 12g (đốt cháy tồn tính) 20g

Bạch thược 12g-20g

Tán bột. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 4g với cháo Đại mạch.

Chủ trị: Trị liệu quan cách. Trị sau khi đẻ, bụng bị đau, bứt rứt, nằm không được, ung mủ.

28) Chế truật thang (Tứ chế bạch truật)

Thành phần bài thuốc:

Bạch truật 160g

Hoàng kỳ 40g

Thạch hộc 40g

Mẫu lệ 40g

Mạch phù (cám bắp) 40g

Sao lấy Bạch truật, tán bột. Uống mỗi lần 8g.

Công dụng: Kiện tỳ, trừ thấp, liễm hạn.

Chủ trị: Chữa do thương thấp ra mồ hôi.

29) Chơn nhơn dưỡng tạng thang:

Thành phần bài thuốc:

Đảng sâm 8g Bạch truật 8g Bạch thược 8g

Chích thảo 3.2g Nhục đậu khấu 4g

Mộc hương 4g Nhục quế 4g Kha tử bì 4g Thạch lựu bì 5g

Công dụng: Bổ hư, ôn trung, chỉ lỵ.

Chủ trị: Chữa bón kiết lâu ngày.

 

30) Cố chơn thang (ẩm): (Còn gọi là Cố chơn ẩm tử)

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 10g

Bạch truật 10g

Đương quy 12g

Hoài sơn 12g

Hoàng kỳ (nướng mật) 8g

Thục địa 20g

Hoàng bá 12g

Trạch tả 20g

Sơn thù du 6g

Tục đoạn 12g

Bổ cốt chỉ 80g

Ngũ vị tử 10 hạt

Trần bì 8g

Phục linh 12g

Đỗ trọng 12g

Cam thảo 8g

Bạch thược 40g

Công dụng: Trùng niệu thân sấu khí phạp.

Chủ trị: Thân thể gầy ốm xấu xí, nguyên khí kém thiếu. Mỗi ngày uống 12-16g.

31) Cửu vị khương hoạt: Còn có tên "Cửu vị khương hoạt thắng thấp thang" Thành phần bài thuốc: Khương hoạt 6g Phòng phong 6g Hoàng cầm 4g

Bạch chỉ 4g

Xuyên khung 4g Thương truật 6g Sinh địa 4g Tế tân 2g Cam thảo 4g Sinh khương 2 lát

Thông bạch 3 cọng

 

Tác dụng: Phát tán phong hàn thấp, thanh lý nhiệt. Chủ trị: Ngoại cảm của bốn mùa, cảm hàn và thấp chữa viêm khớp dạng thấp có sưng nóng đỏ đau.

32) Dạ quang thang: (Dạ quang tiêu hồng hoàn) Thành phần bài thuốc:

Xuyên tiêu (bỏ trắng) 80g Sinh địa 160g Thục địa 160g Câu kỷ tử 160g Mạch môn 160g Đan bì 120g Hoàn với mật làm hoàn bằng hạt ngô lớn, mỗi lần uống 70 hoàn với rượu.

Công dụng: Tư dưỡng minh mục.

Chủ trị: Chữa mắt kém, quáng gà.

33) Diệu hương tán: Thành phần bài thuốc:

Hoài sơn 80g Nhân sâm 40g Hoàng kỳ 40g

Viễn chí 40g Phục linh 40g Phục thần 40g Cát cánh 8g Cam thảo 8g Mộc hương 8.5g Xạ hương 0,3125g Công dụng: Tư dưỡng tâm thận, an thần khai khiếu.

Chru trị: Chữa mộng di tinh, tâm thận không giao, kinh sợ hồi hộp uất kiết (Đại khiếp).

34) Dũ phong thang: Thành phần bài thuốc:

Phòng phong 16g Đương quy 10g Mạn kinh tử 12g Xuyên khung 10g Tế tân 8g Hoàng kỳ 6g Chỉ xác 4g Nhân sâm 10g Ma hoàng 24g Bạch chỉ 10g Cam cúc hoa 16g Bạc hà 8g Câu kỷ tử 6g Tri mẫu 8g Địa cốt bì 16g Độc hoạt 12g Tần giao 12g Hoàng cầm 4g Nhuc quế 6g Sinh khương 3 lát

Thương truật 12g Sinh địa 12g Nhục quế 12g Tác dụng: Khu phong, hoạt huyết, ích khí, trừ thấp.

Chủ trị: Trị phong.

 

35) Dục thần thang (Dục thần dạ quang hoàn): Thành phần bài thuốc:

 

Thục địa 600g

Viễn chí 600g

Ngưu tất 600g

Thỏ ty tử 600g

Chỉ xác 600g

Địa cốt bì 600g

Đương quy 600g

Sinh địa 600g

Cam cúc hoa 600g

Tán bột làm hoàn với mật bằng hạt ngô lớn. Mỗi lần uống 50 viên với rượu.

Chủ trị: Dưỡng thần, ích trí, ích tinh, thông tâm bổ huyết, nhuận nhan sắc, điều tạng phủ, thường uống thì sáng mắt ổn định, tiếng nói rõ trong trẻo, bước đi nhẹ nhàng, thức tổng đèn cả đêm không mỏi.

36) Dưỡng can thang:

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 10g

Xa tiền tử 10g

Bạch thược 12g

Phòng phong 12g

Thục địa 20g

Xuyên khung 8g

Chỉ thực 8g

Chủ trị: Chữa gan bị tổn thương.

37) Dưỡng huyết thanh tâm thang:

Thành phần bài thuốc: Đương quy (chế gừng) 16g Thục địa 6g Nhân sâm 6g Bạch truật 4g Viễn chí 8g Phục thần 4g

 

Có tài liệu gia thêm Phục thần 4g, Toan táo nhân 4g, Xuyên khung 4g, Cam thảo 4g.

 

Công dụng: Dưỡng huyết thanh tâm.

Chủ trị: Ổn định được chứng điên cuồng.

38) Dưỡng tâm thang:

Thành phần bài thuốc:

Hoàng kỳ 4g Phục linh 4g Phục thần 4g Bán hạ 4g Đương quy 4g Xuyên khung 4g Cam thảo 3.2g Quế chi 1.6g Bá tử nhân 1.6g Sinh khương 3 lát

Đại táo 3 quả

Sắc uống. Có một phương Xuyên khung, Quế chi, Bán hạ, gia Mạch môn 4g, Bạch thược 4g, Trần bì 2g, Liên nhục 4g.

Chủ trị: Làm lụng khó nhọc, lo lắng, thương tâm, nhiều đàm, ít ngủ, kinh sợ không an, như đĩnh nước, hồi hộp; gia Xích phục linh 4g, Binh lang 2g.

 

39) Đại hoàng tán: (Đại hoàng độc vị): Đơn đại hoàng.

Cẩm văn đại hoàng mài với giấm, phết lên mụn nhọt rất hay (Phù ung thũng). Mỗi ngày sử dụng 12-15g.

Tác dụng: Thanh giải nhiệt độc, bài ung thũng.

Chủ trị: Chữa mụn nhọt sưng tấy.

 


40) Đại tỉnh phong thang: Thành phần bài thuốc:

Phòng phong 40g Sanh bán hạ đều 40g Cam thảo 20g Sanh Xuyên ô 20g Sanh Nam tinh 20g Sanh Bạch phục tử 20g Mộc hương 20g Toàn yết 40g Mỗi lần dùng 20g và Sinh khương 10 lát sắc uống. Chủ trị: Trúng phong đàm, nghẹn đầy, miệng méo nửa người tê dại.

41) Đạo đàm thang: Thành phần bài thuốc:

Bạch linh 12g Bán hạ 8-12g Cam thảo 4g Trần bì 8-12g

Nam tinh 4-18g Chỉ thực 8-12g Công dụng: Táo thấp, lý khí, hóa đàm.

Chủ trị: Do đàm làm bế tắc các khiếu, kinh giản.

Có tài liệu ghi thành phần bài thuốc như sau, xin được giới thiệu ở đây để Quý độc giả tham khảo.

Bạch linh 12g Bán hạ 8g Cam thảo 4g Trần bì 8g Nam tinh 6g Đảng sâm 8g Xương bồ 4g

Trúc nhự 2g Sinh khương 3 lát

Đại táo 4 quả

 

Cách dùng: Sắc nước uống. Tác dụng: Ích khí trừ đàm, hóa trọc, khai khiếu. Chủ trị: Chứng trúng phong đàm mê, tâm khiếu, không nói được. Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Cam thảo phản với Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

- Bán hạ có độc, gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.

- Nam tinh có độc kỵ thai, thuốc phải được chế biến đúng cách để loại trừ độc tố.

- Đẳng sâm phản Lê lô. Không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô.

 

42) Đạo khí thang:

Thành phần bài thuốc: Hồi hương 6g Mộc hương 10g Ngô thù du 4g Xuyên luyện tử 12g Sắc uống. Chủ trị: Sơ can, lý khí, tán hàn, chỉ thống. Trị sán khí do hàn, dịch hoàn sưng cứng như đá.

 

Lưu ý khi dùng thuốc: - Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

 

43) Đạo trệ thang:

Thành phần bài thuốc:

 

Bạch thược 12g Binh lang 8g Cam thảo 6g Chỉ xác 8g Đương quy 12g Hậu phác 8g Hoàng cầm 8g Hoàng liên 3g Liên kiều 12g Ngưu bàng 8g

Sơn tra 8g Thanh bì 8g Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Cam thảo phản với Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

- Bạch thược phản với Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.

- Hoàng liên kỵ Thịt heo. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ. 44) Đề khí thang:Tức thang Bổ trung ích khí bội Thăng ma.

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 4g Bạch truật 4g Hoàng kỳ 3g Đương quy 3g Trần bì 2g Đại táo 2 quả

Sài hồ 2g Cam thảo 1.5g Sinh khương 0.5g Thăng ma 20g

 

Công dụng: Thăng đề dương khí.

Chủ trị: Chữa thoát giang, lòi trê.

 

45) Địa huỳnh thang (Lục vị):

 

Tức thang Lục vị. Nếu đi đại tiện ra máu quá nhiều, gia Thung dung 10g, Hòe giác 12g, Đương quy 4g, Bạch thược 16g, Địa du Sanguisorba offcinalis L. (Sanguisorba offcinalis lin, Carnea Rege) 12g



Thành phần bài thuốc:

Đan bì 9g

Bạch linh 9g

Trạch tả 9g

Thục địa 24g

Sơn thù 12g

Hoài sơn 12g

Thung dung 10g

Hòe giác 12g

Đương quy 4g

Bạch thược 16g

Địa du Sanguisorba offcinalis L. (Sanguisorba offcinalis lin, Carnea Rege) 12g

Công dụng: Trị hạ huyết chi thái thâm.

Chủ trị: Chữa đại tiện ra máu quá nhiều.

 

 

46) Điều trung sơ tà thang:

Thành phần bài thuốc:

Hoắc hương 12g

Chỉ thực 10g

Sa nhân 4g

Cam thảo 8g

Thương truật 8g

Phục linh 12g

Trần bì 8g

Bán hạ 8g

Hậu phác 8g

Xuyên khung 12g

Bạch thược 12g

Cát cánh 12g

Bạch chỉ 10g

Khương hoạt 10g

Ma hoàng 8g

Quế chi 6g

Công dụng: Tiêu ban độc.

Chủ trị: Tỳ vị yếu, phát ban chẩn hay phong chẩn.

47) Điều trung thang:

Thành phần bài thuốc:

Cam thảo 12g

Bán hạ 12g

Hoàng liên 12g

Qua lâu (nhân) 12g

Đại táo 4 quả

Sinh khương 3 lát

Công dụng: Thanh trừ đàm hỏa.

Chủ trị: Chữa chứng bị đàm hỏa làm dữ.

48) Điều trung ích khí thang:

Thành phần bài thuốc:

Tức thang Bổ trung ích khí khử Đương quy, Bạch truật gia Thương truật 8g, Mộc hương 10g để bổ tỳ rất hay.

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 4g

Bạch truật 4g

Hoàng kỳ 3-4g

Đương quy 3g

Trần bì 2g

Đại táo 2g

Sài hồ 1-2g

Camthảo 1-1,5g

Can sinh khương 0,5g

Thǎng ma 0,5-1g

Thương truật 8g

Mộc hương 10g

Công dụng: Bổ khí kiện tỳ vị thăng dương.

Chủ trị: Chữa nội thương, thân thể mỏi mệt sức yếu.



49) Đinh bán thang:

Thành phần bài thuốc:

Bán hạ 120g

Hoắc hương 20g

Đậu khấu 8,5g

Đinh hương 8.5g

Mộc hương 8.5g

Nhân sâm 8.5g

Trần bì 8.5g

Tán bột. Sắc nước Sinh khương hồ làm hoàn bằng hạt đậu lớn, mỗi lần uống 20-30 viên sau khi ăn với nước Sinh khương.

Chủ trị: Ợ hơi, nôn ọe, tỳ vị lạnh, ngực hông có đàm ngăn, ọe mửa, ố tâm (nhợn, lợm giọng), nghẹn hơi, bụng đầy, buồn bực, không ăn uống.

50) Đinh đề thang (tán):

Thành phần bài thuốc:

Đinh hương 40g

Thị đề 40g

Nhân sâm 40g

Phục linh 40g

Quất bì 40g

Lương khương 40g

Bán hạ 40g

Sinh khương 40.5g

Cam thảo 1.2g

Mỗi lần uống 8-12g. Sắc với nước uống ấm, hoặc hòa với Hoàn Tô Hợp uống.

Công dụng: Hạ khí nghịch (liệu ách nghịch chi chứng), ôn trung.

Chủ trị: Chữa sau khi bệnh dậy ọe mửa nhiều.

51) Độc hoạt ký sanh thang: Thành phần bài thuốc:

Đảng sâm 12g Phục linh 12g Cam thảo 4g Thục địa (hoàng) 16g Bạch thược 12g

( hoặc Xích thược 12g) Đương quy 10g Tế tân 4g

Tần giao 8g Phòng phong 8

Nhục quế 4g Tục đoạn 12g Tang ký sinh 16g Độc hoạt 8g Ngưu tất 12g Đỗ trọng 12g

Công dụng: Trừ phong thấp, bổ khí huyết, can thận.

Chủ trị: Chữa đau lưng và nhức các khớp. Nhức nhiều gia Một dược, Tiểu hồi, nhức chân gia Mộc qua.

52) Độc hoạt thang: (Còn gọi là Độc hoạt ký sinh thang): Thành phần bài thuốc:

Độc hoạt 8g

Tang ký sinh 32g

Tần giao 16g

Phòng phong 8g

Tế tân 4g

Xuyên khung 8g

Đương quy 16g

Bạch thược 12g

Sinh địa 20g

Ngưu tất 8g

Đỗ trọng 16g

Quế chi 8g

Phục linh 16g

Đảng sâm 16g

Cam thảo 4g

Sắc uống.

Công dụng: Trừ phong thấp, chữa thấp khớp.

Chủ trị: Chữa đau nhức lưng và hai chân do phong thấp.

53) Đương quy ẩm:

Thành phần bài thuốc: Đương quy 40g Xuyên khung 40g Bạch thược 40g Sinh địa 40g Bạch tật lê 40g Phòng phong 40g Kinh giới 40g Hà thủ ô 20g Hoàng kỳ 20g Cam thảo 20g Công dụng: Thanh nhiệt, lương huyết. Chủ trị: Chữa huyết nóng, mình ngứa.

54) Đương quy niêm thống thang:

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 8g

Trạch tả 8g

Thăng ma 8g

Hoàng cầm 10g

Bạch truật 12g

Thương truật 12g

Phục linh 12g

Trư linh 12g

Cam thảo 20g

Khổ sâm 8g

Tri mẫu 12g

Cát căn 8g

Nhân trần 20g

Phòng phong 12g

Khương hoạt 20g

Hoàng bá 8g

Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, trừ phong thấp, chỉ thống.

Đương quy Lục huỳnh thang

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 12g

Sinh địa 16g

Thục địa 16g

Hoàng cầm 10g

Hoàng bá 12g

Hoàng kỳ 14g

Hoàng liên 6g

Công dụng: Tư âm chỉ hạn.

Chủ trị: Chữa âm hư, trong người nóng, ra mồ hôi trộm.

55) Hành khấp lưu khí tán: Thành phần bài thuốc:

Thương truật 40g Khương hoạt 40g Phòng phong 40g Xuyên ô 40g Ý dĩ 80g Bạch linh 45g Tán bột mỗi lần uống 8g với rượu hoặc nước ấm hay nước hành.

Chủ trị: Cả người tê dại không cảm giác, tay chân yếu, do phong hàn thấp khí.

56) Hành thấp thang: (Còn gọi là Hành thấp lưu khí tán):

Thành phần bài thuốc: Thương truật 40g

Khương hoạt 40g Phòng phong 40g Xuyên ô 40g Ý dĩ 80g Bạch linh 45g Tán bột mỗi lần uống 8g với Rượu hoặc nước ấm, hay nước Thông bạch.

Chủ trị: Trị cả người tê dại không cảm giác, tay chân yếu, do phong hàn thấp khí.

57) Hồ ma hoàn: (Hồ ma tán): Thành phần bài thuốc:

Hồ ma 40,2g Kinh giới 32g Khổ sâm 32g Hà thủ ô 32g Cam thảo 4g

Uy linh tiên 4g Tán bột, mỗi lần uống 8g nấu nước Bạc hà hay trà, rượu, mật, tống hạ. Uống thuốc rồi chậm chậm lau mình ra được mồ hôi thì lành bệnh.

Chủ trị:

Phong độc của Tỳ phế công lên, khắp mình ngứa hoặc sinh mụt nhỏ trong người hoặc trên mặt nổi phong như trùng bò, phong tử bạch điến chai ngứa, hay thận yếu, phong chạy xuống gối chân sanh mụt.

58) Hổ tiềm hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Quy bản 12g Thục địa 24g Tri mẫu 8g Hoàng bá 12g Xương ống chân cọp 12-32g Tỏa dương 12g Đương quy 12g Ngưu tất 12g Trần bì 8g Có sách thêm Hổ cốt, Ô duyệt cốt 12-32g, Sơn chỉ tử 8-20g. Tán bột. Dùng thịt dê chưng với rượu thật chín giả nhuyễn làm hoàn uống.

 

Công dụng: Kiện uy tất bình (mạnh chân gối).

Chủ trị: Chữa gân cốt yếu dudosi, chân không đi được lưng đau nhức yếu.

59) Hóa trệ điều trung thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch truật 6g

Nhân sâm 4g Phục linh 4g Trần bì 4g Hậu phác 4g Sơn tra 4g Bán hạ 4g Thần khúc 3,2g

Mạch nha 3,2g Sa nhân 3,2g

 

Nếu như táo bón thì gia thêm Đại hoàng 10g, Phan tả diệp 12g, Hoàng liên 4g

Nếu tiêu ra máu thì thêm Đại khế 10g, Tiểu kế 8g, Tam thất 12g Nếu như tiêu chảy thì thêm Rau sam 8g, Bạch đầu ông 8g Công dụng: Hành khí, tiêu thực, khai uất.

Chủ trị: Hơi bị uất trệ, ăn thức ăn bị đầy tích.

 

60) Hoắc hương chính khí tán: Thành phần bài thuốc:

Hoắc hương 10g

Tử tô 8g

Bạch chỉ 8g

Bạch linh 12g

Bạch truật 16g

Chích thảo 12g

Bán hạ 20g

Trần bì 8g

Cát cánh 12g

Đại phúc bì 8g

Công dụng: Giải biểu hòa trung, lý khí hóa thấp.

Chủ trị: Chữa chứng đau bụng dữ dội (hoắc loạn).

 

61) Hoàn thiều đơn:

Thành phần bài thuốc:

Thục địa 80g

Hoài sơn 40g

Ngưu tất 40g

Câu kỷ tử 40g

Toàn nhục (Sơn thù du) 40g

Phục linh 40g

Đỗ trọng 40g

Viễn chí 40g

Ngũ vị tử 40g

Đổ thiệt tử 40g

Tiểu hồi 40g

Ba kích 40g

Nhục thung dung 40g

Thạch xương bồ 20g

Gia Đại táo nhục hòa với Mật ong làm hoàn.

Công dụng: Bổ dưỡng cơ thể tăng cường sinh lực.

Chủ trị: Chữa người hư yếu, suy nhược, can thận quá hư.

 

62) Hoạt lạc thang: Thành phần bài thuốc: Khương hoạt 12g Độc hoạt 12g Xuyên khung 12g Đương quy 12g Bạch truật 12g Cam thảo 8g Sinh khương 2 lát Công dụng: Tý đông Chủ trị: Chữa phong thấp, đau nhức cánh tay.

63) Hòe giác thang:

Thành phần bài thuốc:

Hòe giác 12g

Chỉ xác 10g

Đương quy 12g

Thương truật 12g

Hậu phác 12g

Trần bì 10g

Ô mai 12g

Cam thảo 8g

Công dụng: Khư phong, chỉ huyết lỵ.

Chủ trị: Bị thương phong ruột già tiêu chảy ra máu, thương phong hạ huyết, trường phong hạ huyết.

64) Hồng diên đơn:

Thành phần bài thuốc:

Cam toại (Củ cây Niền niệt) 600g

Đại kích (bỏ vỏ) 600g Bạch giới tử 600g Tán bột hoàn với hồ.

Công dụng: Trục thủy, tiêu đàm tích.

Chủ trị: Chữa loa lịch, động kinh, co giật. Mỗi lần uống 2g. Trị đàm chứa ở ngực và cách mô, đàm hạch, điên cuồng. Người cơ thể yếu dùng cẩn thận.

 

65) Hùng châu đơn:

Thành phần bài thuốc:

Đậu đen lớn 40 hạt, độ 20g nặng ngày Đoan ngọ (mòng 5 tháng 5) dùng nước lạnh ngâm đậu đen từ 5 giờ đến 11 giờ lột bỏ vỏ phơi khô, nghiền nát bỏ vào thạch tín 4g rồi nghiền lại cho mịn, dùng hồ hoàn bằng hạt đâu xanh 0,3g. Dùng Hùng hoàn và Chu sa 4g tán mịn làm áo nphowi khô cất sẵn, khi phát cơn sôt, nửa đêm xây mặt về hướng Đông, dùng nước giếng nóng, người mạnh trai trẻ, mỗi lần uống 3 viên, người già 2 viên, trẻ con 1 viên (Thạch tín chế).

 

66) Hùng châu tán: Thành phần bài thuốc: Hùng hoàng 1-3g Chu sa 4g Cát cánh 12g Khương hoạt 12g Bạch thược 12g

Đương quy 12g Thăng ma 12g Xuyên khung 8g Nam tinh 8g Sơn chi 12g Trần bì 10g Mộc hương 10g Bạch truật 12g Hoàng cầm 2g Tía tô tử 24g Cương tàm 24g Hổ cốt 24g Công dụng: Hòa giải thiếu dương, trừ phong đàm ngược. Chủ trị: Chữa sốt rét, rét lâu năm cũng lành.

 

67) Hùng hoàng giải độc hoàn: Thành phần bài thuốc:

Hùng hoàng 3g Uất kim 12g Ba đậu sương 8g

Tán bột làm hoàn. Nếu miệng không mở được thì tán bột thổi mũi.

 

Công dụng: Hoát đàm, thông khiếu, khai uất. Chủ trị: Chữa do bế đàm mà bất tỉnh cấm khẩu. Dùng thuốc tán bột mịn thổi mũi, một lát sau nôn mửa, đại tiện ra đàm thời tỉnh. Chữa chứng bạch hầu họng sưng đau. Chú thích: Thuốc này có độc không được dùng nhiều, nếu nghẹt thở thì chết.

68) Hương tô ẩm (tán):

Thành phần bài thuốc:
Tử tô dịch 12g
Hương phụ 12g
Cam thảo 6g
Trần bì 6g
Thêm Thông bạch 9g sắc uống.
Công dụng: Phát hãn, giải biểu, lý khí hòa trung.
Chủ trị: Bị cảm phong thấp mà ăn phải thức ăn sống lạnh. Nếu không có mồ hôi thì gia Ma hoàng 8g, nhiều ít tùy bệnh, đau cả đầu phải gia Xuyên khung 12g, Bạch chỉ 12g.

 

69) Huyết phong thang:

Thành phần bài thuốc: Tần giao 12g Khương hoạt 10g

Bạch truật 8g Địa hoàng 12g (*) Phục linh 16g Bạch thược 16g Hoàng kỳ 12g Xuyên khung 16g Bán hạ 12g Công dụng: Trừ phong đàm chỉ thống. Chủ trị: Trừ bệnh phong đau nhức, sản hậu bị phong huyết uất. (*) Sinh địa hoàng là tiên địa hoàng sấy khô vỏ màu xám, ruột màu vàng nâu. Liều dùng 9-12g.

70) Ích vị thăng dương thang:

Tức thang Bổ trung ích khí gia Thần khúc 4.8g, Hoàng cầm 12g. Bài Ích vị này khác với bài Ích vị Thăng dương.

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 4g, 

Bạch truật 4g

Hoàng kỳ 3-4g

Đương quy 3g

Trần bì 2g

Đại táo 2g

Sài hồ 1-2g 

Camthảo 1-1,5g,

Can sinh khương 0,5g

Thǎng ma 0,5-1g

Thần khúc 4.8g

Hoàng cầm 12g

Công dụng: Ích vị thăng dương khí.

Chủ trị: Chữa tỳ hư, tiêu chảy nước, có kinh ra máu cục.

71) Kê tô tán (thang):

Thành phần bài thuốc:

Bạc hà 2g

Hoàng kỳ 2g

Sinh địa 2g

Bối mẫu (sao) 2g

Bạch mao căn 2g

Cát cánh 0.85g

Mạch môn 0.85g

Cam thảo 0.85g

Sinh khương 3 lát

Sắc uống.

Chủ trị: Lao thương phổi, ho đàm có máu. Trị cuống họng nghẹn và mắc xương cá.

 

72) Khải tỳ thang: Thành phần bài thuốc: Liên nhục 40g Bạch truật 20g Phục linh 20g Hoài sơn 20g Thần khúc 20g Sơn tra 20g Nhân sâm 12g Trư linh 12g Trạch tả 12g Hoắc hương 12g Mộc hương 12g Đương quy 12g Bạch thược 12g Sa nhân 12g Nhục khấu 3 quả Trần bì 8g Cam thảo 4g Sau khi bị kinh phong gia Thần sa 8g, Hoạt thạch 8g thì tùy ý điều phục với nước Sinh khương. Chủ trị: Trẻ con mới sinh lấy thuốc thoa trên đầu vú cho uống. Trăm bệnh sau khi lành đều dùng nó để điều tỳ làm chủ.

 

73) Khiếp lao thang:

 

Tức thang Tứ vật thang bỏ Xuyên khung gia Nhân sâm 12g, Hoàng kỳ 12g, Chích thảo 12g, A giao 12g, Ngũ vị tử 10 hạt, Bán hạ 8g, Sinh khương 2 lát, Đại táo 3 quả.

 

Thành phần bài thuốc:

 

Xuyên khung 8g

Qui đầu 12g

Thục địa 20g

Bạch thược 12g

Nhân sâm 12g

Hoàng kỳ 12g

Chích thảo 12g

A giao 12g

Ngũ vị tử 10 hạt

Bán hạ 8g

Sinh khương 2 lát

Đại táo 3 quả.

Sắc uống.

Công dụng: Bổ huyết, chỉ huyết.

Chủ trị: Chữa người suy nhược, ho ra máu.

 

74) Khư chướng thang

Thành phần bài thuốc:

Trần bì 8g

Bạch truật 12g

Phục linh 12g

Hoàng cầm 2-8g

Chi tử 8g

Bán hạ 8g

Thần khúc 12g

Sơn tra 3g

Hoàng liên 1.8g

Tiền hồ 9g

Thương truật 12g

Cam thảo 10g

Công dụng: Khư chướng khí.

Chủ trị: Chữa sơn lam chướng khí, chống nước (bất phục thủy thổ), sốt nhiều hơn rét.

75) Khư đàm hỏa hoàn: Thành phần bài thuốc:

Nam tinh 8g

Bán hạ 8g Hương phụ 8g Thạch cao 8g Chi tử 8g Tán bột, trộn với nước Sinh khương, thành bánh hồ hoàn, trộn với nước Sinh khương.

Chủ trị: Dạ dày nóng, đàm hỏa, hộc hơi.

 

76) Khúc truật thang: Thành phần bài thuốc:

 

Thần khúc 120g

Thương truật 60g

Trần bì 40g

Tán bột, lấy nước Sinh khương nấu với Thần khúc làm hoàn bằng hạt bắp, mỗi lần uống 70 viên với nước Sinh khương.

Công dụng: Lý khí, tiêu thực, trừ thấp.

Chủ trị: (Liệu thôn toan) trị ợ chua, đồ ăn đầy, chứa nước, ngực đau (vùng tim), răng chua, nôn mửa ra nước trong (thôn toan, trung uyển túc thực, lưu ẩm).

 

(*) Thần khúc: Là bột gạo, cám gạo trộn với các vị thuốc để lên men đóng thành bánh.

Công thức bào chế Thần khúc:

Bột gạo

Ngải cứu

Lá dâu

Ngô thù du hay Nghệ

Ké đầu ngựa

Thu nhỏ để lên men đóng bánh. Công thức này có thể thay đổi tùy địa phương.

77) Khung chỉ thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch chỉ 0.85g Xương bồ 0.85g

Thương truật 0.85g

Trần bì 0.85g Tế tân 0.85g

Hậu phác 0.85g Bán hạ 0.85g Cam thảo 0.85g

Mộc thông 0.85g

Tử tô 0.85g

Quế chi 0.85g

Xuyên khung 0.8g Xuyên khung 0.8g Sinh khương 2 lát

Thông bạch 4g

Công dụng: Thông nhĩ khiếu.

Chủ trị: Trị nhĩ minh, càn kiết (tai keo, ráy khô gia Sài hồ 8g, có mủ đau nhức gia Tê giác 4g)

78) Khước bệnh thang:

Còn gọi là Khước bệnh diên thọ thang

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm

Bạch truật

Ngưu tất

Bạch thược

Trần bì

Phục linh

Sơn tra 8g

Đương quy 2g

Cam thảo 2g

Gia Sinh khương nấu uống.

Mùa xuân gia Xuyên khung 12g, mùa hạ gia Hoàng cầm 6g, Thốn đông (Mạch môn đông) 4g, mùa đông gia Sinh khương 2g

Công dụng: Tăng lực, khước bệnh.

Chủ trị: Chữa thân thể gầy ốm suy nhược.

 

79) Kim bạc trấn tâm đơn: Thành phần bài thuốc:

Đởm Nam tinh 4g Chu sa 12g Hổ phách 12g Trúc hoàng 12g Ngưu hoàng 12g

Trân châu 4g

Xạ hương 0.06g Kim bạc 1 chỉ (Tán bột để riêng).

Tất cả tán mạt, trộn với mật làm hoàn, kim bạc làm áo, lấy nước sắc Bạc hà uống với thuốc. Công dụng: An thần, trấn kinh, thanh đàm hỏa.

Chủ trị: Trị tất cả các chứng điên giản, kinh sợ hồi hộp, các chứng do đàm hỏa gây nên.

80) Kim tỏa tư tiên đơn:

Thành phần bài thuốc:

Liên nhục 250g

Liên tử 250g

Khiếm thực 250g

Tán bột, hoàn với Mật ong làm viên hoàn. Uống mỗi ngày 3-5 viên.

Tác dụng: Cố tinh, sáp niệu.

Chủ trị: Do sắc dục quá độ mà dị hượt tinh.

 

81) Kinh phòng bại độc thang: (Tức thang Bại độc gia Kinh giới 12g, Phòng phong 10g).

Thành phần bài thuốc: Cam thảo 6g Phục linh 12g Chỉ xác 6g Cát cánh 12g Sài hồ 12g Tiền hồ 12g Khương hoạt 6g Độc hoạt 8g Xuyên khung 8g Sinh khương 3g Đại táo 3g

Kinh giới 12g Phòng phong 10g

Công dụng: Khứ phong trừ thấp, giải độc.

Chủ trị: Chữa ghẻ ngứa và lác.

82) Lập an thang: Thành phần bài thuốc: Đỗ trọng 600g Quất hạch 600g Tán bột uống, mỗi lần 8g. Công dụng: Kham trừ yêu thống. Chủ trị: Chữa đau lưng.

83) Liên quy hoàn

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 160g

Hoàng liên (tẩm rượu, sao) 160g

Phòng phong 80g

Chỉ xác 80g

Giã nát hòa với rượu làm hoàn, uống mỗi lần 60 viên với nước cơm.

Công dụng: Khứ ứ, chỉ huyết (trường phong hạ huyết).

Chủ trị: Chữa bị trĩ lậu, xuất huyết.

84) Lộc giao hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Lộc giác giao 20g

Một dược 20g

Tóc đốt cháy 20g

Tán bột, hòa với nước Bạch mao căn giã nát, làm hoàn bằng hạt ngô lớn, mỗi lần uống 50 hoàn với nước muối.

Công dụng: Thanh lợi niệu, chỉ huyết.

Chủ trị: Bệnh thương phòng tiểu tiện ra máu.

 

85) Lộc nhung cao (thang):

Thành phần bài thuốc:

Thung dung 250g

Thiên ma 250g

Thỏ ty tử 250g

Ngưu tất 250g

Thục địa 250g

Đỗ trọng 250g

Lộc nhung 250g

Mộc qua 250g

Tán bột hòa Mật ong làm hoàn bằng hạt ngô lớn, mỗi lần dùng 50 hoàn với nước cơm hay rượu.

Chủ trị: Can thận quá hư, gây nên gân xương yếu đuối, không thể tự chống chọi đi đứng không có sức, chân gối đau nhức, cơ thể gầy ốm, không sinh được chỉ huyết.

 

86) Long đởm tả can thang:

Thành phần bài thuốc:

Long đởm thảo 8g

Hoàng cầm 8g

Sơn chi tử 12g

Mộc thông 8g

Xa tiền tử 8g

Sinh địa 12g

Trạch tả 12g

Sài hồ 8g

Đương quy 8g

Cam thảo 4g

Công dụng: Tả thấp nhiệt ở kinh can.

Chủ trị: Chữa âm nang và dái lở ngứa.

87) Long não an thần hoàn: Thành phần bài thuốc:

Phục thần 120g

Nhân sâm 80g

Địa cốt bì 80g

Cam thảo 80g

Mạch môn 80g

Tang bì 40g

Tê giác 40g

Ngưu hoàng 20g

Long não 12g

Xạ hương 12g

Chu sa 8g

Nha tiêu 8g

Tán bột làm hoàn với Mật ong bằng viên đạn (độ 4g). Kim bạc (*) 50 miếng làm áo, mỗi lần uống một hoàn. Mùa đông uống với nước nóng, mùa hạ uống với nước lạnh, hòa tan với nước uống. Trẻ con tùy lớn nhỏ liệu dùng.

Chủ trị:

Trị năm thứ điên giản, phát không có thời gian nhất định, người hư yếu nhục, phát nóng ho có đàm, không đàm lời nói rít, lưỡi cứng.

(*) Công thức làm Kim bạc: 

 

Bạch linh 20g

Cam thảo  60g

Chu sa  4g

Mã Nha tiêu  4g

Nhân sâm  16g

Phiến não  4g

Tử tô 30g

Xạ hương  4g

 

Tán bột. Luyện mật làm viên to bằng hạt Long nhãn.

 

88) Lục hoàng thang (Đương quy lục hoàng):

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 12g

Sinh địa 16g

Thục địa 16g

Hoàng cầm 12g

Sài hồ 12g

Xuyên khung 8g

Đơn bì 12g

Thăng ma 10g

Công dụng: Bổ vệ khí, thanh nhiệt, dưỡng huyết.

Chủ trị: Trị tự ra mồ hôi mà nóng đêm.

89) Lục hòa thang:

Thành phần bài thuốc:

Bán hạ 0.8g Sa nhân 0.8g Hạnh nhân 0.8g Nhân sâm 0.8g Chích thảo 0.8g Biển đậu 1.6g Mộc qua 1.6g

Xích linh 1.6g

Hoắc hương 1.6g Hương nhu 3.2g

Hậu phác 3.2g Sinh khương 3 lát

Đại táo 3 quả

Sắc uống. Chủ trị: Giải thử, chỉ thổ, thương thử thổ tả.

Chủ trị: Chữa cảm nắng tổn thương tâm, tỳ vị. Nóng lạnh, đau bụng, thổ tả (có khi cầu bón), tay chân quyết lãnh, kiết phiền khát (hoắc, loạn chuyển cân).

 

90) Lục quân thang:

Còn gọi là Lục quân gia vị thang.

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 8g

Phục linh 12g

Bạch truật 12g

Cam thảo 4g

Trần bì 8g

Bán hạ (chế) 8g

Gia thêm các vị khác thường uống thì chẳng lo gì.

Gia Sa nhân 4g, Hương phụ 12g, Mộc hương 12g hay Hoắc hương 10g đều được.

Công dụng: Bổ khí kiện tỳ trừ đàm thấp.

Chủ trị: Chữa tỳ vị khí hư, kiêm đàm thấp gây nên viêm phế quản, ho đờm.

91) Lục uất thang: Thành phần bài thuốc: Trần bì 4g Bán hạ 2g Phục linh 4g Thần khúc (sao) 4g Mộc hương 10g Sa nhân 4g Xuyên khung 4g Đại táo 3 quả Sinh khương 3 lát (*) Có một thang khác chữa Lục uất là Việt cúc thang. Công dụng: Khai uất, hành khí. Chủ trị: Khai thông được chứng bụng bị uất rất hòa bình. Kiêm trị các chứng uất. Bổ sung thành phần bài thuốc Việt cúc thang: Thương truật 12g Hương phụ 12g Lục khúc 12g Sơn chi tử (sao) 12g Xuyên khung 12g

 

92) Lục vị thang:

Thành phần bài thuốc:

Thục địa 32g

Sơn thù 16g

Hoài sơn 16g

Phục linh 12g

Đơn bì 12g

Trạch tả 12g

Công dụng: Bổ thận âm và các chứng âm hư.

Chủ trị: Bổ thận, tư nhuận chân âm, tả hỏa và giáng hỏa ở thận, giúp cho râu tóc và răng được cứng.

93) Lý trung thang: Thành phần bài thuốc:

Đảng sâm 16g Can khương 8g Bạch truật 16g Cam thảo 8g Tác dụng: Ôn trung trừ hàn. Chủ trị: Chữa chứng tỳ vị hư hàn gây đau bụng tiêu chảy, nôn mửa, đầy bụng, kém ăn, mạch trầm tế hoặc trì hoãn.

94) Ma cát thang:

Thành phần bài thuốc: Ma hoàng 12g Cát căn 8g Bạch thược 10g Cam thảo 6g Đậu xị 20g (*) Sinh khương 2 lát

Đại táo 3 quả

 

(*) Đậu xị: Đậu xị là đậu đen đã chế biến và phơi hay sấy khô.

Tác dụng: Giải biểu trừ phiền nhiệt.

Chủ trị: Chữa bị cảm mà nóng nhiều.

 

95) Mạch môn đông thang:

Thành phần bài thuốc:

Mạch môn 12g Cam thảo 4,5g Trúc diệp 28 lá

Bán hạ 9g Ngạnh mễ 20g Sắc rồi hòa vào 2 xị nước Sinh khương uống.

 

Có tài liệu gia thêm Đẳng sâm 12g, Đại táo 20g. Chủ trị: Hư phiền, mệt nhọc, phiền tháo, khát nước.

96) Mạch môn hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Mạch môn 40g

Hoàng liên 20g

Làm hoàn uống.

Công dụng: Thanh tâm, trừ phiền.

Liều dùng: Mỗi lần uống khoảng 3-5 viên hoàn. 

Chủ trị: Chữa nóng ở tim và phế bị bế tắc, phiền khát, người buồn bực được tươi tỉnh.

97) Mẫu phàn tán:

Thành phần bài thuốc:

Mẫu lệ 12g

Hoàng đơn 30g

Bạch phàn 30g

Có sách ghi gia thêm Lưu hoàng 30g, Xà sàng tử 30g.

Công dụng: Trừ thấp độc.

Chủ trị: Chữa quanh âm hộ sinh mụt ngứa nhiều, tán bột xát vào. Chữa chứng dái lở ngứa chảy nước.

 

98) Ngọc bình tán ( Còn gọi là Ngọc bình phong tán) Thành phần bài thuốc:

Hoàng kỳ 24g Bạch truật 16g Phòng phong 8g

 

Công dụng: Ích khí, bổ vệ, chỉ hạn.

Chủ trị: Chữa chứng ngoài biểu hư nhược mà ra mồ hôi nhiều, thể trạng yếu dễ cảm phong tà.

 

99) Ngũ ẩm thang:

Thành phần bài thuốc:

Tuyền phúc hoa 12g

Nhân sâm 12g

Trần bì 12g

Chỉ thực 12g

Bạch truật 12g

Bạch thược 12g

Cam thảo 12g

Phục linh 12g

Hậu phác 12g

Bán hạ 12g

Trạch tả 12g

Tiền hồ 12g

Quế tâm 12g

Trư linh 12g

Sinh khương 3 lát

Công dụng: Lý khí, trừ thấp, hóa đàm.

Chủ trị: Chữa bị đàm ẩm, lâu ngày thì gia thêm Qua lâu 8g, Thanh đại 12g để tiêu đàm kết.

 

100) Ngũ bì ẩm: Còn gọi là Ngũ bì tán.

Thành phần bài thuốc:

Phục linh bì 32g Trần bì 8g Đại phúc bì 8g Ngũ gia bì 12g Sinh khương bì 12g (Có sách chép Tang bạch bì thay cho Ngũ gia bì) Công dụng: Hóa thấp, kiện tỳ, lý khí tiêu thũng. Chủ trị: Chữa thủy thũng, có thai bị thũng nước. Một phương khác bỏ Ngũ gia bì gia Tang bì trị giáng nghịch hạ khí của người bị phù thũng (phụ nữ có thai không dùng Tang bạch bì).

101) Ngũ chưng thang

Thành phần bài thuốc:

Cam thảo 12g

Phục linh 12g

Sinh địa 10g

Cát căn 8g

Nhân sâm 16g

Tri mẫu 5g

Trúc diệp 8g

Ngạnh mễ 25g

Thạch cao 8g

Phù tiểu mạch 20g

Công dụng: Thanh nhiệt tả hỏa sinh tân dịch.

Chủ trị: Chữa được cái nóng của năm tạng.

102) Ngũ lâm thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch linh 10g

Bạch thược 10g

Chi tử 8g

Đương quy 12g

Cam thảo 6g

Công dụng: Thông lâm, lợi niệu.

Chủ trị: Chữa chứng tiểu gắt.

 

103) Ngũ tích thang (Thục liệu ngũ tích): Thành phần bài thuốc: Bạch chỉ 120g Trần bì 240g Hậu phác 160g Cát cánh 480g Chỉ xác 240g Xuyên khung 120g Bạch thược 120g Chích thảo 120g Thương truật 960g Phục linh 120g Đương quy 120g Bán hạ 120g Quế chi 120g Sinh khương 160g Ma hoàng 240g

Nếu bỏ Ma hoàng, gia Thảo ô 8g, từ Bạch chỉ và Quế chi để riêng, còn các vị khác đều tẩm thang "Thục liệu ngũ tích" chuyên trị phụ nữ sản hậu bị cảm nóng lạnh đầu đau, bụng đầy.

Tác dụng: Giải biểu tán hàn.

Chủ trị: Chữa bị cảm phong hàn thấp gây tích trệ trong cơ thể: người nặng nề mệt mỏi, ăn kém, khó tiêu, đàm nhiều.

104) Ngũ tử khiên tôn hoàn: Thành phần bài thuốc:

Câu kỷ tử 320g

Ngũ vị tử 40g

Phúc bồn tử 160g Xa tiền tử 80g Nếu tinh chảy bỏ Xa tiền gia Liên nhục tán bột hòa với mật làm hoàn bằng hạt ngô lớn. Mỗi lần uống 10 hoàn lúc bụng đói, khi nằm ngủ uống 50 hoàn với nước nóng hay nước muối, mùa đông uống với rượu. Công dụng: Cầu tự diệu quyết.

Chủ trị: Thêm tinh bổ tủy thông lợi thận khí, hạ tiêu lạnh hay nóng uống vào đều bình bổ cả.

 

105) Ngự phong thang: (Ngự phong đơn) Thành phần bài thuốc: Xuyên khung 20g Bạch thược 20g Cát cánh 20g Tế tân 20g Cương tàm 20g Khương hoạt 20g Nam tinh 20g Ma hoàng 40.5g Phòng phong 40.5g Bạch chỉ 40.5g Can khương 28.5g Sinh khương 28.5g Cam thảo 28.5g Tất cả tán bột hòa với Mật ong làm hoàn bằng hạt ngô lớn, lấy Chu sa làm áo mỗi lần uống một hoàn. Tác dụng: Ôn thông kinh trừ phong đàm. Chủ trị: Chữa trúng phong nửa người bại xụi, mê man, nói khó, miệng mắt méo lệch, phụ nữ đau đầu do phong, đau do huyết; trúng gió tối mặt té ngã, ọe mửa đàm nhớt, tay chân tê dại.

106) Ngưng thần thang

107) Ngưu tất thang

 

108) Nhân sâm dưỡng vị thang:

Thành phần bài thuốc:

Phục linh 12g

Cam thảo 8g

Bán hạ 8g

Trần bì 8g

Hậu phác 12g

Thảo quả 10g

Hoắc hương 16g

Ô mai 8g

Sinh khương 3 lát

Đại táo 3 quả

Công dụng: Trừ đàm, kiện vị.

Chủ trị: Chữa lành ngoại cảm có đàm đình thực, hàm ngược (tợ rét), nên uống thuốc sớm.

109) Nhân sâm dưỡng vinh thang:

Tức thang Thập toàn đại bổ khử Xuyên khung gia Trần bì 8g, Viễn chí 12g, Ngũ vị tử 10 hạt.

Thành phần bài thuốc:

Đẳng sâm 16g

Bạch truật 12g

Bạch linh 12g

Cam thảo 6g

Đương qui 12g

Thục địa 20g

Bạch thược 12g

Hoàng kỳ 10g

Nhục quế 6g Trần bì 8g

Viễn chí 12g

Ngũ vị tử 10 hạt

 

Công dụng: Bổ khí, tự dưỡng huyết.

Chủ trị: Chữa người trung niên thân thể gầy ốm, nguyên khí hơi thở thiếu hụt.

110) Nhân sâm lợi cách hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Mộc hương 10g

Binh lang 28g

Nhân sâm 40g

Đương quy 40g

Hoắc hương 40g

Cam thảo 40g

Chỉ thực 40g

Đại hoàng 80g

Hậu phác 80g

Công dụng: Điều trung, kiện vị, khai uất trệ.

Chủ trị: Chữa dạ dày và ruột bị đình trệ, nên cổ họng bị ngăn không thông (nghẹn), đại tiện khô bón.

111) Nhị cam thang:

Thành phần bài thuốc:

Sinh thảo 12g

Chích thảo 12g

Ngũ vị tử 12g

Ô mai 12 quả

Can khương 1 lát

Đại táo 2 quả

Sắc uống.

Công dụng: Tả hỏa liễm âm (thanh nhiệt, liễm tân dịch).

Chủ trị: Trị thận nóng, mồ hôi ra như mưa.

 

112) Nhị hoàng thang:

Thành phần bài thuốc:

Đại hoàng 8g

Hoàng liên 4g

Hậu phác 4g

Chỉ xác 4g

Công dụng: Thanh hạ, chỉ lỵ.

Chủ trị: Chữa chứng nhiệt tích và kiết lỵ.

113) Nhị thần giao tế hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Phục thần 12g

Ý dĩ 12g

Táo nhân 80g

Câu kỷ tử 80g

Bạch truật 80g

Thần khúc 80g

Bá tử nhân 40g

Khiếm thực 40g

Sinh địa 40g

Mạch môn 40g

Đương quy 40g

Nhân sâm 40g

Trần bì 40g

Bạch thược 40g

Phục linh 40g

Sa nhân 40g

Tán bột. Dùng nước chín bốn chén hòa vào 40g Mật ong, nấu Hoài sơn 160g làm hoàn bằng hạt ngô lớn, mỗi lần 30-40 hoàn uống với nước cơm, huyết hư lắm bỏ Bạch thược, gia Lộc nhung 6g, Tỳ hư lắm bỏ Sinh địa gia Ngũ vị tử 4 hạt.

Chủ trị: Trị tâm tỳ thận hại kinh đều hư.

114) Nhị trần thang: Thành phần bài thuốc: Trần bì 8g Chế bán hạ 8g Phục linh 8g Cam thảo 4g Sinh khương 7g Đại táo 4g Tác dụng: Táo thấp hòa đàm, lý khí, hòa trung. Chủ trị: Chữa các chứng thấp đàm, đàm táo kiết lại thì gia Qua lâu 栝楼 12g , Hnh nhân 6g, nếu nóng mà nôn e thì gia Hoàng cm 8g, Hoàng liên 4g, lồng ngực căng đầy gia Chỉ xác 6g, Cát cánh 4g.

115) Nhơn thục thang:

Thành phần bài thuốc:

Bá tử nhân 12g

Thục địa 16g

Câu kỷ tử 12g

Ngũ vị tử 4g

Toàn nhục (Sơn thù) 12g

Quế tâm 8g

Nhân sâm 12g

Công dụng: Bổ can đởm, ích khí, an thần.

Chủ trị: Chữa can đởm hư, sợ hãi không dám nằm một mình (Đại khiếp).

116) Nhân trân ngũ linh thang:

Tức thang Ngũ linh gia Nhân trần 16g.

Thành phần bài thuốc:

Trạch tả 12g

Phục linh 12g

Trư linh 12g

Bạch truật 12g

Quế chi 8g

Nhân trần 16g

Công dụng: Hóa khí lợi niệu, kiện tỳ thẩm thấp.

Chủ trị: Chữa được chứng Hoàng đản thấp nhiệt mà thấp nhiều nóng ít. (Vàng da nhiễm trùng, tiểu tiện vàng).

117) Nhuận phế ẩm:

Thành phần bài thuốc:

Tri mẫu 4g

Thiên hoa phấn 4g

Mạch môn 8g

Sinh địa 12g

Bối mẫu 8g

Phục linh 4g

Cát cánh 4

Quất hồng 4g

Cam thảo 2.8g

Công dụng: Nhuận phế, khư đàm.

Chủ trị: Chữa phổi khô, ho đàm nhiều.

118) Nhuận trường hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Khương hoạt 12g Đương quy 2g Hỏa ma nhân 22g Đào nhân 4g Địa hoàng 16g Phòng phong 8g

Đại táo 2 quả

Tạo giác thích (sao với cồn trắng) 10g

Công dụng: Nhuận trường (hoạt huyết)

Chủ trị: Chữa táo bón.

119) Ninh phế thang:

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 8g

Bạch truật 8g

Thục địa 12g

Xuyên khung 12g

Bạch thược 8g

Ngũ vị tử 10 hạt

Mạch môn 8g

Tang bì 8g

Phục linh 8g

Công dụng: Phế bệnh khan thường.

Chủ trị: Chữa phổi yếu.

120) Ninh thần định chí thang: Thành phần bài thuốc: Thạch xương bồ 10g Viễn chí 40g Phục thần 40g

Đảng sâm 80g Long xỉ 20g

Chu sa làm áo.

Hoàn mật.

Công dụng: An thần định chí.

Chủ trị: Tinh thần hoảng hốt, kinh sợ hồi hộp, mất ngủ điên cuồng. Mỗi lần uống từ 20 viên đến 50 viên.

 

121) Ô dược thuận khí thang:

Thành phần bài thuốc:

Ô dược 8g

Ma hoàng 8g

Trần bì 8g

Bạch cương tàm 1.6g

Can khương 1.6g

Xuyên khung 8g

Chỉ xác 8g

Cát cánh 8g

Bạch chỉ 8g

Công dụng: Trừ phong chỉ thống, thuận khí.

Chủ trị: Chữa phong khí chạy làm nhức khắp 4 chi, các khớp xương đau nhức, khắp mình tê dại, lời nói khó khăn, miệng mắt méo lệch, họng nghẹt nhiều đàm, bại xụi, bước đi khó khăn.

122) Ô phụ thông khí thang:

Tức thang Tứ linh thang gia Đương quy 12g, Bạch thược 12g, Quất hạch (sao) 40g

Mộc hương 10g, Sơn tra 10g, Cam thảo 8g, Ô dược 8g, Hương phụ 10g.

Thành phần bài thuốc:

 

Trạch tả 4g

Phục linh 4g

Bạch truật 4g

Trư linh 4g

Đương quy 12g

Bạch thược 12g

Quất hạch (sao) 40g

Mộc hương 10g

Sơn tra 10g

Cam thảo 8g

Ô dược 8g

Hương phụ 10g

 

Sắc uống. Uống ấm.

Công dụng: Tiêu trừ sán khí.

Chủ trị: Chữa tất cả chứng sán khí mới hay cũ. Hay uất tích khí, do thất tình, lục dâm gây nên. Đau nhiều gia Binh lang 8g, Huyền hồ 4g. Mạch thâm tế, nếu có ớn lạnh gia Ngô thù du 6g.

 

123) Ôn phong tán:

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 12g Xuyên khung 12g Tế tân 12g Bạch chỉ 12g Tất bát 12g Phòng phong 12g Sắc uống, nhưng ngậm súc miệng nuốt lần lần. Mỗi lần dùng 8g. Công dụng: Trị cam (nha cam).

Chủ trị: Trị nha cam, nha lao.

 

124) Ôn thận hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Thục địa 12g

Sơn thù nhục (Toàn nhục) 8g

Ba kích 80g

Đương quy 40g

Thỏ ty tử 40g

Lộc nhung 40g

Ích trí nhân 40g

Sinh địa 40g

Đỗ trọng 40g

Phục thần 40g

Hoài sơn 40g

Viễn chí 40g

Tục đoạn 40g

Xà sàng tử 40g

Tán bột, trộn với Mật ong làm hoàn.

Công dụng: Ôn thận, ích tinh.

Chủ trị: Chữa lành được bệnh thận bị lạnh.

 

125) Ôn trung thang:

Thành phần bài thuốc: Nhân sâm 12g Phục linh 12g Bạch truật 12g Đương quy 10g Hậu phác 12g Hắc khương 4g Thảo quả 10g Sinh khương 6g Công dụng: Ôn trung khư hàn.

Chủ trị: Chữa đau bụng do hàn, ăn không tiêu gia Sa nhân 4g.

 

126) Phòng phong thông thánh tán: Thành phần bài thuốc: Phòng phong 12g Kinh giới 12g

Liên kiều 12g Ma hoàng 12g Bạc hà 12g Xuyên khung 12g Đương quy 12g Bạch thược 12g Bạch truật 12g Chi tử 12g Đại hoàng 12g Phác tiêu (không sắt chung mà hòa vào chén thuốc để uống) 12g Thạch cao 24g Hoàng cầm 24g

Cát cánh 24g Cam thảo 40.5g Hoạt thạch 40.5g Nếu bỏ Phác tiêu, Đại hoàng thì thành thang Song giải. Tác dụng: Thanh giải nhiệt độc, trừ ung mủ. Chủ trị: Bị nóng phát ghẻ mụn.

127) Quy tỳ thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch thược 3g

Hoàng kỳ 2g

Đảng sâm 2g

Cam thảo 1g

Đương quy 2g

Phục thần 12g

Mộc hương 1g

Viễn chí (chế) 1g

Hắc táo nhân 3g

Long nhãn 2g

Sinh khương 1g

Đại táo 1,5g

Công dụng: Bổ dưỡng tâm tỳ.

Chủ trị: Chữa ăn kém, ngủ ít, lo lắng quá độ mà hay quên, người hồi hộp.

128) Sài thanh thang (Sài hồ thang can): Tức thang Tiểu sài hồ thang bỏ Bán hạ gia Chi tử 2g, Liên kiều 2g, Xuyên khung 2g, Cát cánh 2g.

Thành phần bài thuốc:

Sài hồ 16g

Hoàng cầm 12g

Đại táo 4 quả

Đẳng sâm 8g

Chích thảo 4g

Sinh khương 8g

Cát cánh 2g

Chi tử 2g

Liên kiều 2g

Xuyên khung 2g

Cát cánh 2g

Công dụng: Hòa can, thanh giải nhiệt độc.

129) Sài vật thang:

Thành phần bài thuốc:

Hoàng cầm 10g

Đảng sâm 10g

Sài hồ 12g Chích thảo 6g

Bán hạ 8g

Đại táo 4 quả

Sinh khương 8g Xuyên khung 8

Quy đầu 12g

Thuc địa 20g

Bạch thược 12g

 

Công dụng: Thanh giải huyết nhiệt.

Chủ trị: Đẩy lui chứng nóng còn rất hiệu nghiệm.

 

130) Sâm tô ẩm:

Thành phần bài thuốc:

Sa sâm 1.5g Tử tô diệp 1.5g Trần bì 1g

Cát cánh 2g Tiền hồ 2g Chế Bán hạ 3g Cát căn 2g Phục linh 3g Cam thảo 1g Mộc hương 1.5g Chỉ xác 1.5g Sinh khương 1 lát Đại táo 1 quả

Tác dụng: Giải biểu lý khí, hóa đàm.

Chủ trị: Chữa vị cảm mà ho đàm nhiều.

131) Sâm truật tán: (Sâm linh tán):

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 4g Phục linh 4g Cam thảo 4g Huyền sâm 4g Hoài sơn 4g Biển đậu 4g Liên nhục 4g Sa nhân 4g

Trần bì 4g Ý dĩ 4g

Cát cánh 4g Công dụng: Bổ khí, kiện tỳ, hóa vị, trừ thấp.

Chủ trị: Chữa tỳ vị, khí hư kèm thấp đàm đình trệ.

132) Sanh mạch tán:

Thành phần bài thuốc:

Hài nhi sâm 12g (Nếu không có Hài nhi sâm thì dùng Nhân sâm)

Mạch môn 12g Ngũ vị tử 8g Công dụng: Ích khí, liễm hãn, dưỡng âm sinh tân.

Chủ trị: Chữa nóng quá hại đến tân dịch, mồ hôi nhiều, mình mỏi, thở hụt hơi, miệng khát (phế khí). Bổ sung thang "Sanh mạch dụ hành hoàn": Thành phần: Mạch môn 8g

Ô mai 12g Cát căn 6g Nhân sâm 12g Cam thảo 4g Chủ trị: Trị thổ tả, khát nước.

 

133) Sanh tân hoạt huyết thang:

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 16g Bạch thược 20g Sinh địa 12g Mạch môn 12g Xuyên khung 8g Hoàng liên 4g Thiên hoa phấn 6g Tri mẫu 8g Hoàng bá 12g Liên nhục 12g Ô mai 12g Bạc hà 8g Cam thảo 4g

Có tài liệu thêm Bạch thược 40g, Đào nhân 2g, Đương quy 40g, Hồng hoa 2g, Mạch môn 3,6g, Qua lâu 3,6g, Thiên môn 3,6g, Thục địa 40g.

 

Công dụng: Thanh tả tảo nhiệt sanh tân hoạt huyết.

Chủ trị: Chữa tóa nhiệt rất nặng (Đại kinh).

134) Song hòa tán:

Thành phần bài thuốc:

Bạch thược 12g

Thục địa 20g

Hoàng kỳ 10g

Đương quy 12g

Xuyên khung 8g

Chích thảo 12g

Nhục quế (Kỵ lửa) 8g

Công dụng: Bổ hư, bổ huyết, điều hòa vinh vệ.

Chủ trị: Chữa thiếu máu, sanh được huyết mới.

135) Sưu phong thang: Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 12g Bạc hà 12g Phục thần 12g Hoắc hương 16g Cáp phấn 16g Nam tinh 8g Đại hoàng 20g Hoạt thạch 14g Hoàng cầm 12g Hắc sửu 10g Can khương 2 lát

Sinh bạch phàn (Phèn chua) 12g Bán hạ 12g Hàn thủy thạch 30g

Tác dụng: Thanh giải, phong nhiệt đàm.

Chủ trị: Chữa trúng phong, co giật và đàm keo.

136) Tam bạch thang

Thành phần bài thuốc:

Bạch linh 12g

Bạch truật 12g

Bạch thược 12g

Giã dập nấu uống.

Công dụng: Chỉ tả.

Chủ trị: Chữa có thai đại tiện chảy, cả người già, trẻ con người suy nhược bị tiêu chảy.

137) Tam huỳnh thang: (Tam hoàng bổ tâm):

Thành phần bài thuốc:

Hoàng kỳ 12g

Thục địa 12g

Sinh địa 12g

Đương quy 12g

Sài hồ 12g

Xuyên khung 8g

Đơn bì 12g

Thăng ma 10g

Công dụng: Bổ vệ khí, thanh nhiệt, dưỡng huyết.

Chủ trị: Trị tự ra mồ hôi mà nóng đêm.

 

* Tam huỳnh thang:

Thành phần bài thuốc:

Địa hoàng 1.5g

Hoàng liên 1.5g

Hoàng cầm 1.5g

Sắc uống.

 

Chủ trị: Nóng quá thịnh, bức huyết đi bậy, dẫn đến thổ huyết, nục huyết, đại tiện bí.

 

Công dụng: Lương huyết, cầm máu do huyết nóng, chạy bậy nên thổ huyết, nục huyết.

138) Tam tê thang (Tam tý thang): Thành phần bài thuốc: Độc hoạt 8g Tần gaio 16g Phòng phong 8g Tế tân 4g Xuyên khung 8g Đương quy 16g Bạch thược 12g Sinh địa 20g Ngưu tất 8g Đỗ trọng 16g Quế chi 8g Phục linh 16g Nhân sâm 16g Cam thảo 4g Tục đoạn 8g Hoàng kỳ 8g Công dụng: Trừ phong thấp, bổ can thận, bổ khí huyết. Chủ trị: Chữa phong thấp tê dại, nếu do thấp nhiều thì gia thêm Xuyên khung 8g, Phục linh 4g.

139) Tam tử dưỡng thân thang

Thành phần bài thuốc:

Chánh bắc Tử tô tử 10g

Bạch giới tử 10g

La bạc tử 12g

Công dụng: Thuận khí điều trung.

Chủ trị: Chữa bị trúng phong (giống trúng phong), bụng trướng, suyễn nghịch lên, cấm khẩu miệng mắt méo lệch.

140) Tán tụ thang: Thành phần bài thuốc:

Bán hạ 30g Binh lang 8g Đương quy 30g Trần bì 80g Hạnh nhân 40g Quế tâm 80g Phục linh 40g Chích thảo 40g Phụ tử 40g Xuyên khung 40g Chỉ xác 40g Hậu phác 40g Ngô thù du 40g Công dụng: Hành khí, hoạt huyết, ôn tán, tích tụ.

Chủ trị: Chữa hơi tích tụ lại, trạng giống như khối trưng hà.

141) Tam huỳnh thang:

142) Táo thấp thang: (Thăng dương táo thấp thang) Thành phần bài thuốc: Thành phần bài thuốc:

Phòng phong 4g Lương khương 4g Can khương 4g Úc lý nhân 4g Cam thảo 4g Sài hồ 4.3g Sắc thuốc uống.

Công dụng: Thăng dương, táo thấp.

Chủ trị: Bạch đới, âm hộ đua, ngực đau, mình vàng da bủng, mình nặng như đá. Trong âm hộ keo như nước.

143) Tẩy can tán:

Thành phần bài thuốc:

Bạc hà 40g Đương quy 40g Khương hoạt 40g Phòng phong 40g Chi tử 40g Cam thảo 4g Đại hoàng 8g

Xuyên khung 8g Tán bột.

Công dụng: Thanh trừ phong nhiệt.

Chủ trị: Trị can phong công lên mắt, làm mắt đỏ dữ dội.

 

 

144) Tê giác địa hoàng thang:

Thành phần bài thuốc:

Sinh địa 20g Bạch thược 16g Đơn bì 12g Tê giác 2g Ba vị thuốc nấu chín, hòa với mài Tê giác uống.

Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, lương huyết, tán ứ.

Chủ trị: Chữa tim nhọc mệt, nhiệt xâm nhập vào hệ tuần hoàn nên gây nôn ra máu và chảy máu cam.

145) Thái cực huyền tấn thang (Huyền tẩn thái cực hoàn):

Thành phần bài thuốc:

 

146) Thẩm thấp thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch truật 12g Đinh hương 12g

Thương truật 12g

Phục linh 12g

Cam thảo 12g

Trần bì 12g

Cát cánh 12g

(Cát căn 12g)

Can khương 3 lất

Tác dụng: Thẩm thấp, kiện tỳ.

Chủ trị: Chữa bị thấp ở thượng tiêu (thượng vị).

 

147) Thần khung thang: Thành phần bài thuốc: Thăng ma 1.6g Xuyên khung 1.6g Nhân sâm 1.6g Câu kỷ tử 1.6g Cam thảo 1.6g Viễn chí 1.6g Hoàng kỳ 1.6g Địa cốt bì 1.6g Phá cố chỉ 1.6g

Đỗ trọng 1.6g Bạch truật 1.6g Thạch liên tử 7 hạt Sinh khương 3 lát.

Sắc uống. Uống từ 5-10 thang trở lên, bệnh tình thuyên giảm.

Công dụng: Bổ thận, cổ tính, ích khí. Chủ trị: Chữa di tinh đã lâu, thận khí hãm xuống (Không có Thạch liên thì thay thế bằng Liên tu).

 

148) Thăng dương tán hỏa thang:

Thành phần bài thuốc: Cát căn 4g Sài hồ 2.8g Phòng phong 2.4g

Cam thảo 4g Nhân sâm 8g Khương hoạt 8g Độc hoạt 8g Sinh khương 3 lát

Bạch thược 6g Thăng ma 4g Tác dụng: Thăng dương tán hỏa sơ phong. Chủ trị: Chữa phần lưng trên nóng như lửa rất hay, phòng ngừa các tháng của Mùa Xuân.

149) Thăng ma thang:

Thành phần bài thuốc:

Thăng ma 4g Bạch chỉ 4g Đương quy 4g Cát căn 4g Thương truật 4g Cam thảo 4.5g Sài hồ 1.2g Cảo bổn 1.2g Khương hoạt 1.2g Hoàng bá 1.2g Thảo khấu 1.2g Ma hoàng 1.2g Màn kinh tử 1.2g Gia thêm Sinh khương 2 lát, Đại táo 3 quả, sắc uống.

Công dụng: Trừ phong thấp ở vị.

Chủ trị: Chữa vị phong mặt sưng.

150) Thắng thấp thang:

Còn gọi là Khương hoạt thắng thấp thang.

Thành phần bài thuốc:

Khương hoạt 4g

Độc hoạt 4g

Xuyên khung 0.8g

Cảo bổn 4g

Phòng phong 4g

Cam thảo (nướng) 2g

Mạn kinh tử 1.2g

Công dụng: Giải biểu thắng thấp.

Chủ trị: Chữa thấp khí ở biểu, quá đau nhức và nặng nề, hoặc lưng, xương sống nặng đau, hoặc đau cả người.

151) Thanh tâm liên tử ẩm:

Thành phần bài thuốc:

Liên thạch 12g

Nhân sâm 4g

Hoàng kỳ 12g

Phục linh 12g

Sài hồ 12g

Hoàng cầm 8g

Địa cốt bì 8g

Mạch môn 10g

Xa tiền 8g

Cam thảo 6g

Công dụng: Ích khí, thanh tâm hỏa.

Chủ trị: Chữa chứng tim phiền nóng.

152) Thanh thử ích khí thang:

Thành phần bài thuốc: Đảng sâm 3.5g Hoàng kỳ 1-3g Mạch môn 3.5g Ngũ vị tử 1-5g

Trần bì 2g Thanh bì 2g Thần khúc 4.8g Cát căn 8g Tửu hoàng bá 1.2g Đương quy 1.2g Trạch tả 3.2g Thăng ma 1g Thương truật 1.5g Bạch truật 1.2g Cam thảo 1.2g Tác dụng: Ích khí, thanh nhiệt, giải thử thấp, chỉ khát. Chủ trị: Chữa chứng bị cảm nắng về Mùa Hè.

 

153) Thanh thượng bổ hạ thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch linh 48g

Hạnh nhân 48g

Ngũ vị tử 48g

Bán hạ 48g

Hoàng liên 48g

Qua lâu 48g

Bối mẫu 48g

Hoàng cầm 48g

Sinh địa 48g

Cam thảo 48g

Mạch môn 48g

Hoài sơn 48g

Cát cánh 48g

Đơn bì 48g

Thiên môn 48g

Chỉ thực 48g

Nam táo 48g

Trạch tả 48g

Hoàn mật uống.

Công dụng: Chỉ hống

Chủ trị: Trị hen suyễn rất hay.

154) Thanh vị tán:

Thành phần bài thuốc:

Hoàng liên 6g Sinh địa 8g Mẫu đơn bì 3g Thăng ma 10g Thạch cao 4g Hoàng cầm 8g Đương quy 12g Có sách ghi trong thành phần của thang Thanh vị không có Thạch cao và Hoàng cầm.

Công dụng: Thanh vị nhiệt, lương huyết.

Chủ trị: Trị nha cam, nha lao.

155) Thanh vựng (vận) thang

Thành phần bài thuốc:

Trần bì 12g

Bán hạ 12g

Phục linh 10g

Chỉ thực 8g

Xuyên khung 6g

Hoàng cầm 2g

Bạch chỉ 10g

Tế tân 8g

Nam tinh 10g

Phòng phong 12g

Cam thảo 12g

Sinh khương 3 lát

Nếu khí hư thì gia Nhân sâm 8g.

Huyết hư thì gia Đương quy 12g.

Nhiệt thì gia Hoàng liên 8g sao với Sinh khương 2.8g

Công dụng: Hạ khí tiêu đàm (năng khoan đàm vận chi ngu).

Chủ trị: Các chứng ho đàm làm chóng mặt.

156) Thận bổ hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Lộc nhung 80g

Mạch môn 160g

Hoài sơn 160g

Sơn thù nhục 160g

Thỏ ty tử 160g

Ngưu tất 160g

Đỗ trọng 160g

Câu kỷ tử 160g

Thục địa 320g

Ngũ vị tử 320g

Tất cả nghiền thành bột hòa với Mật ong làm hoàn, mỗi lần uống 12g.

Công dụng: Bổ âm dương.

Chủ trị: Bổ thận âm, thận dương, bổ tinh tủy âm huyết.

157) Thập toàn đại bổ thang

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 16g

Phục linh 12g

Bạch truật 12g

Chích thảo 6g

SInh địa 20g

Bạch thược 12g

Xuyên khung 8g

Đương quy 12g

Quế chi 6g

Hoàng kỳ 10g

Công dụng: Đại bổ khí huyết.

Chủ trị: Chữa chứng nhiệt tích và kiết lỵ.

 

158) Thiên vương bổ tâm đơn: Thành phần bài thuốc: Đương quy 40g Đảng sâm 20g Ngũ vị tử 40g Táo nhân 40g Bá tử nhân 40g Đan sâm 20g Phục linh 20g Viễn chí 20g Thiên môn 20g Mạch môn 20g Sinh địa 16g Huyền sâm 20g Cát cánh 20g Có sách ghi thêm Chu sa mễ dùng làm áo bên ngoài thuốc hoàn. Tán bột hoàn với mật. Công dụng: Tư âm, bổ huyết, an thần. Chủ trị: Chữa tâm âm, tâm huyết hư, tâm lao, tim nhọc mệt, phiền.

159) Thơ can thang (Sơ can): Còn gọi là Thơ can ẩm. Thành phần bài thuốc: Hoàng liên 6g Thanh bì 8g Sài hồ 12g Đương quy 10g Đào nhân 12g Chỉ xác 4g Xuyên khung 8g Hồng hoa 12g Công dụng: Thư can, hoạt huyết, khứ ứ, hành khí. Chủ trị: Chữa hông sườn trái đau (hiếp tả thống).

160) Thơ kinh thang: Thành phần bài thuốc: Khương hoạt 12g Cam thảo 8g Đương quy 12g Hải đồng bì 0.8g Bạch truật 12g Xích thược 12g Khương hoàng 12g Trầm hương 1.5g (Mài hòa vào chén thuốc uống)

Công dụng: Tý đông. Chủ trị: Chữa khí huyết ngưng trệ, cánh tay đau nhức không giơ lên được.

 

161) Thôi khí thang (tán): Thành phần bài thuốc: Khương hoàng 20g Chỉ xác 20g Nhục quế 20g Chích thảo 8g Tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước sắc Sinh khương 2 lát, Đại táo 2 quả.

Công dụng: Hành khí tiêu huyết tích. Chủ tri: Chữa sườn phải đau, trướng mãn, không ăn uống được. Mỗi lần uống 8g.

 

162) Thông huyết thang: (Thông huyết hoàn)

Thành phần bài thuốc; Xuyên khung 40g Quy vỹ 40g Phòng phong 40g Kinh giới 40g Sinh địa 30g Xích thược 20g Cam thảo 20g Tán bột hoàn với mật ong bằng viên đạn. Mỗi lần ngậm một hoàn với nước sắc Bạc hà và Kinh giới.

Chủ trị: Máu đỏ xuyên con ngươi, nhìn không rõ. Dẫn huyết vào gan, huyết đã tan lại sợ hoa mắt nên phải uống thêm Tán Ế Hoàn Tình Hoàn.

(*) Tán Ế Hoàn Tình Hoàn:

Cát cánh 4g Ngũ vị tử 2g Nhân sâm 4g Phòng phong 10g

Phục linh 4g Tế tân 2g

Xa tiền tử 10g Tán bột, sắc uống.

163) Thông quan hoàn

Thành phần bài thuốc:

Hoàng bá 30g Nhục quế 1.6g

Tri mẫu 30g Tán bột, làm hoàn.

Ngày uống 12-16g, lúc đói.

Công dụng: Tư thận, thông quan.

Chủ trị: Trị nhiệt ở hạ tiêu và ở phần huyết, tiểu không thông, không khát.

(*) Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú ý.

164) Thông thảo hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Thông thảo 20g Tế tân 40g Phụ tử 40g

Làm hoàn với mật. Bọc bông nhét lỗ mũi. Công dụng: Thông tỵ viêm.

Chủ trị: Chữa trong mũi có thịt dư, không biết mùi thơm thối.

165) Thông u thang:

Thành phần bài thuốc:

Sinh địa 1.6g Đương quy 4g Đào nhân 4g Hồng hoa 0.4g

Công dụng: Lương huyết, hoạt huyết, thông bế.

Chủ trị: Chữa đại tiện bí.

 

166) Thuận khí phân tiêu thang:

Thành phần bài thuốc:

Bán hạ 8g Long đởm thảo 8g Thanh bì 8g Trần bì 8g La bạc tử (sao) 10g Công dụng: Khai thông trướng trệ, tiêu tích.

Chủ trị: Chữa uống rượu và ăn các thứ sinh đàm, vùng cách mô và ngực bành trướng, buồn bực.

167) Thúc tuyền hoàn: Thành phần bài thuốc:

Ích trí nhân 800g Hoài sơn 800g

Ô dược 800g

Công dụng: Trị thận nguyên hư lãnh.

Chủ trị: Chữa thận hư, tiểu són, tiểu dắt,tiểu dầm.

168) Thung dung tán:

Thành phần bài thuốc:

Bạch truật 250g

Ba kích 250g

Mạch môn đông 250g

Phục linh 250g

Ngưu tất 250g

Ngũ vị tử 250g

Đỗ trọng 250g

Xa tiền tử 250g

Can khương 250g

Sinh địa 250g

Tán bột. Mỗi ngày uống 8g.

Công dụng: Bổ thận, liễm âm.

Chủ trị: Chữa chứng âm ỏi, liễm âm đạo.

169) Thương chi hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Thương truật 20g

Hương phụ 20g

Sơn chi tử 8g

Bán hạ 8g

Xuyên khung 8g

Bạch chỉ 8g

Tán bột mịn, dùng Thần khúc làm hoàn.

Công dụng: Khai uất tả nhiệt thấp.

Chủ trị: Trị lòng bàn tay nóng.

170) Thương truật cao: (Thương truật cao gia vị) Thành phần bài thuốc và cách bào chế:

Thương truật 5000g, giã nhuyễn như bùn, bỏ vào nồi lớn, dùng hai thùng nước chụm cả lửa than và ngọn, nấu còn 10 bát, lấy vải sạch lọc, bỏ vào vò sành lấy Nhân sâm, Sinh địa, Thục địa, Hoàng bá, Viễn chí, Đỗ trọng, Xuyên khung, Hồ đào nhục, Đương quy, nước Sinh khương đều 160g, Thanh diêm 80g, Chu sa 40g, nước Hạn liên thảo 2 bát, Mật ong 1000g. Các thuốc tán bột bỏ vào cao, niêm kín, chưng độ 1 cây hương lấy ra, chôn dưới đất 7 ngày. Uống lúc bụng đói với rượu. Thuốc chạy thông suốt cả cơ thể, dưỡng tinh, khí, thần, chữa nam nữ tinh và bào cung lạnh, đen râu tóc và mọc răng mới.

171) Tịch tà đơn:

Có thể đuổi được tà ma.

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 4g

Phục thần 4g

Viễn chí 4g

Quỷ tiễn vũ 4g

Xương bồ 4g

Bạch truật 4g

Thương truật 4g

Đương quy 4g

Đào nô 20g

Hùng hoàng 12g

Chu sa 12g

Ngưu hoàng 4g

Xạ hương 4g

Lấy rượu làm hồ, hoàn làm viên bằng hạt nhãn, lấy Kim bạc làm áo, mỗi lần uống 1 hoàn. Khi đi nằm ngủ thì hòa với nước Mộc hương ngâm cho tan rồi nuốt.

Chủ trị: Trị các thứ tà ma không dám đến gần mình.

 

172) Tịch uế đơn:

Thành phần bài thuốc:

Thương truật 8g

Bạch truật 12g

A ngùy 20g

Đại hồi 4g

Tiểu hồi 4g

Tam nại 4g

Thảo quả 10g

Tế tân 12g

Cam tùng 40g

Xuyên khung 12g

Nhũ hương 5g

Giáng hương 4g

Có sách ghi thêm Trầm hương 1.5g

Quan quế 8g

Giã nát bỏ vào lửa than xông hơi.

 

(*) Cam tùng hương Valeriana offcinalis L.: Vị này có ở Xuyên Tây Tùng Châu, có vị ngọt (Cam), mùi thơm (hương) nên gọi là Cam tùng hương, sau đó gọi tắt là Cam tùng.

173) Tứ vật thang (Tiết trai tứ vật)

Thành phần bài thuốc:

Sinh địa 20g

Bạch thược 12g

Xuyên khung 8g

Qui đầu 12g

Công dụng: Dưỡng huyết, bổ huyết.

Chủ trị: Chữa huyết hư, huyết thiếu, làm cho huyết được thịnh lên thì tinh tự nó mạnh.

174) Tiêu diêu thang:

Thành phần bài thuốc:

Bạch linh 12g Bạch truật 12g Bạch thược 12g Sài hồ 12g

Đương quy 12g Cam thảo 4g

Bạc hà 4g

Sinh khương 4g

 

Công dụng: Sơ can giải uất, kiện tỳ dưỡng huyết.

Chủ trị: Chữa can uất, tỳ hư, hai sườn hông.

175) Tiểu sài hồ thang: Thành phần bài thuốc: Sài hồ 12g Hoàng cầm 8g Chế bán hạ 12g Đảng sâm 8g Cam thảo 4g Đại táo 4 quả Sinh khương 12g Công dụng: Hòa giải biểu tà tại kinh Thiếu dương. Chủ trị: Chữa chứng ngoại cảm tà ở biểu và lý (bán biểu bán lý).

176) Tiểu tục mạng thang (Thiên kim tiểu tục mạng)

Thành phần bài thuốc:

Ma hoàng 4g

Quế chi 4g

Phụ tử (chế) 4g

Xuyên khung 4g

Bạch thược 8g

Sinh khương 4g

Xuyên khung 4g

Bạch thược 8g

Hạnh nhân 8g

Hoàng cầm 8g

Phòng kỷ 8g

Phòng phong 8g

Sắc uống.

Công dụng: Trị bán thân bất toại.

Chủ trị: Chữa chứng nửa thân người bị bại xụi.

177) Tỉnh phong thang: Thành phần bài thuốc:

Phòng phong 4g Sinh Nam tinh 2g Sinh Bán hạ 4g Hoàng cầm 4g

Cam thảo (nướng) 2g Tác dụng: Tán phong, giáng hỏa, trừ đàm. Chủ trị: Chữa bị trúng gió, cấm khẩu, đàm nhiều, tay chân bại xụi.

178) Tỏa tinh đơn:

Thành phần bài thuốc:

Tang phiêu tiêu 40g Long cốt 40g Phục linh 40g Tán bột, hoàn với mật bằng hạt ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 70 viên.

Công dụng: Cố tinh, sáp niệu.

Chủ trị: Chữa tinh chảy nhiều (hoạt thoát), bệnh lâu ngày.

179) Trạch tả thang; Thành phần bài thuốc: Trạch tả 10g Xích linh 6g Chỉ xác 10g Trư linh 4g Mộc thông 20g Binh lang 8g Hắc sửu 10g Tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước nấu với Thông bạch và Sinh khương. Công dụng: Lợi niệu, trừ thủy thũng.

Chủ trị: Thủy thũng, địa tiểu tiện bí.

180) Trắc bá tán:

Thành phần bài thuốc:

Trắc bá diệp (sao đen) 15g

Kinh giới (sao đen) 16g

Nhân sâm 12g

Công dụng: Chỉ huyết.

Chủ trị: Chữa đi ngoài ra máu (tràng phong).

181) Trấn tâm đơn (Kim bạc trấn tâm): Thành phần bài thuốc: Đởm nam tinh 4g Chu sa 12g Hổ phách 12g Trúc hoàng 12g Ngưu hoàng 12g Trân châu 4g Xạ hương 0.06g Kim bạc 4g Tán bột để riêng. Tất cả tán mạt, trộn với Mật làm hoàn, Kim bạc làm áo, lấy nước Bạc hà uống. Công dụng: An thần, trấn kinh, thanh đàm hỏa. Chủ trị: Trị tất cả các chứng điên giản, kinh sợ hồi hộp, các chứng do đàm hỏa gây nên.

182) Trừ thấp thang: Tức thang Bình vị tán gia Bạch truật, Hoắc hương, Phục linh, Bán hạ.

Thành phần bài thuốc:

Hoắc hương 160g Trần bì 120g Hậu phác 120g Thương truật 80g Bạch truật 80g Phục linh 160g Chế bán hạ 120g Cam thảo 40g Tác dụng: Trừ thấp.

Chủ trị: Chữa thấp ở trung châu.

 

Có tài liệu ghi phương này theo công thức sau:

Bạc hà 40g Bạch chỉ 20g Hà thủ ô 40g Khổ sâm 40g Kinh giới 40g

Mạn kinh tử 40g Ô xà 20g Phòng phong 20g Thiên ma 20g Xuyên khung 20g Phòng phong 20g

Thiên ma 20g Xuyên khung 20g Tán bột. Mỗi lần dùng 12g với rượu nongsroofi uống.

183) Truy hồn thang:

Thành phần bài thuốc:

Ma hoàng 8g

Hạnh nhân 25 hạt

Cam thảo 8g

Sắc uống.

Công dụng: Giải phong trừ hoàn.

Chủ trị: Chữa chứng thình lình ngã ra bất tỉnh (trúng ác phong).

 

184) Tư âm thận khí hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Thục địa 12g Sinh địa 12g Quy vỹ 10g Đơn bì 8g Ngũ vị 24g Hoài sơn 20g Sơn thù du 20g Sài hồ 20g

Phục thần 12g

Trạch tả 10g Sinh địa 12g Đương quy 12g Ngũ vị tử 10 hạt

Sài hồ 12g

Công dụng: Tư âm bổ thận, dưỡng huyết.

Chủ trị: Chữa răng hư, răng lung lay do thận kém.

 

185) Tư thọ giải ngữ thang:

Thành phần bài thuốc:

Linh dương giác 4g

Quế chi 4g

Khương hoạt 3.2g

Cam thảo 2g

Phòng phong 2g

Phụ tử 4g

Thiên ma 2g

Táo nhân 2g

Trúc lịch 1 xị

Nước Sinh khương 1 xị

Công dụng: Thông kinh giải phong

Chủ trị: Chữa tâm, tỳ vị bị trúng phong, lưỡi cứng không nói được.

 

186) Tư thận thanh lương thang:

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 16g

Phục linh 12g

Bạch truật 12g

Cam thảo 6g

Sinh địa 20g

Bạch thược 12g

Xuyên khung 8g

Đương quy 12g

Nhục quế 6g

Hoàng kỳ 10g

Công dụng: Đại bổ khí huyết.

Chủ trị: Chữa khí huyết hư nhược, người già suy nhược, người đau lâu mới khỏi, phụ nữ mới sinh, sức khỏe kém.

 

187) Tứ linh thang:

Thành phần bài thuốc: Trư linh 12g Trạch tả 16g Bạch truật 12g Phục linh 16g Nếu gia Quế (thường là Quế chi) tức thang Ngũ linh tán. Tác dụng: Thanh niệu, lợi thấp. Chủ trị: Chữa phù nề, tiểu tiện ít, tiêu chảy.

 

188) Tứ nghịch thang: Thành phần bài thuốc:

Chế phụ tử 12g Can khương 8g Chích thảo 4g Công dụng: Hồi dương cứu nghịch Chủ trị: Chữa bốn tay chân giá lạnh.

 

 

189) Tứ quân tử thang:

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 3g

Phục linh 12g

Bạch truật 12g

Chích thảo 6g

Sắc uống.

Có tài liệu gia thêm Sinh khương 3g, Đại táo 20g

Xin được viết thêm ở đây cho quý vị tiện bề tham khảo.

Công dụng: bổ khí, lý khí.

Chủ trị: Chữa khí hư, giúp cho khí được điều hòa, mạnh tỳ vị.

190) Tứ sanh hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Bạc hà (tươi) 12g

Ngải cứu (tươi) 12g

Sinh địa 12g

Trắc bá diệp (tươi) 12g

Giã thật nhỏ làm hoàn bằng trứng gà. Mỗi lần uống một hoàn, nấu nước uống hoặc lấy nước muối hòa uống.

Công dụng: Lương huyết chỉ huyết.

Chủ trị: Chữa máu nóng đi bậy mửa ra máu hay chảy máu cam (bức huyết vọng hành).

191) Tứ vật thang:

Thành phần bài thuốc:

Sinh địa 20g

Bạch thược 12g

Xuyên khung 8g

Qui đầu 12g

Công dụng: Dưỡng huyết, bổ huyết.

Chủ trị: Chữa huyết hư, huyết thiếu, làm cho huyết thịnh lên thì tinh tự nó mạnh.

192) Tửu quy hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Đương quy (tẩm rượu, sao vàng) 37g

Hoàng cầm (tẩm rượu, sao vàng) 1.6g

Bạch thược (tẩm rượu, sao vàng) 1.6g

Xuyên khung 1.6g

Trần bì 1.6g

Tửu thiên ma 2,17g

Tửu cam thảo 1.24g

Phòng phong 0.93g

Sắc uống. Ngày 4,5 lần, uống rồi trùm kín người nằm ngủ.

Chủ trị: Các chứng mụt ghẻ, lở loét ở đầu.

 

193) Tỳ giải phân thanh thang:

Thành phần bài thuốc:

Tỳ giải 12g

Ích trí nhân 12g

Thạch xương bồ 10g

Ô dược 12g

Công dụng: Phân thanh trược tiểu tiện.

Chủ trị: Trị chân nguyên không cố sáp, tiểu ra bạch trọc, đái dắt, đông lại như hồ.

194) Xích tiểu đậu thang:

Thành phần bài thuốc:

Trư linh 10g

Tang bì 10g

Phòng kỷ 10g

Liên kiều 10g

Trạch tả 10g

Đương quy 10g

Thương lục 10g

Xích thược 10g

Xích tiểu đậu 10g

Thêm 2 lát Sinh khương, sắc uống.

Công dụng: Thanh huyết nhiệt, lợi thủy thông lâm, giải độc.

Chủ trị: Khi huyết nóng sinh ghẻ lở, biến ra thũng (thủy mãn) hay phiền phức.

195) Xuyên khung thang: Thành phần bài thuốc:

Xuyên khung 40g Bạch truật 40g Sinh khương 40g Tác dụng: Hành khí, hoạt huyết, trừ phong thấp.

Chủ trị: Chữa bị phòng lao. Do việc phòng the nhọc mệt mà cảm phong hàn thì uống thang Xuyên khung hợp với thang Ngọc bình.

 

Bổ sung thang Xuyên khung trà điều tán:

Thành phần bài thuốc:

Xuyên khung 16g Bạc hà 8g Kinh giới 8g Khương hoạt 8g Phồng phong 8g Bạch chỉ 8g Chích thảo 8g Tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước trà sau bữa ăn. Công dụng: Hành khí, hoạt huyết, trừ phong, chỉ thống.

Chủ trị: Đau đầu.

 

196) Vạn bệnh hồi xuân đơn: Thành phần bài thuốc:

Ngưu hoàng 0,8g Hoàng liên 8g Chế Bán hạ 8g Đảm Nam tinh 8g Thiên trúc hoàng 16g Xuyên bối mẫu 8g Xạ hương 0.8g

Thạch xương bồ 2g Trân châu phấn 2g Chu sa 8g Tán bột,, nấu nước Câu đằng 8g, Bạc hà 6g gia mật làm hoàn. Công dụng: Trừ phong đàm, khai khiếu.

Chủ trị: Chữa trúng phong, đàm làm bế các khiếu, ngất xỉu, tay chân tê bại, miệng mắt méo lệch.

197) Vi linh thang: Tức thang Bình vị hợp với thang Tứ linh. Thành phần bài thuốc:

Thương truật 12g
Cam thảo 4g
Hậu phác 8g
Trần bì 6g
Trạch tả 4g
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Trư linh 4g

Công dụng: Chỉ tả.
Chủ trị: Cầm tiêu chảy.

198) An thai chỉ thực tán: Nguyên bản bài thuốc: Y Phương Loại Tụ, Q.227. Kim Lễ Gia Chủ trị: Trị có thai mà bị thương hàn 5-6 ngày không khỏi, khát nước, ăn uống không được, lưng đau, cơ thể nặng. Thành phần bài thuốc: A giao (nướng) 4g Chỉ thực (sao) 8g Ngải diệp 4g Thạch vi 4g Tiền hồ 4g Tán bột. Mỗi lần dùng 4g, thêm Gạo nếp 1 nắm, Hành 2 củ, nước 1 chén, sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.

199) Cuồng tỉnh thang: Nguyên bản bài thuốc: Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng. Lý Văn Lượng Chủ trị: Thông phủ, tả nhiệt, hành ứ, tán kết. Trị khí trong phủ không thông, ứ nhiệt nung nấu, chứng tâm thần phân liệt. Thành phần bài thuốc: Bán hạ 9g Chi tử 9g Chỉ thực .9g Đại hoàng 9g Đào nhân 12g Đơn bì 12g Sài hồ 12g Sinh khương 12g Trần bì 9g Trúc nhự 9g Uất kim 9g Xích thược 9g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Xích thược phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm. Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý Vị thuốc Uất kim kỵ với Đinh hương, khi dùng cần chú ý Vị thuốc Đơn bì kỵ thai khi dùng cần chú ý Vị thuốc Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng Đại Hoàng là thuốc hạ mạnh, kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng

200) Nhân thục thang:

Thành phần bài thuốc: Bá tử nhân 12g Thục địa 16g Cây kỷ tử 12g Ngũ vị tử 4g Sơn thù 12g Quế tâm 8g Nhân sâm 12g Công dụng: Bổ can đởm, ích khí, an thần. Chủ trị: Chữa can đởm hư, sợ hãi không dám nằm một mình (Đại khiếp).

201) Khư đàm hỏa hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Nam tinh 80g

Bán hạ 80g

Hương phụ 80g

Thạch cao 80g

Chi tử 80g

Tán bột. Trộn với nước Sinh khương chưng, thành bánh hồ hoàn.

Chủ trị: Dạ dày nóng, đàm hỏa, hộc hơi.

 

202) Long não an thần hoàn:

Thành phần bài thuốc:

Phục thần 120g Nhân sâm 80g

Địa cốt bì 80g

Cam thảo 80g

Mạch môn 80g

Tang bạch bì 40g

Tê giác 40g Ngưu hoàng 20g Long não 12g Xạ hương 12g Chu sa 8g Nha tiêu 8g Tán bột làm hoàn với mật bằng viên đạn (độ 4g).

Kim bạc 50 miếng làm áo, mỗi lần uống 1 hoàn. Mùa Đông uống với nước nóng, Mùa Hạ uống với nước lạnh, hào tan với nước uống. Trẻ con tùy lớn nhỏ liệu dùng.

Chủ trị:

Trị năm thứ điên giản, phát không có thời gian nhất định, người hư yếu ngọc phát, nóng ho có đàm, không đàm, lời nói rít, lưỡi cứng. 203) Kim bạc trấn kinh hoàn: Thành phần bài thuốc: Toàn yết 7 con, lấy lá Bạc hà bao lại, buộc kín, nướng khô, Thiên ma, Phòng phong, Khương hoạt, Ngưu hoàng, Xích phục linh, Tê giác, Cam thảo, Thần sa, Xạ hương đều 4g tán bột, hoàn với mật bằng hạt Tạo giác. Dùng Kim bạc 20 phiến làm áo, mỗi lần uống 2,3 hoàn, sắc nước Bạc hà uống với thuốc.

Chủ trị: Trị trấn tâm, giải nhiệt, đẩy lùi kinh, an thần trừ phiền tháo, chữa trẻ con thấp đêm.

204) Bổ tâm thang:

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 5.2g Xuyên khung 4g

Bạch truật 4g Bạch thược 4g Sinh địa 4g

Phục thần 5.2g Viễn chí 3.2g Toan táo nhân 3.2g Mạch môn 8g Hoàng liên 1,5-2g Huyền sâm 2g

Cam thảo 1.2g Chủ trị: Quá nhọc mệt, lo lắng nhiễu thương tổn đến tim, tim yếu khó ngủ, hồi hộp.

 

 

206) Bạch truật tứ chế tán:

Cách bào chế:

Bạch truật (sao) 160g

Hoàng kỳ 40g

Thạch hộc 40g

Mẫu lệ 40g

Mạch phù (cám bắp) 40g.

Tán bột. Uống mỗi lần 8g.

Công dụng: Kiện tỳ, trừ thấp, liễm hạo.

Chủ trị: Chữa do thương thấp ra mồ hôi.

207) Bài phong thang:

Thành phần bài thuốc:

Thương truật 80g Quế chi 20g Hoàng cầm 40g Xuyên khung 40g Hạnh nhân 80g Bạch thược 40g

Cam thảo 40g Ma hoàng 40g Phòng phong 40g Độc hoạt 40g Đương quy 40g Bạch tiễn bì 40g

Tác dụng: Khu phong trừ thấp hỏa đàm. Chủ trị: Chữa trúng phong, co giật và đàm keo. Mỗi lần uống 10g.

 

208) Qua lâu cù mạch hoàn: Thành phần bài thuốc:

Bài thuốc Qua lâu Cù mạch Hoàn Nguyên bản bài thuốc Kim Quỹ Yếu Lược, Q. Trung. Trương Trọng Cảnh Chủ trị: Ôn dương, hóa thủy, sinh tân, chỉ khát. Vị thuốc: Cù mạch 40g Phụ tử 1 củ Phục linh 120g Qua lâu căn 80g Thự dự 120g (*) Tán bột. Trộn mật làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 2 viên, ngày 3 lần. Nếu chưa bớt thì tăng lên đến 7–8 viên. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Qua lâu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý Vị thuốc Cù mạch kỵ thai, người có thai không nên dùng. (*) Thự dự: Là bài thuốc Vô Bỉ Thự Dự Hoàn. Công thức bào chế bài thuốc này xin được ghi chép ở đây: Bài thuốc Vô Bỉ Thự Dự Hoàn Nguyên bản bài thuốc Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương, Q.19. Tôn Tư Mạo Chủ trị: Ôn dương, ích tinh, bổ thận, cố nhiếp. Trị các chứng hư tổn, ngũ lao, thất thương, lưng đau, gối đau, tai ù, mắt có màng, ăn uống không có cảm giác. Vị thuốc: Ba kích 40g Đỗ trọng 120g Ngưu tất 240g Ngũ vị tử 240g Nhục thung dung 160g Phục thần 40g Sơn dược 120g Sơn thù 40g Thỏ ty tử 120g Thục địa 40g Trạch tả 40g Xích thạch chi 40g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 16 – 20g với rượu ấm, nước muối loãng hoặc nước cơm. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng. Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...