DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 2
BÀI 2:
5) 茯苓甘手利竅赤通小水而白化痰涎虚禁用。
Fúlíng gān shǒu lì qiào chì tōng xiǎo shuǐ ér báihuà tán xián xū jìnyòng。
6) 甘草温脾胃潟火用生而温中用采脹満莫投。
Gāncǎo wēn píwèi xì huǒ yòng shēng ér wēn zhōng yòng cǎi zhàng mǎn mò tóu。
7) 川芎陰中惕葯止脇痛引清陽肝而療頭疼。
Chuānxiōng yīn zhōng tì yào zhǐ xié tòng yǐn qīng yáng gān ér liáo tóuténg。
8) 當歸陰中王葯頭止血身养新而用尾更能逐瘀。
Dāngguī yīn zhōng wáng yào tóu zhǐxiě shēn yǎng xīn ér yòng。
PHIÊN ÂM:
5) Phục linh cam bình lợi khiếu, xích thông tiểu thủy, nhi bạch hóa đàm diên, âm hư cấm dụng.
6) Cam thảo ôn tỳ vị, tả hỏa dụng sanh, nhi ôn trung dụng chích, trướng mãn bạc đầu.
7) Xuyên khung âm trung dương dược, chỉ hiếp thống, dẫn thanh dương, thông can nhi liệu đầu đống.
8) Đương quy âm trung chủ dược, đầu chỉ huyết, thân dưỡng tâm (huyết), dụng vỹ cánh năng trục ứ.
DỊCH NGHĨA:
5) Phục linh vị ngọt tánh bình, hòa thông các khiếu, xích linh thông tiểu tiện mà bạch linh tiêu hóa đờm dãi, nhưng người âm hư cấm dùng.
6) Cam thảo ấm tỳ vị, dùng sống thì tả hỏa, nướng lên thì ấm được trung nhân, bệnh trướng bụng căng đầy chớ dùng.
7) Xuyên khung là âm ở trong thuốc dương, nó làm hết đau sườn, dẫn khí thanh dương, thông đến gan mà chữa đau đầu.
8) Đương quy là chủ dược của âm huyết, quy đầu cầm máu, quy thân nuôi huyết mới, quy vỹ lại trục ứ huyết.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét