Thứ Năm, 25 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 7

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 7


Bài 7:

29) 鼻乾不眠芍葯根葛根是寶
30) 語而不寐竹茹枳壳為宜
31) 發庭田玄参升麻狂頓愈
32) 消煩用石膏竹热渴稱奇

Phiên âm:

29) Tỷ càn bất miên, thược dược, cát căn thị bửu.
30) Ngộ nhi bất mị, trúc nhự, chỉ xác vi nghi.
31) Phát ban dụng huyền sâm, thăng ma, cuồng ban đốn dũ. 
32) Tiêu phiền dụng thạch cao, trúc nhự, nhiệt khát xưng kỳ. 

Dịch nghĩa:

29) Mũi khô không ngủ, thược dược, cát căn rất quý giá. 
30) Thức mà không ngủ, trúc nhự, chỉ xác nên dùng. 
31) Phát bệnh ban dùng huyền sâm, thăng ma, điên cuồng mà có ban rất mau lành. 
32) Tiêu phiền dùng thạch cao, trúc nhự, chữa chứng nóng mà khát nước hay lạ lùng.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 6

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 6

23) 便閉芒硝大黄行傷寒之热結
24) 譫語黃柏苓連同合用而兼施
25) 消煩渴須知母右膏
26) 寛脾胃宜枳殻桔梗
27) 間痞悶必黄速积寔
28) 排便膿而豆宼梔

Phiên âm:

23) Tiện kế mang tiêu, đại hoàng, hành thương hàn chi nhiệt kết.
24) Thiềm ngữ huỳnh bá, cầm, liên, đổng hiệp dụng nhi kiêm thi.
25) Tiêu phiền khát, tu tri mẫu, thạch cao.
26) Khoan tỳ vị nghi chỉ xác, kiết cánh. 
27) Khai bi muộn tất huỳnh liên, chỉ thiệt.
28) Bài tiện nùng nhi đậu khấu, sơn chi. 

Dịch nghĩa:

23) Đại tiện bí (dùng) mang tiêu, đại hoàng, chữa thương hàn bị nhiệt kết.
24) Nói sảng (có) huỳnh bá, huỳnh cầm, huỳnh liên cùng hợp lại chữa trị.
25) Tiêu phiền khát dùng tri mẫu, thạch cao. 
26) Để khoan khoái tỳ vị dùng chỉ xác, kiết cánh. 
27) Mở bế tắc buồn bực dùng huỳnh liên, chỉ thực.
28) Bài trừ đi cầu có mủ là đậu khấu, sơn chi tử.

Thứ Hai, 15 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 5

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 5

Bài 5:

17) 發汗麻黄桂枝止汁須尋白芍
18) 后痪人参白朮左癱芎歸
19) 荒防疗請風之中
20) 麻蘇行發之汗迟
21) 芩連可清闪熱
22) 柴胡専解表肌

Phiên âm:

17) Phát hạn ma hoàng, quế chi, chỉ hạn tu tầm bạch thược.
18) Hữu hoán nhơn sâm, bạch truật, tả nạn khả vấn khung, quy.
19) Cương, phòng liệu chủ phong chi trúng.
20) Ma, tô hành phát hạn chi từ.
21) Cầm, liên khả thanh nội nhiệt.
22) Sài hồ chuyển giải biểu cơ.

Dịch nghĩa:

17) Cho ra mồ hôi (có) ma hoàng, quế chi, cầm mồ hôi phải tìm bạch thược.
18) Tê liệt mặt bên phải dùng nhân sâm, bạch truật; tê liệt bên trái phải hỏi đến xuyên khung, đương quy.
19) Khương hoạt, phòng phong chữa các chứng trúng phong.
20) Ma hoàng, tử tô chữa chứng chậm ra mồ hôi.
21) Huỳnh cầm, huỳnh liên làm bớt nóng ở trong.
22) Sài hồ chuyển giải tà ở cơ biểu.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 4

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 4

Bài 4:

11) 熟地能滋精血
12) 构杞大補腎傷
13) 防風细辛開中風而不語
14) 帝星土夏治痰壅之不告子
15) 帝星半竹瀝防 羗風能散去
16) 澁語宜菖溝竹濋可豁開

Phiên âm:

11) Thục địa năng tư tinh huyết.
12) Câu kỷ đại bổ thận thương.
13) Phòng phong, tế tân, khai trúng phong nhi bất ngữ.
14) Nam tinh, bán hạ tri đàm ửng chi bất thơ.
15) Oa tà dụng trúc lịch, phòng, cương phong năng tán khứ.
16) Sáp ngữ nghi xương bồ, trúc lịch, đàm khả khoát khai.

Dịch nghĩa:

11) Thục địa hay tư nhuận tinh huyết.
12) Câu kỷ đại bổ thận bị thương tổn.
13) Phòng phong, tế tân mở chứng trúng phong không mang được.
14) Nam tinh, bán hạ tự đàm ủng tắc không thông.
15) Chứng miệng méo mắt xếch dùng trúc lịch, phòng phong, khương hoạt (làm cho) phong phải tan đi.
16) Nói khó khăn nên dùng xương bồ, nước tre non thì khai được khiếu khạc ra đàm.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 3

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 3

7) 國老氣和中調术朮治中川之冷利;
8)將君性泻热态借姜收外寇之寒傷
9)留行同公英功可消癬疗乳;
10) 故紙兼五味才能禁瀉興陽

Phiên âm:

7) Quốc lão khí hòa trung, điều truật trị trung châu chi lãnh lợi.
8) Tướng quân tính tả nhiệt, tá cương thâu ngoại khấu chi hàn thương.
9) Lưu hành đồng công anh, công khả tiêu ung liệu nhũ.
10) Cố chỉ kiêm ngũ vị, tài năng cấm tả hưng dương.

Dịch nghĩa:

7) Cam thảo khí nó hòa trung châu, điều với truật để trị ở tủng châu bị lạnh đi tả.
8) Đại hoàng tính nó trừ nhiệt, nhờ có gừng để thâu tà khí hàn thương bên ngoài.
9) Vương bất lưu hành cùng bồ công anh công nó có thể tiêu ung, thũng, thông sữa bị bí, trị vú phát ung.
10) Phá cố chỉ, gồm ngũ vị tử, có tài hay cầm ỉa chảy, nâng dương khí.

Thứ Tư, 3 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 2

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 2


Bài 2:

3) 砂仁得丁香而温胃。
4) 訶子費肉蒄以澁腸。
5) 附子力可回陽引虚火可加牛膝
6) 白朮雖云止潟真脾須夏柱薑



Phiên âm:

3) Sa nhơn đắc nhi hương ôn vị.
4) Kha tử tư nhục khấu dĩ sáp trường.
5) Phụ tử lực khả hồi dương, dẫn hư hỏa khả gia ngưu tất.
6) Bạch truật tuy vân chỉ tả, chơn tỳ hàn tu lại quế, cương.



Dịch nghĩa:

3) Sa nhơn đặng với đinh hương mà ấm dạ dày.
4) Kha tử nhờ nhục khấu để cho (làm) rít ruột (cầm ỉa).
5) Phu tử sức nó có thể đem dương khí về, dẫn hư hỏa xuống phải gia ngưu tất.
6) Bạch truật tuy là cầm ỉa, thật chứng lá lách lạnh phải nhờ quế, gừng.

Thứ Ba, 2 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 1

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 1

Bài 1:

*) 論葯中之生治定百病之良力。
1) 人参補衛滋策配董耆而伯仲。
2) 熟也儲益腎憑枣肉以補肝。

Phiên âm:

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA
* Luận dược trung chi chủ trị, định bá bệnh chi lương phương.
1) Nhân sâm bổ vệ tư vinh, phối huỳnh kỳ nhi bá trọng.
2) Thục địa chừ tinh ích thận, bằng táo nhục dĩ bổ can.

Dịch nghĩa:

BÀI CA VỀ CHỦ TRỊ CỦA THUỐC:
*) Luận trong các vị thuốc về cách chủ trị, định phương tốt để bình định trăm bệnh.
1) Nhân sâm bổ khí tư nhuận huyết, phối hợp với huỳnh kỳ như là anh em ruột thịt.
2) Thục địa đầy tinh bổ thận, nương với táo nhục để bổ giấm.

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...