Chủ Nhật, 13 tháng 6, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 52

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 52


BÀI 52:

175) 参苓散善調食少,老朮膏能使髮長。
Cān líng sàn shàn diào shí shǎo, lǎo shù gāo néng shǐ fà zhǎng.
176) 茑芷除風熱目鳴,乾結加偨 胡,蒲膿 加犀一角;

甘棟冶尋常咽痛,風腫者水片,熟腫者牛一旁。
Niǎo zhǐ chú fēng rè mù míng, gānjié jiā cī hú, pú nóng jiā xī yījiǎo; gān dòng yě xúncháng yàn tòng, fēng zhǒng zhě shuǐ piàn, shú zhǒng zhě niú yīpáng.

177) 薄荷蜜化,吉胎甚妙通草丸,祛鼻息最良。
Bòhé mì huà, jí tāi shén miào tōngcǎo wán, qū bíxī zuìliáng.

PHIÊN ÂM:

175) Sâm linh tán thieenjd diều thực thiểu, thương truật cao năng sử phát trường.
176) Khung chỉ trừ phong nhiệt nhĩ minh, còn kiết gia Sài hồ, thống nùng gia tê giác, Cam cánh trị tầm thường yết thống, phong thũng giả băng phiến, nhiệt thủng giã ngưu bàng.
177) Bạc hà mật hảo thiệt thai thậm diệu; thông thảo hoàn khưu tỷ tức tối lương.

DỊCH NGHĨA:

175) Tán sâm linh hay trị chứng ít ăn (tỳ vị hư), cao thương truật khiến cho tóc mọc dài.
176) Thang Khung chỉ trừ chứng phong nhiệt tai kêu, ráy khô gia Sài hồ, có mủ đau nhức gia tê giác.
Thang Cam cánh trị chứng đau yết hầu tầm thường, do phong mà sưng gia băng phiến, do nóng mà sưng gia ngưu bàng.
177) Bạc hà hòa với mật trị rêu lưỡi trắng bợn rất hay, hoàn thông thảo chữa chứng thịt dư ở lỗ mũi rất dài.

CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 52:
1) SÂM LINH TÁN: Còn gọi là Sâm truật tán.
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 4g
Bạch truật 4g
Cam thảo 4g
Chính mã (Chánh mã, Huyền sâm) 2g
Hoài sơn 2g
Biển đậu (Bạch biển đậu, Đậu ván) 4g
Liên nhục 4g
Sa nhân 4g
Trần bì 4g
Ý dĩ 4g
Cát cánh 4g
Sắc uống.
Công dụng:
Bổ khí, kiện tỳ, hóa vị, trừ thấp.
Chủ trị:
Chữa tỳ vị khí hư, kèm thấp đàm đình trệ.

2) CAO THƯƠNG TRUẬT: Còn gọi là THƯƠNG TRUẬT CAO GIA VỊ.
Thành phần bài thuốc:
Thương truật 5000g
Giã nhuyễn như bùn, bỏ vào nồi lớn, dùng hai thùng nước chụm cả lửa than và ngọn, nấu còn 10 bát, lấy vải sạch ọc, bỏ vào vò sành lấy:
Nhân sâm 160g
Sinh địa 160g
Thục địa 160g
Hoàng bá 160g
Viễn chí 160g
Đỗ trọng 160g
Xuyên khung 160g
Hồ đào nhục 160g
Đương quy 160g
Nước gừng 160g
Thanh diêm 80g
Chu sa 40g
Nước Hạn liên thảo 2 bát
Mật ong 1000g
Các thuốc trên tán bột bỏ vào cao, niêm kín, chưng độ một cây hương lấy ra, chôn dưới đất 7 ngày. Uống lúc bụng đói với rượu. Thuốc chạy thông suốt cả cơ thể, dưỡng tinh, khí, thần, chữa nam, nữ tinh và bào cung lạnh, đen râu tóc và mọc răng mới.

3) THANG KHUNG CHỈ:
Thành phần bài thuốc:
Xuyên khung 0.8g
Bạch chỉ 0,85g
Xương bồ 0.85g
Thương truật 0.85g
Trần bì 0.85g
Tế tân 0.85g
Hậu phác 0.85g
Bán hạ 0.85g
Cam thảo 0.85g
Mộc thông 0.85g
Tử tô 0.85g
Quế chi 0.85g
Sinh khương 2 lát
Thông bạch 0.6g
Sắc uống.
Công dụng:
Thông nhĩ khiếu.
Chủ trị:
Trị nhĩ minh, càn kiết (tai keo, ráy khô gia Sài hồ, có mủ đau nhức gia Tế giác).

4) THANG CAM CÁNH:
Thành phần bài thuốc:
Cam thảo 40g
Cát cánh 12g
Xuyên bối mẫu 12g
Có sách ghi:
Cam thảo 8g
Cát cánh 4g
Kim ngân hoa 12g
Ngưu bàng 12g
Công dụng:
Thanh tuyên phế khí, trừ đàm.
Chủ trị:
Chữa đau họng và ung mủ ở phổi (ở giai đoạn đầu).
Nếu do phong thì gia Băng phiến, do nhiệt thì gia Ngưu bàng.

5) THANG BẠC HÀ HÒA MẬT:
Thành phần bài thuốc:
Dùng nước Bạc hà tươi 12g (giã nát vắt lấy nước) hòa với Mật ong.
Công dụng:
Dùng để bôi lên lưỡi có rêu trắng hay lưỡi bị lở.

6) THÔNG THẢO HOÀN: Có hai bài, một bài gia truyền và một bài hiện đại. Ở đây xin giới thiệu cả hai bài để mọi người tiện tham khảo.
6.1) THÔNG THẢO HOÀN GIA TRUYỀN:
Thành phần bài thuốc:
Thông thảo 20g
Tế tân 40g
Phụ tử 40g
Làm hoàn với Mật ong, bọc bông nhét lỗ mũi.
Công dụng:
Thông tỵ việm.
Chủ trị: 
Chữa trong mũi có thịt dư, không biết mùi thơm thối.
6.2. THÔNG THẢO HOÀN HIỆN ĐẠI:
Nguyên bản bài thuốc
Loại Chứng Hoạt Nhân Bản Sự Phương.

Hứa Thúc Vi

Chủ trị:
Trị não bị hàn, mũi bị nghẹt, nước mũi chảy liên tục.

Thành phần bài thuốc:

Cam toại 40g
Phụ tử  40g
Quế tâm  40g
Tân di  20g
Tế tân  40g
Thông thảo 20g
Xuyên khung 40g
Tán bột, làm hoàn.
Ngày uống 6– 8g.

Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính
Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung
Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng
Trong bài có Cam toại là thuốc hạ rất mạnh, có độc, người suy nhược cần thận trọng. Người có thai kỵ dùng
Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc và phản với vị Lê lô. cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều, và không dùng chung với Lê lô
Cam toại phản vị Cam thảo, nên bài này không được gia vị cam thảo, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
Vị thuốc Thông thảo lợi sữa nên kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.




Thứ Năm, 10 tháng 6, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 51

 

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 51


BÀI 51:
171) 補中生为傷体倦力疲,其次則却劳,凝神,調中,等剂.券茶主中年身痩氣之,其次則固眞, 还少,邻病等湯。
Bǔ zhōng shēng wèi shāng tǐ juàn lì pí, qícì zé què láo, níngshén, diào zhōng, děng jì. Quàn chá zhǔ zhōng nián shēn shòu qì zhī, qícì zé gù zhēn, hái shǎo, lín bìng děng tāng.
172) 二神交斉衙生最良;六君加味常服何妨。
Èr shénjiāo qí yá shēng zuìliáng; liù jūn jiāwèi chángfú héfáng.
173) 壮筋骨者牛膝,鹿茸每試輙效;歛陰道者蓯蓉,去牝,何用弗臧。
Zhuàng jīngǔ zhě niú xī, lùróng měi shì zhé xiào; hān yīndào zhě cōng róng, qù pìn, hé yòng fú zāng.

PHIÊN ÂM:
171) Bổ trung chủ nội thương thể quyện lực bì, kỳ thứ tắc khiếp lao, ngưng thần, điều trung đẳng tể. Dưỡng vinh chủ trung niên thân sấu khí phap, kỳ thức tắc cố chơn, hoàn thiếu, khước bệnh đẳng thang.
172) Nhị thần giao tế vệ sinh tối lượng, lục quân gia vị thường phục hà phòng.
173) Tráng gân cốt giả ngưu tất, lộc nhung mỗi thí nhiếp hiệu. Liễm âm đạo giả thung dung, huyền tẩn hà dụng phất tàng.

DỊCH NGHĨA:
171) Thang bổ trung ích khí chủ trị bệnh nội thương, thân thể mỏi mệt, sức yếu đuối, thang nhân sâm dưỡng vinh chủ trị người trung niên thân thể gầy ốm, nguyên khí suy hơi thở thiếu hụt.
172) Hoàn nhị thần giao tế bảo vệ mạng sống rất hay, thang lục quân gia vị thường uống nào (có) âu lo.
173) Mạnh gân xương (thì) uống ngưu tất, lộc nhung, mỗi khi uống thử đều thấy rất có hiệu quả, kiễm âm đạo dùng thang thung dung, huyền tẩn (mà) khi dùng thì sao không tốt được. 


CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC BÀI 51:
1) THANG BỔ TRUNG ÍCH KHÍ:
Thành phần bài thuốc:
Đẳng sâm 16g
Hoàng kỳ 20g
Chích thảo 4g
Thăng ma 4-6g
Qui đầu 12g
Sài hồ 6-10g
Bạch truật 12g
Trần bì 4-6g  
Tác dụng :
 Điều bổ tỳ vị thăng dương ích khí. 
Chủ trị: Chữa tỳ vị khí hư, sa nội tạng, chảy máu kéo dài do tỳ hư. Nếu thay đương quy, bạch truật bằng mộc hương, thương truật, thành thang Điều trung ích khí, bổ tỳ rất hay.
2) THANG KHIẾP LAO: Là thang Tứ vật thang bỏ Xuyên khung gia Nhân sâm 12g, Hoàng kỳ 12g, Cam thảo 8g, A giao 12g, Ngũ vị tử 10 hạt, Bán hạ 8g, Sinh khương 2 lát, Đại táo 3 quả.
Thành phần bài thuốc:
Qui đầu 12g
Thục địa 12g
Bạch thược 12g
Nhân sâm 12g
Hoàng kỳ 12g
Cam thảo 8g
A giao 12g
Ngũ vị tử 10 hạt
Bán hạ 8g
Sinh khương 2 lát
Đại táo 3 quả
Sắc uống.
Công dụng:
Bổ huyết, chỉ huyết.
Chủ trị:
Chữa người suy nhược, ho ra máu.

3) THANG NGƯNG THẦN:
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 4g
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Hoài sơn 4g
Biển đậu 2g
Ngạnh mễ 2g
Sinh địa 2g
Cam thảo 2g
Tri mẫu 2g
Địa cốt bì 2.5g
Mạch môn 2.5g
Đạm trúc diệp 2.5g
Sinh khương 2 lát
Đại táo 3 quả
Sắc uống.
Công dụng:
Thu liễm vi khí, thanh lương giải biểu.
(*) Bổ sung: Có nơi sử dụng như sau: Họ bỏ Biển đậu, Tri mẫu, Đạm trúc diệp, Địa cốt bì mà gia Hoàng kỳ 2g, Đương quy 4g, Bạch thược 4g, Phục thần 4g, Cát cánh 4g trị lao trái chứng nặng tiếng hệ thống huyết yếu kém.
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 4g
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Sinh địa 2g
Hoàng kỳ 2g
Đương quy 4g
Bạch thược 4g
Phục thần 4g
Cát cánh 4g
Cam thảo 2g
Mạch môn 2.5g
Sinh khương 2 lát
Đại táo 3 quả
Sắc uống.


4) THANG ĐIỀU TRUNG ÍCH KHÍ: Tức thang Bổ trung Ích khí bỏ Đương quy, Bạch truật, gia Thương truật 8g, Mộc hương 10g để bổ tỳ rất hay.
Thành phần bài thuốc:
Đẳng sâm 16g
Hoàng kỳ 20g
Chích thảo 4g
Thăng ma 4-6g
Sài hồ 6-10g
Trần bì 4-6g  
Thương truật 8g
Mộc hương 10g


5) THANG NHÂN SÂM DƯỠNG VINH: Tức thang Thập toàn đại bổ bỏ Xuyên khung, gia Trần bì 8g, Viễn chí 12g, Ngũ vị tử 10 hạt.
Thành phần bài thuốc: 
Đảng sâm 16g
Bạch truật 12g
Bạch linh  12g
Cam thảo  6g
Đương qui 12g
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Hoàng kỳ 10g
Nhục quế  6g
Trần bì 8g
Viễn chí 12g
Ngũ vị tử 10 hạt
Công dụng:
Bổ khí, tự dưỡng huyết.
Chủ trị:
Chữa người trung niên thân thể gầy ốm, nguyên khí hơi thở thiếu hụt.

6) CỐ CHƠN THANG: Còn gọi là CỐ CHƠN ẨM TỬU THANG.
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 10g
Bạch truật 10g
Đương quy 12g
Hoài sơn 12g
Hoàng kỳ (nướng mật) 8g
Thục địa 20g
Hoàng bá 12g
Sơn thù 8g
Tục đoạn 12g
Bổ cốt chỉ 8g
Ngũ vị tử 10 hạt
Trần bì 8g
Phục linh 12g
Đỗ trọng 12g
Cam thảo 8g
Bạch thược 40g
Trạch tả 20g
Công dụng:
Trùng niên thân sấu khí phạp. Trị âm dương đều hư, khí huyết suy, cơ thể suy nhược.
Chủ trị: 
Thân thể gầy ốm, xấu xí, nguyên khí kém.
Có nơi gia thêm Mạch môn 8g, Đơn bì 4g.
Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 8g
Bổ cốt chỉ  8g
Cam thảo  4g
Đỗ trọng 12g
Đơn bì 4g
Hoài sơn  8g
Hoàng bá 6g
Hoàng kỳ 8g
Mạch môn 8g
Ngũ vị tử 4g
Nhân sâm  8g
Sơn thù 8g
Thục địa 12g
Trạch tả  6g
Trần bì  4g

7) HOÀN THIỀU ĐƠN:
Thành phần bài thuốc:
Thục địa 80g
Hoài sơn 40g
Ngưu tất 40g
Câu kỷ tử 40g
Toàn nhục (Sơn thù du) 40g
Phục linh 40g
Đỗ trọng 40g
Viễn chí 40g
Ngũ vị tử 40g
Đỗ thiệt tử 40g
Tiểu hồi 40g
Ba kích 40g
Nhục thung dung 40g
Thạch xương bồ 20g
Gia thêm Đại táo nhục 4g hòa với Mật ong làm hoàn.
Công dụng: 
Bổ dưỡng cơ thể, tăng cường sinh lực.
Chủ trị:
Chữa người hư yếu, suy nhược can thận quá hư.

8) KHƯỚC BỆNH THANG: (KHƯỚC BỆNH DIÊN THỌ THANG);
Thành phần bài thuốc;
Nhân sâm 8g
Bạch truật 8g
Ngưu tất 8g
Bạch thược 8g
Trần bì 8g
Phục linh 8g
Sơn tra 8g
Đương quy 2g
Gia Sinh khương 2 lát sắc uống. 
Nếu như uống thuốc vào Mùa xuân thì gia thêm Xuyên khung 10g, Mùa hạ gia thêm Hoàng cầm 6g, Mạch môn 8g, Mùa đông gia thêm Sinh khương 2 lát.
Chủ trị:
Chữa thân thể gầy ốm, suy nhược.

9) NHỊ THẦN HOÀN GIAO TẾ:
Thành phần bài thuốc:
Phục thần 12g
Ý dĩ 12g
Toan táo nhân 80g
Câu kỷ tử 80g
Bạch truật 80g
Thần khúc 80g
Bá tử nhân 40g
Khiếm thiệt 40g
Sinh địa 40g
Mạch môn 40g
Đương quy 40g
Nhân sâm 40g
Trần bì 40g
Bạch thược 40g
Phục linh 40g
Sa nhân 40g
Tán bột. Dùng nước chín 4 chén hòa vào 4 lượng Mật ong, nấu với cháo Hoài sơn 4 ly (*) làm hoàn bằng hạt bắp lớn, mỗi lần uống 30-40 hoàn uống với nước cơm. Nếu như huyết hư lắm thì bỏ Bạch thược, gia Lộc nhung 6g, Tỳ hư lắm thì bỏ Sinh địa, gia Ngũ vị tử 4 hạt có tác dụng trị tâm, tỳ, thận, hai kinh đều hư.

(*) Cách nấu cháo Hoài sơn tươi hỗ trợ sắc thuốc Nhị thần hoàn giao tế:
Công dụng: 
Khỏe tỳ, ích khí, dưỡng tâm. Người yếu tỳ vị, tiêu hóa kém, hay giật mình, ra mồ hôi trộm.
Nguyên liệu:
Hoài sơn tươi 100gr (Hoài sơn khô thì 45gr)
Bột mì 100gr
Thông bạch 
Sinh khương
Đường
Rửa sạch Hòai sơn, gọt vỏ, giã nhỏ hay mài vụn. Cho tất cả vật liệu nước vừa đủ, nấu vừa chín thành cháo bột. Ăn lúc đói. Có thể nấu chung với gạo, thành cháo, thêm Đại táo (Táo đen khô) bỏ hột.
Có tác dụng bổ khí huyết, khỏe tỳ vị, hợp với người già yếu, khí huyết không thông, kém dinh dưỡng, người gầy yếu.

10) THANG LỤC QUÂN GIA VỊ:
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 8g
Phục linh 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 4g
Trần bì 8g
Bán hạ chế 8g
Gia thêm các vị khác thường uống thì chẳng lo gì. Ở đây chúng ta gia thêm: Sa nhân 4g, Hương phụ 6g, Mộc hương 12g, Hoắc hương 10g đều được.
Công dụng:
Bổ khí kiện tỳ vị, trừ đàm thấp.
Chủ trị:
Chữa tỳ vị khí hư, kiêm đàm thấp gây viêm phế quản, ho đờm.

11) NGƯU TẤT THANG:
Thành phần bài thuốc:
Ngưu tất 40g
Tỳ giải 40g
Đỗ trọng 40g
Nhục thung dung 40g
Thỏ ty tử 40g
Phòng phong 40g
Hồ lô 40g
Bổ cốt chỉ 40g
Sa uyển tật lê (Đồng tật lê) 40g
Nhục quế 20g
Công dụng:
Bổ can thận, kiện cân cốt.
Chủ tị:
Can thận hư tổn, xương yếu chỉ nằm, không đứng dậy được.

12) LỘC NHUNG THANG: (LỘC NHUNG TỨ CÂN HOÀN)
Thành phần bài thuốc:
Nhục thung dung 250g
Thiên ma 250g
Thỏ ty tử 250g
Ngưu tất 250g
Thục địa 250g
Đỗ trọng 250g
Lộc nhung 250g
Mộc qau 250g
Tán bột hòa mật làm hoàn bằng hạt bắp lớn, mỗi lần dùng 50 hoàn với nước cơm hay rượu.
Chủ trị:
Can thận quá hư, gây nên gân xương yếu đuối, không thể trị chống chỏi đi đứng không có sức, chân gối đau nhức, cơ thể gầy ốm, không sinh được khí huyết.


13) THANG NHỤC THUNG DUNG VÀ NHỤC THUNG DUNG TÁN:
13.1. THANG NHỤC THUNG DUNG:
Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 24g
Ba kích 24g
Mạch đông 24g
Phục linh 24g
Cam thảo 24g
Ngưu tất 24g
Ngũ vị tử 24g
Đỗ trọng 24g}
Sa tiền 16g
Can khương 16g
Sinh địa 12g
Sắc uống.

13.2.NHỤC THUNG DUNG TÁN:
Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 250g
Ba kích 250g
Mạch đông 250g
Phục linh 250g
Cam thảo 250g
Ngưu tất 250g
Ngũ vị tử 250g
Đỗ trọng 250g
Sa tiền 250g
Can khương 250g
Sinh địa 250g
Tán bột. Mỗi ngày uống 8-12g.

Công dụng:
Bổ thận, liễm âm.
Chủ trị:
Chữa chứng âm ỏi, liễm âm đạo.

14) THANG HUYỀN TẨN THÁI CỰC HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Thương truật 140g chia làm 4 phần.
Mỗi phần tẩm riêng nước cơm, muối, rượu, giấm rồi sao (bổ tỳ), Thục địa 120g, Đương quy 120g (bổ huyết), Xuyên khung 40g, Hồ lô hoa (Hoa quả bầu) ích dương khí 42g, Bạch thược 42g, Từ thạch 43g bổ dương, Hoàng bá 45g, Tri mẫu 45g tẩm nước muối sao (trị tướng hỏa), Ngũ vị 45g khư đàm, liễm phế khí, Ba kích 45g giúp thận, Bạch truật (bổ tỳ) 45g, Câu kỷ tử bổ can 85g, Bổ cốt chỉ bổ thận 85g, Tiểu hồi 85g trị tiểu tràng khí, Phục linh 85g tẩm nước muối, rượu (bổ tâm), Mộc qua 80g tẩm nước Ngưu tất, Đỗ trọng 80g, Nhục thung dung 80g, Một dược 40g trị thận, ích tâm huyết, Dương khởi thạch (*) 40g tẩm nước Hoàng cầm xong cho vào sừng dê, lấy đất sét bao lại, đốt đến khi lên khói xanh lấy ra, phơi nắng dùng tay bóp cho tan, nếu chưa mịn thì nướng lại. 

Chọn ngày Nhâm Tý hay Canh Thân, lấy 60 quả trứng gà đập lỗ nhỏ cho chảy lòng trắng ra, bỏ cả thuốc bột vào lấy giấy bọc hồ lại đem chưng đến khi  nào lồng trứng phồng ra thì lấy thuốc ra, hoàn với mật bằng hạt bắp lớn, mỗi lần uống 81 viên lúc bụng đói với nước muối.
Công dụng:
Bổ tinh huyết thân thể tráng kiện, trừ nhan sắc.

Chủ trị:
Uống lâu thần khí thanh sảng khoái, nhan sắc tươi đẹp, xương tủy tư  nhuận. Ăn uống ngon gấp bội, tạng phủ bình hòa, tinh đặc dễ có con.


(*) Dương khởi thạch: Asbestos tremolite. Tremolit (Silicat CA và MG) hay Ca2Mg5Si8022 (OH)2. 陽 起 石 là vị thuốc có khả năng làm cho dương vật cương cứng lên Dương khởi thạch là loại khoáng chất khối, dạng nư bó kim, màu trắng hoặc xám tro, hoặc lục nhạt, có màu lóng lánh như Thạch anh, mềm dễ bẻ, bóp vụn có dạng sọi. Dương khởi thạch được chiết xuất từ đá thiên nhiên có nhiều ở Sơn Đông, Sơn Tây, Vân Nam, Tứ Xuyên (Trung Quốc).

Cách bào chế Dương khởi thạch:
Khi dùng vào thuốc nung vào lửa xong bỏ vào nước, ngưng lại thành màu trắng là tốt. Bọc đất nung cho đỏ lên, rồi bỏ đất đi, xong bỏ vào bát rượu, làm như thế 7 lần, tán bột xong thủy phi phơi nắng dùng. Cũng có thể nước xong ngâm qua rượu, rồi bỏ thêm Chương não vào nồi đất thăng hoa thành bột, lấy dùng. 
Cách dùng Dương khởi thạch:
Bỏ vào hạt thuốc khác làm hoàn tán, không bỏ vào thuốc sắc.





Thứ Tư, 9 tháng 6, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 50

     NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 50


BÀI 50:

169) 温肾堪医肾冷;养肝可助肝傷.
Wēn shèn kān yī shèn lěng; yǎng gān kě zhù gān shāng.

170) 益胃券胄並療康寒,平胃則主飲失節而傳積;啟脾補脾總返虚弱,歸脾則主憂思過度而健忘.Wēn shèn kān yī shèn lěng; yǎng gān kě zhù gān shāng. Yì wèi quàn zhòu bìng liáo kāng hán, píng wèi zé zhǔ yǐn shījié ér chuán jī; qǐ pí bǔ pí zǒng fǎn

171) 補心,养心,心劳可服,潤肺,寧肺,肺病堪菖.
Bǔ xīn, yǎng xīn, xīn láo kě fú, rùn fèi, níng fèi, fèibìng kān chāng.

PHIÊN ÂM:

169) Ôn thận kham y thận lãnh, dưỡng can khả trợ can thương. 
170) Ích vị, dưỡng vị tính liệu hư hàn, bình vị tắc chủ ẩm thực thất tiết nhi đình tích; khải tỳ, bổ tỳ tổng y hư nhược, quy tỳ tắc chủ ưu tư quá độ.
171) Bổ tâm, dưỡng tâm: tâm lao khả phục; nhuận phế, ninh phế: phế bệnh kham thường.

DỊCH NGHĨA:

169) Hoàn ôn thận chữa lành được bệnh thận lạnh, thanh dưỡng can giúp được bệnh gan bị tổn thương.
170) Thang ích vị, thang dưỡng vị chữa chứng hư hàn, thang bình vị trị ăn uống không kiêng cữ (điều độ) mà đình tích, thang khải tỳ, bổ tỳ đều chữa tỳ hư, thang quy tỳ trị lo lắng quá độ mà hay quê (kém ăn).
171) Thang bổ tâm, dưỡng tâm, tim nhọc mệt nên uống; thang nhuận phế, ninh phế, phổi bệnh nên uống.

CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 50:

1) HOÀN ÔN THẬN:
Thành phần bài thuốc:
Ba kích  80g
Đỗ trọng 40g
Đương quy 40g
Ích trí nhân 40g
Lộc nhung 40g
Ngô thù nhục  120g
Phục thần 40g
Sinh địa 40g
Sơn dược  40g
Thỏ ty tử  40g
Thục địa 40g
Tục đoạn  40g
Viễn chí 40g
Xà sàng tử 40g
Tán bột, làm hoàn.
Ngày uống 24g với rượu ấm.
Chủ trị:
Bổ thận, ôn dương, ích huyết, trấn tinh. Trị không thể thụ thai.

2) THANH DƯỠNG CAN:
Thành phần bài thuốc:
Đương quy 10g
Xa tiền 10g
Bạch thược 12g
Phòng phong 12g
Thục địa 20g
Xuyên khung 8g
Chỉ thực 8g
Sắc uống.
Chủ trị: 
Trị bệnh gan bị tổn thương.


3) THANG ÍCH VỊ:
Nguyên bản bài thuốc:
Sa sâm 12g
Mạch môn 20g
Sinh địa 20g
Ngọc trúc 6g
Băng đường 4g  
Cách dùng: Sắc nước, sắc xong cho đường phèn vào 4-6g rồi uống.
Tác dụng: Ích vị sinh tân. Bài thuốc dùng để chữa các chứng hư nhiệt gây nên, về chiều vã mồ hôi, miệng khô họng ráo, lưỡi khô ít rêu, mạch không sác.



4) THANG DƯỠNG VỊ:

Thành phần bài thuốc:
Bán hạ (chế gừng) 40g
Cam thảo (nướng)  10g
Hậu phác (nướng Gừng)  40g
Hoắc hương  20g
Nhân sâm  20g
Phục linh 20g
Quất hồng 10g
Thảo quả nhân  20g
Thương truật  40g
Sắc uống với ít Gừng.


5) THANG BÌNH VỊ:
Thương truật 6-12g
Cam thảo  4g
Hậu phác 4-12g
Trần bì 4-12 g
Đại táo 2 quả  
Cách dùng:
Sắc uống.
Tác dụng: kiện tỳ táo thấp, hành khí đạo trệ.



6) THANG KHẢI TỲ:

Thành phần bài thuốc:

Nhân sâm 5g

Bạch truật 12g

Phục linh 12g

Liên nhục 12g

Sơn dược 12g

Sơn tra tử 6g

Trần bì 6g

Trạch tả 6g

Đại táo 20g

Sinh khương 1g

Cam thảo 6g (không có Đại táo và Sinh khương cũng được).

Công dụng: Trị các chứng yếu bụng dạ, viêm dạ dày ruột mạn tính, tiêu hóa kém và ỉa lỏng ở những người gầy yếu, sắc mặt kém, ǎn uống không ngon miệng và có chiều hướng bị ỉa chảy.

Cách dùng : Ngày 1 thang sắc làm 2 lần uống.

7) THANG BỔ TỲ:
Thành phần bài thuốc:
Bạch biển đậu 4g
Bạch truật 6g
Cam thảo 1,2g
Đậu khấu nhân (tán) 1,2g
Đương quy thân  4g
Hoàng kỳ 4g
Phục linh 4g
Trần bì 1,2g
Xuyên khung 1,2g
Thêm Gừng 1 lát, Táo 1 trái, sắc uống.
Chủ trị:
Trị trẻ nhỏ bệnh lâu ngày, sắc mặt vàng úa, gầy ốm, nghiến răng, tóc thưa.

8) THANG QUY TỲ:
Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 2-3g
Hoàng kỳ 2-3g
Đảng sâm 2-3g
Cam thảo 1g
Đương quy 2g
Phục thần 12g
Mộc hương 1g
Đại táo 1-2g
Viễn chí chế 1-2g
Hắc táo nhân 2-3
Long nhãn 2-3g
Sinh khương 1-1.5g
Đại táo 3 quả
Công dụng:
Bổ dưỡng tâm, tỳ.
Chủ trị:
Chữa ăn kém, ngủ ít, lo lắng quá độ mà hay quên, người hồi hộp.

9) THANG BỔ TÂM: (THIÊN VƯƠNG BỔ TÂM ĐƠN):
Thành phần bài thuốc:
Công dụng:
Tư âm, bổ huyết, an thần.
Chủ trị:
Chữa chứng tâm lao (tim nhọc, mệt, phiền).

10) THANG DƯỠNG TÂM:
Thành phần bài thuốc:
Hoàng kỳ (nướng mật) 40g
Phục linh 40g
Phục thần 40g
Bạch truật 40g
Đương quy (nướng mật) 40g
Bán hạ 40g
Cam thảo 4g
Bá tử nhân 10g
Táo nhân 10g
Viễn chí 10g
Ngũ vị 10g
Nhân sâm 10g
Nhục quế 10g
Tán bột, hoàn mật. Mỗi lần uống 5 viên.
Công dụng:
Tâm lao khả phục.
Chủ trị:
Chữa tâm dương hư, tâm khí hư.

11) THANG NHUẬN PHẾ ẨM:
Thành phần bài thuốc:
Tri mẫu 4g
Thiên hoa phấn 4g
Mạch môn 8g
Sinh địa 12g
Bối mẫu 8g
Phục linh 4g
Cát cánh 4g
Trần bì 4g
Cam thảo 2.8g
Công dụng:
Nhuận phế, khư đàm.
Chủ trị:
Chữa phổi khô, ho đàm nhiều.

12) THANG NINH PHẾ:
Thành phần bài thuốc:
Đương quy 8g
Bạch truật 8g
Thục địa 12g
Xuyên khung 12g
Bạch thược 8g
Ngũ vị 10 hạt
Mạch môn 8g
Tang bì 8g
Phục linh 8g
Công dụng:
Phế bệnh khan thường.
Chủ trị:
Chữa phổi yếu.



NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 49

    NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 49


BÀI 49:

166) 理氣四君,氣調而胃亦健;養血四物,血盛而精白強.
Lǐqì sì jūn, qì tiáo ér wèi yì jiàn; yǎng xiě sì wù, xuè shèng ér jīngbái qiáng.
167) 𧄐和散均和茶衛;十補丸兼補陰陽.
Shuāng hé sàn jūn hé chá wèi; shí bǔ wán jiān bǔ yīnyáng.
168) 六味滋五尺真隂邪火降而顔鬚齒爲之坚;ハ味壯元枂火,胛土温而形骸頼以茶昌.
Liùwèi zī wǔ chǐ zhēn yīn xié huǒ jiàng ér yán xū chǐ wèi zhī jiān;ha wèi zhuàng yuán wò huǒ, jiǎ tǔ wēn ér xínghái lài yǐ chá chāng.



PHIÊN ÂM:

166) Lý khí tứ quân, khí điều nhi vị diệc kiện. Dưỡng huyết tứ vật, huyết thịnh nhi tinh tự cường.
167) Song hòa tán quân hòa vinh vệ; thập bổ hoàn kiêm bổ âm dương.
168) Lục vị tư tả xích chơn âm, tả hỏa giáng nhi tu xỉ vi chi kiện, bát vị tráng hạ nguyên tướng hỏa, tỳ thổ ôn nhi hình hài lại dĩ vinh xương.




DỊCH NGHĨA:

166) Điều trị khí dùng thang Tứ quân, khí điều hòa mà dạ dày cũng mạnh, nuôi dưỡng huyết dùng thang tứ vật, huyết thịnh mà tinh tự nó mạnh mẽ.
167) Tán song hòa hòa cả vinh vệ; hoàn thập bổ bổ cả âm dương.
168) Thang lục vị tư nhuận chơn âm tả xích, tả hỏa, giáng hỏa mà râu và răng được cứng cáp, thang bát vị làm mạnh tướng hỏa của hạ nguyên, tỳ thổ được ấm mà hình vóc nhờ đó tốt đẹp.

CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 49:
1) THANG TỨ QUÂN TỬ:

Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 3g
Phục linh 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 6g
Sắc uống.
Công dụng: Bổ khí, lý khí.
Chủ trị: Chữa khí hư, giúp cho khí được điều hòa, mạnh tỳ vị.


2) THANG TỨ VẬT:
Thành phần bài thuốc:
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Xuyên khung 8g
Quy đầu 12g
Sắc uống.

Công dụng: Dưỡng huyết, bổ huyết.
Chủ trị: Chữa huyết hư, huyết thiếu, làm cho huyết thịnh lên thì tinh tự nó mạnh.

3) TÁN SONG HÒA:
Song Hòa Tán
Nguyên bản bài thuốc
Y Học Phát Minh, Q.9.

Lý Đông Viên

Chủ trị:
Bổ dưỡng khí huyết. Trị hư lao, khí thiếu.

Thành phần bài thuốc:

Bạch thược  140g
Cam thảo  1,2g
Hoàng kỳ 40g
Nhân sâm  12g
Quan quế 1,2g
Thục địa 40g
Xuyên khung 40g
Xuyên quy 40g

Tán bột.

Mỗi lần dùng 20g, thêm Sinh khương 3 lát, Táo 1 trái, sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người- Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô
Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng
Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.

4) HOÀN THẬP TOÀN ĐẠI BỔ:
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 16g
Phục linh 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 6g
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Xuyên khung 8g
Đương quy 12g
Quế chi 6g
Hoàng kỳ 10g

Công dụng: Đại bổ khí huyết.
Chủ trị: Chữa khí huyết hư nhược, người già suy nhược, người đau lâu mới khỏi, đàn bà mới sinh sức khỏe kém.

5) THANG LỤC VỊ HOÀN:

Nguyên bản bài thuốc:
(Tiểu nhi dược chứng trực quyết)

Đan bì 9g
Bạch linh 9g
Trạch tả 9g
Thục địa 24g
Sơn thù 12g
Hoài sơn 12g  
Cách dùng: Luyện mật làm hoàn ngày uống từ 8-12 g ngày dùng từ 2-3 lần uống với nước sôi để nguội hoặc nước muối nhạt
Tác dụng: Tư bổ can thận Đây là bài thuốc chủ yếu bổ cho thận âm, chữa can thận âm hư, hỏa bốc, phạm vi chữa bệnh rất rộng rãi.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính
Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung
Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng
Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
6) THANG BÁT VỊ HOÀN:

Tác dụng:
Ôn bổ thận dương
Thành phần bài thuốc:
Thục địa 24g
Hoài sơn 12g
Đan bì 9g
Bạch linh 9g
Trạch tả 10g
Sơn thù 15g
Nhục quế  4g
Phụ tử 8g
Công dụng:
Chữa các bệnh mãn tính viêm thận mãn , suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể, bệnh béo phì, liệt dương. tiểu tiện đi đêm, người già suy nhược có hội chứng thận dương hư. Bài thuốc không dùng với các chứng thận âm bất túc, đau lưng mỏi gối, người nóng ra mồ hôi trộm, mạch tế sác.

Chủ trị:
Bổ thận dương.

Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.



Thứ Ba, 8 tháng 6, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 48

   NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 48



BÀI 48:

35) 火壯病浅,攻標何疑;毛弱病深,固本乃愈.
Huǒ zhuàng bìng qiǎn, gōng biāo hé yí; máo ruò bìng shēn, gù běn nǎi yù.

36) 小兒不可過治,寔飾陽無隂之由;老人只宜調和,本夛氣少血之故.
Xiǎo'ér bùkěguò zhì, shí shì yáng wú yīn zhī yóu; lǎorén zhǐ yí tiáohé, běn duō qì shǎo xuè zhī gù.

37) 寕医十婦,真医ー兒;寕医十男,真医ー婦.
Níng yī shí fù, zhēn yīー er; níng yī shí nán, zhēn yīー fù.


PHIÊN ÂM:

35) Thiếu tráng bệnh thiển công biêu (tiêu) hà nghi, lão nhược bệnh thâm cố bổn nãi dũ.

36) Tiểu nhi bất kahr quá trị, thiện thuần dương vô âm chi do, lão nhân chỉ nghi điều hòa bổn đa khí thiểu huyết chi cớ.

37) Ninh y thập phụ mạc y nhất chi.
Ninh y thập nam mạc y nhất phụ.

DỊCH NGHĨA:

35) Người trẻ khỏe mạnh bệnh nhẹ (nên) công phạt ở ngọn (tiêu) chớ ngờ vực; người già bệnh nặng (nên) cũng cố gốc, ắt phải lành.

36) Trẻ con không nên điều trị thái quá, thật (ra) là do chân dương còn non (mà) âm huyết chưa được đầy đủ, người già chỉ nên điều hòa, căn bản duyên cớ là khí  nhiều mà huyết ít.

37) Thà điều trị mười người đàn bà còn hơn điều trị một đứa trẻ côn, điều trị mười người đàn ông (còn dễ) hơn là điều trị một người đàn bà.


NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 47

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 47


BÀI 47:

160) 清上補下止吼良方;調中疎邪消班明鏡
Qīng shàng bǔ xià zhǐ hǒu liáng fāng; diào zhōng shū xié xiāo bān míngjìng.
161) 瘫換有鳥葯順気赤須葛病同春;脚氣先独活寄生,何必千金績命
Tān huàn yǒu niǎo yào shùn qì chìxū gé bìng tóng chūn; jiǎoqì xiān dúhuó jìshēng, hébì qiānjīn jī mìng.
162) 驅瘟樊癖穢,何傷,中悪灌 追魂立醒
Qū wēn fán pǐ huì, hé shāng, zhōng è guàn zhuī hún lì xǐng.

PHIÊN ÂM:

160) Thanh thượng bổ hạ chỉ hống lương phương, điều trung sơ tà tiêu ban minh cảnh.
161) Na hoán (*) hữu ô dước thuận khí, diệc tu vạn bệnh hồi xuân, khước khí tiên độc hoạt ký sinh hà tất thiên kim tục mạng.
162) Xu ôn phàn tịch uế hà thương, trúng ác quán truy hồn lập tĩnh.

DỊCH NGHĨA:

160) Thang thanh thượng bổ hạ là phương thuốc rất hay trị hen suyễn, thang điều trung sơ tà là gương sáng sủa (gương sáng) để tiêu trừ ban độc.
161) Bệnh Na hoán (tê dại, bại xụi) có thang Ô dước thuận khí, cũng cần đến thang Vạn bệnh hồi xuân, chứng cước khí (nhức khớp chân) trước phải uống thang Độc hoạt ký sinh nào phải cần đến thang Thiên kim tục mạng.
162) Xua ôn dịch (nên) xông phương tịch uế thì có hại chi; trị chứng trúng ác (phong) cho uống thang Truy hồn sẽ tỉnh ngay.

(*): Na hoán: Than hoán. Than có nghĩa là bất động. Hoán: Hoán nhiên (biến mất).

CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 47:
1) THANH THƯỢNG BỔ HẠ THANG: (Chỉ hống)
Thành phần bài thuốc:
Bạch linh 48g
Hạnh nhân 40g
Ngũ vị tử 48g
Bán hạ 48g
Hoàng liên 48g
Qua lâu 48g
Bối mẫu 48g
Hoàng cầm 48g
Sinh địa 120g
Cam thảo 16g
Mạch môn 48g
Sơn dược (Củ mài) 16g
Cát cánh 48g
Đơn bì 48g
Thiên môn 48g
Chỉ thực 48g
Đại táo 60g
Trạch tả 48g
Chủ trị: Trị hen suyễn rất hay.
Cách làm: Hoàn mật uống.

2) ĐIỀU TRUNG SƠ TÀ THANG: (Tiêu ban)
Thành phần bài thuốc:
Hoắc hương 12g
Chỉ thực 10g
Sa nhân 4g
Cam thảo 8g
Thương truật 8g
Phục linh 12g
Trần bì 9g
Bán hạ 8g
Hậu phác 8g
Xuyên khung 12g
Bạch thược 12g
Cát cánh 12g
Bạch chỉ 10g
Khương hoạt 10g
Ma hoàng 8g
Quế chi 9g
Công dụng:
Tiêu ban độc.
Chủ trị:
Tỳ vị yếu phát ban chẩn hay phong chẩn.

3) Ô DƯỚC THUẬN KHÍ THANG:
Thành phần bài thuốc:
Ô dước  8g
Ma hoàng 
 8g

Trần bì 8g
Bạch cương tàm 1.6g
Can khương 1.6g
Xuyên khung 8g
Chỉ xác 8g
Cát cánh 8g
Bạch chỉ 8g
Công dụng:
Trừ phong chỉ thống, thuận khí.
Chủ trị:
Chữa phong khí chạy làm nhức khắp bốn chi, các khớp xương đau nhức, khắp mình tê dại, lời nói khó khăn, miệng mắt méo lệch, họng nghẹt nhiều đàm, bại xụi, bước đi khó khăn.

4) VẠN BỆNH HỒI XUÂN THANG:
Thành phần bài thuốc;
Ngưu hoàng (Sạn mật bò) Calculus Bovis. 牛黄 0.64g
Hoàng liên 8g
Chế bán hạ 8g
Đởm nam tinh 8g
Thiên trúc hoàng 
Concretin silicea Bambusa hay Tabashir.16g (*)
Xuyên bối mẫu 8g
Xạ hương 0.64g
Thạch xương bồ 3g
Trân châu phấn 3g
Chu sa 0.64g
Tán bột. Nấu nước Câu đằng 12g, Bạc hà 8g gia mật làm hoàn.
(*) Thiên trúc hoàng còn gọi là Trúc hoàng phấn, Phấn nứa, Trúc cao. Thiên trúc hoàng là cặn đọng ở đốt một số cây nứa mọc ở nuớc ta, tên khoa học của nứa là Bambusa sp.
Công dụng:
Trừ phong đàm, khai khiếu.
Chủ trị:
Chữa trúng phong, đàm làm bế các khiếu, ngất xỉu, tay chân tê bại, miệng mắt méo lệch.
5) ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH THANG:
Thành phần bài thuốc:
Độc hoạt 8g
Tang ký sinh 32g
Tần giao 16g
Phòng phong 8g
Tế tân 4g
Xuyên khung 8g
Đương quy 16g
Bạch thược 12g
Sinh địa 20g
Ngưu tất 8g
Đỗ trọng 16g
Quế chi 8g
Phục linh 16g
Đảng sâm 16g
Cam thảo 4g
Sắc uống.
Công dụng:
Trừ phong thấp, chữa thấp khớp.
Chủ trị:
Chữa đau nhức lưng và hai chân do phong thấp.

6) THIÊN KIM TIỂU TỤC MẠNG THANG:
Thành phần bài thuốc:
Ma hoàng 4g
Quế chi 4g
Phụ tử chế 4g
Đảng sâm 4g
Hồng táo 4g
Sinh khương 4g
Xuyên khung 4g
Bạch thược 8g
Hạnh nhân 8g
Hoàng cầm 8g
Phòng kỷ 8g
Phòng phong 8g
Nấu uống.
Công dụng:
Trị bán thân bất toại.
Chủ trị:
Chữa chứng nửa thân người bị bại xụi.

7) TỊCH UẾ THANG:
Thành phần bài thuốc:
Thương truật 8g
Bạch truật 12g
A ngùy 20g
Đại hồi 4g
Tiểu hồi 4g
Tam nại 4g
Thảo quả 10g
Tế tân 12g
Cam tùng hương
 Valeriana offcinalis L. 7.5g
Xuyên khung 12g
Nhũ hương 5g
Giáng hương 4g
(Có sách ghi thêm Trầm hương 1.5g, Quan quế 8g) 
Giã nát bỏ vào lửa than xông hơi.
Công dụng:
Xu ôn dịch, khu tà.
Chủ trị:
Là loại thuốc xông hơi.

8) TRUY HỒN THANG:
Thành phần bài thuốc:
Ma hoàng 8g
Hạnh nhân 25 hạt
Cam thảo 8g
Sắc uống.
Công dụng:
Giải phong trừ hàn.
Chủ trị:
Chữa chứng thình lình ngã ra bất tỉnh (Trúng ác phong).


NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 46

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 46



BÀI 46:
158) 歸連医痔漏;利防医癬
159) 胡麻医癜風,大黄敷扈腫,酒歸亦善医症頭瘡;只縮治開格,丁帯療噦氣,麯朮療呑酸,亦通冶諸般骨梗


PHIÊN ÂM:
158) Quy liên y trĩ lậu, Kinh phòng y thương tiễn.
159) Hồ ma y điến phong, đại hoàng phu u thũng, tửu quy diệt thiện trị vạn chứng đấu thương. Chỉ thực liệu quan cách, Đinh đề liệu ách nghịch, Đinh bán liệu ái khí, Khúc truật liệu thôn thoan, Kê tô diệc thông trị chư ban cốt ngạnh. 

DỊCH NGHĨA:
158) Hoàn liên quy trị trĩ lậu thoát giang ra máu, thang Kinh phòng chữa ghẻ ngứa và lác.
159) Hoàn hồ ma trị phong bạch điến, vị đại hoàng phết nhọt sưng đau, rượu Quy (ngâm) cũng trị được vạn chứng, đầu mọc mụt nhọt hay lở loét. Tán Chỉ thực trị chứng quan cách (ngăn), tán Đinh đề trị chứng ách nghịch, thang Đinh bản trị nôn ọe, thang Khúc truật trị ợ chua, thang Kê tô cũng trị tất cả các chứng mắc xương ở cổ họng.

CHÚ THÍCH:
1) LIÊN QUY HOÀN
Thành phần bài thuốc:
Đương quy 128g
Hoàng liên (tẩm rượu) 128g
Phòng phong 64g
Chỉ xác 64g
Giã nát hòa với rượu làm hoàn, uống mỗi lần 60 viên với nước cơm.
Công dụng: 
Khứ ứ chỉ huyết (trướng phong, hạ huyết)
Chủ trị:
Chữa bị trĩ lậu xuất huyết.

2) KINH PHÒNG THANG:

Thành phần bài thuốc:
Tức thang Bại độc gia Kinh giới 12g, Phòng phong 10g.
Công dụng:
Khu phong trừ thấp, giải độc.
Chủ trị:
Chữa ghẻ ngứa và lác.


3) HỒ MA HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Hồ ma 34g
Kinh giới 32g
Khổ sâm 32g
Thủ ô 32g
Cam thảo 4g
Uy linh tiên 4g
Tán bột, mỗi lần uống 8g. Nấu với nước Bạc hà hay trà, rượu, mật, tống hạ (tô bán hạ). Uống thuốc rồi chậm chậm lau mình ra được mồ hôi thì lành bệnh.
Chủ trị:
Phong độc của Tỳ phế công lên, khắp mình ngứa hoặc sanh mụt nhỏ trong người hoặc trên mặt nổi phong như trùng bò, phong tử bạch điến chai ngứa, hay thận yếu, phong chạy xuống gối chân sanh mụt.

4) ĐẠI HOÀNG ĐỘC VỊ:
Đơn đại hoàng còn gọi là Cẩm văn đại hoàng 12-15g mài với giấm phết lên mụt nhọt rất hay chữa phù ung thũng.
Tác dụng: Thanh giải nhiệt độc, bài ung thũng.
Chủ trị:
Chữa mụt nhọt sưng tấy.

5) TỬU QUY HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Đương quy (tẩm rượu) 37g
Bạch truật 37g
Hoàng cầm (tẩm rượu) 1,6g
Bạch thược (tẩm rượu) 1,6g
Xuyên khung (tẩm rượu) 1,6g
Trần bì 1,6g
Tửu thiên ma 2,17g
Thương truật 2,17g
Thương nhĩ tử 2,17g
Tửu cam thảo 1,24g
Hoàng bá 1,24g
Phòng phong 0,93g.

Nấu uống ngày 4,5 lần, uống rồi trùm kín nằm ngủ. 

Chủ trị:
Các chứng mụt ghẻ, lở loét ở đầu.



6) CHỈ THỰC TÁN:
Thành phần bài thuốc:
Chỉ thực 12g (đốt cháy tồn tính) 20g
Thược dược 12g - 20g
Tán bột. Ngày uống 3 lần. mỗi lần 4g với cháo Đại mạch.
Chủ trị:
Trị liệu quan cách.

7)ĐINH ĐỀ TÁN: (Đinh Hương Thị Đề tán)
Thành phần bài thuốc:
Đinh hương 32g
Thị đề 32g
Nhân sâm 32g
Phục linh 32g
Trần bì 32g
Lương khương 32g
Bán hạ 32g
Sinh khương 37g
Cam thảo 0.75g
Mỗi lần uống 2-3 chỉ. Sắc với nước uống nóng, hoặc hòa với Hoàn Tô hợp  (*)uống.
Công dụng:
Hạ khí nghịch (liệu ách nghịch chi chứng), ôn trung.
Chủ trị:
Chữa sau khi bệnh dậy ọe mửa nhiều.

(*) CHÚ THÍCH BÀI THUỐC TÔ HỢP HOÀN:
Nguyên bản bài thuốc:
Tẩy Oan Lục
Tống Từ
Trị ác khí tích lại.

Thành phần bài thuốc:
An tức hương 80g
Bạch khấu nhục 80g
Bạch truật 80g
Chu sa 80g
Đàn hương 80g
Đinh hương 80g
Hoàng lạp 7,6kg
Hương phụ 80g
Kha tử nhục 80g
Kim bạc 100 tờ
Mật 3,8kg
Mộc hương 80g
Nhũ hương 40g
Ô đầu 80g
Phiến não 40g
Tất bát 80g
Tê giác tiêm 80g
Thiên ma 80g
Tô hợp (dầu) 80g
Trầm hương 80g
Xạ hương 80g
Tán bột, làm hoàn.
Dùng Kim bạc bọc ngoài rồi bọc sáp.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có Ô đầu là một vị thuốc rất độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính mới uống được.
- Ô đầu phản với Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ, Qua lâu không được dùng chung.
- Ô đầu là vị thuốc kỵ thai, người có thai dùng thận trọng.
- Trong bài có Chú sa là vị thuốc có độc (bảng B), đặc biệt khi gặp nhiệt độ cao, nên khi chế biến phải tán với nước (Thủy phi). Đặc biệt phải loại bỏ hết tạp chất mới uống được.
- Tê giác phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Đinh hương kỵ với Uất kim, khi dùng cần chú ý.
- Xạ hương có độc, kỵ thai không nên dùng lâu dài.



8) ĐINH BÁN THANG: (Đinh bán hoàn/ Đinh hương Bán hạ hoàn):

Thành phần bài thuốc:
Bán hạ 96g
Hoắc hương 20g
Bạch đậu khấu 8,5g
Đinh hương 8,5g
Mộc hương 8.5g
Nhân sâm 8.5g
Trần bì 8.5g
Tán bột. Nấu nước Gừng hồ làm hoàn bằng hạt đậu lớn, mỗi lần uống 20-30 viên sau khi ăn với nước gừng. 
Chủ trị:
Ợ hơi, tỳ vị lạnh, ngực hông có đàm ngăn, ọe mửa, ố tâm (nhợn, lợm giọng), nghẹn hơi, bụng đầy, buồn bực, không ăn uống.



9) KHÚC TRUẬT THANG: (Liệu thôn thoan) trị ợ chua.
Thành phần bài thuốc:
Thần khúc 96g
Thương truật 37g
Trần bì 32g
Tán bột lấy nước Gừng nấu với Thần khúc làm hoàn bằng hạt bắp, mỗi lần uống 70 viên với nước Gừng.
Công dụng: 
Lý khí, tiêu thực, trừ thấp.
Chủ trị:
Ợ chua, đồ ăn đầy, chứa nước, ngực đau (vùng tim) răng chua, mửa nước trong (thôn toan, trung uyển túc thực, lưu ẩm)

10) KÊ TÔ THANG: (Liêu chư ban cốt ngạnh)  (Còn gọi là Bạc hà thang)

Thành phần bài thuốc:
Bạc hà 20g
Hoàng kỳ 20g
Sinh địa 20g
Bối mẫu dao 20g
Bạch mao căn 20g
Kiết cánh 8.5g
Mạch môn 8.5g
Cam thảo 8.5g
Sinh khương 2 lát.
Sắc uống.

Chủ trị:
Lao thương phổi, ho đàm có máu. Trị cuống họng nghẹn và mắc xương cá.



Thứ Năm, 3 tháng 6, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 45

 

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 45





Bài 45:

155) 雄黃解毒通用迅方; 虎潛箔健痿最平藥性.
155) Xiónghuáng jiědú tōngyòng xùn fāng; hǔ qián bó jiàn wěi zuì píng yàoxìng.

156) 雄珠載雅老瘧不能為え憂梹榔殺虫毒虫不能為え梗.
156) Xióng zhū zài yǎ lǎo nüè bùnéng wéie yōu bīn láng shāchóng dúchóng bùnéng wéie gěng.

157) 湯各却庫瘴氣堪除丹號辟邪,邪妖可屏.

157) Tāng gè què kù zhàngqì kān chú dān hào bìxié, xié yāo kě píng.


Phiên âm:



155) Hùng hoàng giải độc thông dụng tấn phương, Hổ tiềm kiện nuy tối bình dược tánh.

156) Hùng châu triệt ngược lão ngược, bất nặng vi chi ưu, binh lang sát trùng, độc tùng bất năng vi chi ngạnh.

157) Thang danh khư chướng, chướng khí kham trừ, đơn hiệu tịch tà, tà yêu khả bính.

Dịch:


155) Hoàn hùng huỳnh giải độc trị họng đau rất nhanh, hoàn Hổ tiềm trị mạnh đối chấm, tánh thuốc rất bình hòa.

156) Tán Hùng châu triệt ngược (sốt rét), rét lâu năm cũng lành, binh lang giết sán lãi, sán lãi độc nào cũng không thể sống được.

157) Thang Khư chướng trị được chướng khí, đơn tịch tà có thể đuổi được tà ma.


* Chú thích:


1) HỔ TIỀM HOÀN THANG:

1.a) Hổ tiềm hoàn thang gia truyền:

Thành phần bài thuốc:

Quy bản 12g Thục địa 24g Tri mẫu 8g Huỳnh bá 12g Xương ống chân cọp 12g-24g Toản dương 12g Đương quy 12g Ngưu tất 12g Trần bì 8g Tán bột. Thịt dê chưng với rượu thật chín giã nhuyễn dùng làm hoàn uống.

Công dụng:

Kiện uy tất bình (mạnh chân gối).

Chủ trị:

Chữa gân cốt yếu đuối, chân không đi được lưng đau nhức yếu.


1.b) Hồ tiềm hoàn thang phổ thông:


BÀI THUỐC HỔ TIỀM HOÀN

Nguyên bản bài thuốc:

Cảnh Nhạc Toàn Thư, Q.57 Trương Cảnh Nhạc


Thành phần bài thuốc:


Bạch thược 8g

Can khương 20g Hoàng bá 12g Quy bản 12g Thục địa 24g Tỏa dương 12g

Trần bì 6g

Tri mẫu 8g

Công dụng:

Tư âm, giáng hỏa, cường tráng gân cốt, trị Can và Thận yếu, gân xương mềm, đi lại khó khăn, lưng mỏi. Cách dùng:

Sắc ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.

Tán bột, trộn với rượu và hồ làm hoàn. Ngày uống 12g, với nước pha muối loãng, trước lúc ăn cơm.


Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.

- Can khương rất nống nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng.

- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Thông bạch. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.


2) KHƯ CHƯỚNG THANG: Khư chướng thang: Thành phần bài thuốc:

Trần bì 8g

Bạch truật 12g

Phục linh 12g

Huỳnh cầm 2-8g

Chi tử 8g

Bán hạ 8g

Thần khúc 12g

Sơn tra 8g

Hoàng liên 18g

Tiền hồ 9g

Thương truật 12g

Cam thảo 10g

Công dụng:

Trị chướng khí.

Chủ trị:

Chữa sơn lam chướng khí, chống nước (bất phục thủy thổ), sốt nhiều hơn rét.





🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...