Thứ Ba, 8 tháng 6, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 46

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 46



BÀI 46:
158) 歸連医痔漏;利防医癬
159) 胡麻医癜風,大黄敷扈腫,酒歸亦善医症頭瘡;只縮治開格,丁帯療噦氣,麯朮療呑酸,亦通冶諸般骨梗


PHIÊN ÂM:
158) Quy liên y trĩ lậu, Kinh phòng y thương tiễn.
159) Hồ ma y điến phong, đại hoàng phu u thũng, tửu quy diệt thiện trị vạn chứng đấu thương. Chỉ thực liệu quan cách, Đinh đề liệu ách nghịch, Đinh bán liệu ái khí, Khúc truật liệu thôn thoan, Kê tô diệc thông trị chư ban cốt ngạnh. 

DỊCH NGHĨA:
158) Hoàn liên quy trị trĩ lậu thoát giang ra máu, thang Kinh phòng chữa ghẻ ngứa và lác.
159) Hoàn hồ ma trị phong bạch điến, vị đại hoàng phết nhọt sưng đau, rượu Quy (ngâm) cũng trị được vạn chứng, đầu mọc mụt nhọt hay lở loét. Tán Chỉ thực trị chứng quan cách (ngăn), tán Đinh đề trị chứng ách nghịch, thang Đinh bản trị nôn ọe, thang Khúc truật trị ợ chua, thang Kê tô cũng trị tất cả các chứng mắc xương ở cổ họng.

CHÚ THÍCH:
1) LIÊN QUY HOÀN
Thành phần bài thuốc:
Đương quy 128g
Hoàng liên (tẩm rượu) 128g
Phòng phong 64g
Chỉ xác 64g
Giã nát hòa với rượu làm hoàn, uống mỗi lần 60 viên với nước cơm.
Công dụng: 
Khứ ứ chỉ huyết (trướng phong, hạ huyết)
Chủ trị:
Chữa bị trĩ lậu xuất huyết.

2) KINH PHÒNG THANG:

Thành phần bài thuốc:
Tức thang Bại độc gia Kinh giới 12g, Phòng phong 10g.
Công dụng:
Khu phong trừ thấp, giải độc.
Chủ trị:
Chữa ghẻ ngứa và lác.


3) HỒ MA HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Hồ ma 34g
Kinh giới 32g
Khổ sâm 32g
Thủ ô 32g
Cam thảo 4g
Uy linh tiên 4g
Tán bột, mỗi lần uống 8g. Nấu với nước Bạc hà hay trà, rượu, mật, tống hạ (tô bán hạ). Uống thuốc rồi chậm chậm lau mình ra được mồ hôi thì lành bệnh.
Chủ trị:
Phong độc của Tỳ phế công lên, khắp mình ngứa hoặc sanh mụt nhỏ trong người hoặc trên mặt nổi phong như trùng bò, phong tử bạch điến chai ngứa, hay thận yếu, phong chạy xuống gối chân sanh mụt.

4) ĐẠI HOÀNG ĐỘC VỊ:
Đơn đại hoàng còn gọi là Cẩm văn đại hoàng 12-15g mài với giấm phết lên mụt nhọt rất hay chữa phù ung thũng.
Tác dụng: Thanh giải nhiệt độc, bài ung thũng.
Chủ trị:
Chữa mụt nhọt sưng tấy.

5) TỬU QUY HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Đương quy (tẩm rượu) 37g
Bạch truật 37g
Hoàng cầm (tẩm rượu) 1,6g
Bạch thược (tẩm rượu) 1,6g
Xuyên khung (tẩm rượu) 1,6g
Trần bì 1,6g
Tửu thiên ma 2,17g
Thương truật 2,17g
Thương nhĩ tử 2,17g
Tửu cam thảo 1,24g
Hoàng bá 1,24g
Phòng phong 0,93g.

Nấu uống ngày 4,5 lần, uống rồi trùm kín nằm ngủ. 

Chủ trị:
Các chứng mụt ghẻ, lở loét ở đầu.



6) CHỈ THỰC TÁN:
Thành phần bài thuốc:
Chỉ thực 12g (đốt cháy tồn tính) 20g
Thược dược 12g - 20g
Tán bột. Ngày uống 3 lần. mỗi lần 4g với cháo Đại mạch.
Chủ trị:
Trị liệu quan cách.

7)ĐINH ĐỀ TÁN: (Đinh Hương Thị Đề tán)
Thành phần bài thuốc:
Đinh hương 32g
Thị đề 32g
Nhân sâm 32g
Phục linh 32g
Trần bì 32g
Lương khương 32g
Bán hạ 32g
Sinh khương 37g
Cam thảo 0.75g
Mỗi lần uống 2-3 chỉ. Sắc với nước uống nóng, hoặc hòa với Hoàn Tô hợp  (*)uống.
Công dụng:
Hạ khí nghịch (liệu ách nghịch chi chứng), ôn trung.
Chủ trị:
Chữa sau khi bệnh dậy ọe mửa nhiều.

(*) CHÚ THÍCH BÀI THUỐC TÔ HỢP HOÀN:
Nguyên bản bài thuốc:
Tẩy Oan Lục
Tống Từ
Trị ác khí tích lại.

Thành phần bài thuốc:
An tức hương 80g
Bạch khấu nhục 80g
Bạch truật 80g
Chu sa 80g
Đàn hương 80g
Đinh hương 80g
Hoàng lạp 7,6kg
Hương phụ 80g
Kha tử nhục 80g
Kim bạc 100 tờ
Mật 3,8kg
Mộc hương 80g
Nhũ hương 40g
Ô đầu 80g
Phiến não 40g
Tất bát 80g
Tê giác tiêm 80g
Thiên ma 80g
Tô hợp (dầu) 80g
Trầm hương 80g
Xạ hương 80g
Tán bột, làm hoàn.
Dùng Kim bạc bọc ngoài rồi bọc sáp.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có Ô đầu là một vị thuốc rất độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính mới uống được.
- Ô đầu phản với Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ, Qua lâu không được dùng chung.
- Ô đầu là vị thuốc kỵ thai, người có thai dùng thận trọng.
- Trong bài có Chú sa là vị thuốc có độc (bảng B), đặc biệt khi gặp nhiệt độ cao, nên khi chế biến phải tán với nước (Thủy phi). Đặc biệt phải loại bỏ hết tạp chất mới uống được.
- Tê giác phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Đinh hương kỵ với Uất kim, khi dùng cần chú ý.
- Xạ hương có độc, kỵ thai không nên dùng lâu dài.



8) ĐINH BÁN THANG: (Đinh bán hoàn/ Đinh hương Bán hạ hoàn):

Thành phần bài thuốc:
Bán hạ 96g
Hoắc hương 20g
Bạch đậu khấu 8,5g
Đinh hương 8,5g
Mộc hương 8.5g
Nhân sâm 8.5g
Trần bì 8.5g
Tán bột. Nấu nước Gừng hồ làm hoàn bằng hạt đậu lớn, mỗi lần uống 20-30 viên sau khi ăn với nước gừng. 
Chủ trị:
Ợ hơi, tỳ vị lạnh, ngực hông có đàm ngăn, ọe mửa, ố tâm (nhợn, lợm giọng), nghẹn hơi, bụng đầy, buồn bực, không ăn uống.



9) KHÚC TRUẬT THANG: (Liệu thôn thoan) trị ợ chua.
Thành phần bài thuốc:
Thần khúc 96g
Thương truật 37g
Trần bì 32g
Tán bột lấy nước Gừng nấu với Thần khúc làm hoàn bằng hạt bắp, mỗi lần uống 70 viên với nước Gừng.
Công dụng: 
Lý khí, tiêu thực, trừ thấp.
Chủ trị:
Ợ chua, đồ ăn đầy, chứa nước, ngực đau (vùng tim) răng chua, mửa nước trong (thôn toan, trung uyển túc thực, lưu ẩm)

10) KÊ TÔ THANG: (Liêu chư ban cốt ngạnh)  (Còn gọi là Bạc hà thang)

Thành phần bài thuốc:
Bạc hà 20g
Hoàng kỳ 20g
Sinh địa 20g
Bối mẫu dao 20g
Bạch mao căn 20g
Kiết cánh 8.5g
Mạch môn 8.5g
Cam thảo 8.5g
Sinh khương 2 lát.
Sắc uống.

Chủ trị:
Lao thương phổi, ho đàm có máu. Trị cuống họng nghẹn và mắc xương cá.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...