NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 49
BÀI 49:
166) 理氣四君,氣調而胃亦健;養血四物,血盛而精白強.
Lǐqì sì jūn, qì tiáo ér wèi yì jiàn; yǎng xiě sì wù, xuè shèng ér jīngbái qiáng.
Lǐqì sì jūn, qì tiáo ér wèi yì jiàn; yǎng xiě sì wù, xuè shèng ér jīngbái qiáng.
167) 𧄐和散均和茶衛;十補丸兼補陰陽.
Shuāng hé sàn jūn hé chá wèi; shí bǔ wán jiān bǔ yīnyáng.
Shuāng hé sàn jūn hé chá wèi; shí bǔ wán jiān bǔ yīnyáng.
168) 六味滋五尺真隂邪火降而顔鬚齒爲之坚;ハ味壯元枂火,胛土温而形骸頼以茶昌.
Liùwèi zī wǔ chǐ zhēn yīn xié huǒ jiàng ér yán xū chǐ wèi zhī jiān;ha wèi zhuàng yuán wò huǒ, jiǎ tǔ wēn ér xínghái lài yǐ chá chāng.
Liùwèi zī wǔ chǐ zhēn yīn xié huǒ jiàng ér yán xū chǐ wèi zhī jiān;ha wèi zhuàng yuán wò huǒ, jiǎ tǔ wēn ér xínghái lài yǐ chá chāng.
PHIÊN ÂM:
166) Lý khí tứ quân, khí điều nhi vị diệc kiện. Dưỡng huyết tứ vật, huyết thịnh nhi tinh tự cường.
167) Song hòa tán quân hòa vinh vệ; thập bổ hoàn kiêm bổ âm dương.
168) Lục vị tư tả xích chơn âm, tả hỏa giáng nhi tu xỉ vi chi kiện, bát vị tráng hạ nguyên tướng hỏa, tỳ thổ ôn nhi hình hài lại dĩ vinh xương.
DỊCH NGHĨA:
166) Điều trị khí dùng thang Tứ quân, khí điều hòa mà dạ dày cũng mạnh, nuôi dưỡng huyết dùng thang tứ vật, huyết thịnh mà tinh tự nó mạnh mẽ.
167) Tán song hòa hòa cả vinh vệ; hoàn thập bổ bổ cả âm dương.
168) Thang lục vị tư nhuận chơn âm tả xích, tả hỏa, giáng hỏa mà râu và răng được cứng cáp, thang bát vị làm mạnh tướng hỏa của hạ nguyên, tỳ thổ được ấm mà hình vóc nhờ đó tốt đẹp.
CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 49:
1) THANG TỨ QUÂN TỬ:
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 3g
Phục linh 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 6g
Sắc uống.
Nhân sâm 3g
Phục linh 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 6g
Sắc uống.
Công dụng: Bổ khí, lý khí.
Chủ trị: Chữa khí hư, giúp cho khí được điều hòa, mạnh tỳ vị.
Chủ trị: Chữa khí hư, giúp cho khí được điều hòa, mạnh tỳ vị.
2) THANG TỨ VẬT:
Thành phần bài thuốc:
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Xuyên khung 8g
Quy đầu 12g
Sắc uống.
Công dụng: Dưỡng huyết, bổ huyết.
Chủ trị: Chữa huyết hư, huyết thiếu, làm cho huyết thịnh lên thì tinh tự nó mạnh.
Thành phần bài thuốc:
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Xuyên khung 8g
Quy đầu 12g
Sắc uống.
Công dụng: Dưỡng huyết, bổ huyết.
Chủ trị: Chữa huyết hư, huyết thiếu, làm cho huyết thịnh lên thì tinh tự nó mạnh.
3) TÁN SONG HÒA:
Song Hòa Tán
Nguyên bản bài thuốc
Y Học Phát Minh, Q.9.
Lý Đông Viên
Chủ trị:
Bổ dưỡng khí huyết. Trị hư lao, khí thiếu.
Bổ dưỡng khí huyết. Trị hư lao, khí thiếu.
Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 140g
Cam thảo 1,2g
Hoàng kỳ 40g
Nhân sâm 12g
Quan quế 1,2g
Thục địa 40g
Xuyên khung 40g
Xuyên quy 40g
Tán bột.
Mỗi lần dùng 20g, thêm Sinh khương 3 lát, Táo 1 trái, sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người- Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô
Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng
Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
4) HOÀN THẬP TOÀN ĐẠI BỔ:
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 16g
Phục linh 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 6g
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Nhân sâm 16g
Phục linh 12g
Bạch truật 12g
Cam thảo 6g
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Xuyên khung 8g
Đương quy 12g
Quế chi 6g
Hoàng kỳ 10g
Công dụng: Đại bổ khí huyết.
Chủ trị: Chữa khí huyết hư nhược, người già suy nhược, người đau lâu mới khỏi, đàn bà mới sinh sức khỏe kém.
Đương quy 12g
Quế chi 6g
Hoàng kỳ 10g
Công dụng: Đại bổ khí huyết.
Chủ trị: Chữa khí huyết hư nhược, người già suy nhược, người đau lâu mới khỏi, đàn bà mới sinh sức khỏe kém.
5) THANG LỤC VỊ HOÀN:
Nguyên bản bài thuốc:
(Tiểu nhi dược chứng trực quyết)
Đan bì 9g
Bạch linh 9g
Trạch tả 9g
Bạch linh 9g
Trạch tả 9g
Thục địa 24g
Sơn thù 12g
Hoài sơn 12g
Sơn thù 12g
Hoài sơn 12g
Cách dùng: Luyện mật làm hoàn ngày uống từ 8-12 g ngày dùng từ 2-3 lần uống với nước sôi để nguội hoặc nước muối nhạt
Tác dụng: Tư bổ can thận Đây là bài thuốc chủ yếu bổ cho thận âm, chữa can thận âm hư, hỏa bốc, phạm vi chữa bệnh rất rộng rãi.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính
Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung
Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng
Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
6) THANG BÁT VỊ HOÀN:
Tác dụng:
Ôn bổ thận dương
Thành phần bài thuốc:
Thục địa 24g
Hoài sơn 12g
Đan bì 9g
Bạch linh 9g
Trạch tả 10g
Sơn thù 15g
Nhục quế 4g
Trạch tả 10g
Sơn thù 15g
Nhục quế 4g
Phụ tử 8g
Công dụng:
Chữa các bệnh mãn tính viêm thận mãn , suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể, bệnh béo phì, liệt dương. tiểu tiện đi đêm, người già suy nhược có hội chứng thận dương hư. Bài thuốc không dùng với các chứng thận âm bất túc, đau lưng mỏi gối, người nóng ra mồ hôi trộm, mạch tế sác.
Chủ trị:
Bổ thận dương.
Bổ thận dương.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét