NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 50
BÀI 50:
169) 温肾堪医肾冷;养肝可助肝傷.
Wēn shèn kān yī shèn lěng; yǎng gān kě zhù gān shāng.
170) 益胃券胄並療康寒,平胃則主飲失節而傳積;啟脾補脾總返虚弱,歸脾則主憂思過度而健忘.Wēn shèn kān yī shèn lěng; yǎng gān kě zhù gān shāng. Yì wèi quàn zhòu bìng liáo kāng hán, píng wèi zé zhǔ yǐn shījié ér chuán jī; qǐ pí bǔ pí zǒng fǎn
171) 補心,养心,心劳可服,潤肺,寧肺,肺病堪菖.
Bǔ xīn, yǎng xīn, xīn láo kě fú, rùn fèi, níng fèi, fèibìng kān chāng.
PHIÊN ÂM:
169) Ôn thận kham y thận lãnh, dưỡng can khả trợ can thương.
170) Ích vị, dưỡng vị tính liệu hư hàn, bình vị tắc chủ ẩm thực thất tiết nhi đình tích; khải tỳ, bổ tỳ tổng y hư nhược, quy tỳ tắc chủ ưu tư quá độ.
171) Bổ tâm, dưỡng tâm: tâm lao khả phục; nhuận phế, ninh phế: phế bệnh kham thường.
DỊCH NGHĨA:
169) Hoàn ôn thận chữa lành được bệnh thận lạnh, thanh dưỡng can giúp được bệnh gan bị tổn thương.
170) Thang ích vị, thang dưỡng vị chữa chứng hư hàn, thang bình vị trị ăn uống không kiêng cữ (điều độ) mà đình tích, thang khải tỳ, bổ tỳ đều chữa tỳ hư, thang quy tỳ trị lo lắng quá độ mà hay quê (kém ăn).
171) Thang bổ tâm, dưỡng tâm, tim nhọc mệt nên uống; thang nhuận phế, ninh phế, phổi bệnh nên uống.
CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 50:
1) HOÀN ÔN THẬN:
Thành phần bài thuốc:
Ba kích 80g
Đỗ trọng 40g
Đương quy 40g
Ích trí nhân 40g
Lộc nhung 40g
Ngô thù nhục 120g
Phục thần 40g
Sinh địa 40g
Sơn dược 40g
Thỏ ty tử 40g
Thục địa 40g
Tục đoạn 40g
Viễn chí 40g
Xà sàng tử 40g
Tán bột, làm hoàn.
Ngày uống 24g với rượu ấm.
Chủ trị:
Bổ thận, ôn dương, ích huyết, trấn tinh. Trị không thể thụ thai.
2) THANH DƯỠNG CAN:
Thành phần bài thuốc:
Đương quy 10g
Xa tiền 10g
Bạch thược 12g
Phòng phong 12g
Thục địa 20g
Xuyên khung 8g
Chỉ thực 8g
Sắc uống.
Chủ trị:
Trị bệnh gan bị tổn thương.
3) THANG ÍCH VỊ:
Nguyên bản bài thuốc:
Sa sâm 12g
Mạch môn 20g
Sinh địa 20g
Ngọc trúc 6g
Băng đường 4g
Cách dùng: Sắc nước, sắc xong cho đường phèn vào 4-6g rồi uống.
Tác dụng: Ích vị sinh tân. Bài thuốc dùng để chữa các chứng hư nhiệt gây nên, về chiều vã mồ hôi, miệng khô họng ráo, lưỡi khô ít rêu, mạch không sác.
4) THANG DƯỠNG VỊ:
Thành phần bài thuốc:
Bán hạ (chế gừng) 40g
Cam thảo (nướng) 10g
Hậu phác (nướng Gừng) 40g
Hoắc hương 20g
Nhân sâm 20g
Phục linh 20g
Quất hồng 10g
Thảo quả nhân 20g
Thương truật 40g
Sắc uống với ít Gừng.
5) THANG BÌNH VỊ:
Thương truật 6-12g
Cam thảo 4g
Hậu phác 4-12g
Trần bì 4-12 g
Đại táo 2 quả
Cách dùng:
Sắc uống.
Tác dụng: kiện tỳ táo thấp, hành khí đạo trệ.
6) THANG KHẢI TỲ:
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 5g
Bạch truật 12g
Phục linh 12g
Liên nhục 12g
Sơn dược 12g
Sơn tra tử 6g
Trần bì 6g
Trạch tả 6g
Đại táo 20g
Sinh khương 1g
Cam thảo 6g (không có Đại táo và Sinh khương cũng được).
Công dụng: Trị các chứng yếu bụng dạ, viêm dạ dày ruột mạn tính, tiêu hóa kém và ỉa lỏng ở những người gầy yếu, sắc mặt kém, ǎn uống không ngon miệng và có chiều hướng bị ỉa chảy.
Cách dùng : Ngày 1 thang sắc làm 2 lần uống.
7) THANG BỔ TỲ:
Thành phần bài thuốc:
Bạch biển đậu 4g
Bạch truật 6g
Cam thảo 1,2g
Đậu khấu nhân (tán) 1,2g
Đương quy thân 4g
Hoàng kỳ 4g
Phục linh 4g
Trần bì 1,2g
Xuyên khung 1,2g
Thêm Gừng 1 lát, Táo 1 trái, sắc uống.
Chủ trị:
Trị trẻ nhỏ bệnh lâu ngày, sắc mặt vàng úa, gầy ốm, nghiến răng, tóc thưa.
8) THANG QUY TỲ:
Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 2-3g
Hoàng kỳ 2-3g
Đảng sâm 2-3g
Cam thảo 1g
Đương quy 2g
Phục thần 12g
Mộc hương 1g
Đại táo 1-2g
Viễn chí chế 1-2g
Hắc táo nhân 2-3
Long nhãn 2-3g
Sinh khương 1-1.5g
Đại táo 3 quả
Công dụng:
Bổ dưỡng tâm, tỳ.
Chủ trị:
Chữa ăn kém, ngủ ít, lo lắng quá độ mà hay quên, người hồi hộp.
9) THANG BỔ TÂM: (THIÊN VƯƠNG BỔ TÂM ĐƠN):
Thành phần bài thuốc:
Công dụng:
Tư âm, bổ huyết, an thần.
Chủ trị:
Chữa chứng tâm lao (tim nhọc, mệt, phiền).
10) THANG DƯỠNG TÂM:
Thành phần bài thuốc:
Hoàng kỳ (nướng mật) 40g
Phục linh 40g
Phục thần 40g
Bạch truật 40g
Đương quy (nướng mật) 40g
Bán hạ 40g
Cam thảo 4g
Bá tử nhân 10g
Táo nhân 10g
Viễn chí 10g
Ngũ vị 10g
Nhân sâm 10g
Nhục quế 10g
Tán bột, hoàn mật. Mỗi lần uống 5 viên.
Công dụng:
Tâm lao khả phục.
Chủ trị:
Chữa tâm dương hư, tâm khí hư.
11) THANG NHUẬN PHẾ ẨM:
Thành phần bài thuốc:
Tri mẫu 4g
Thiên hoa phấn 4g
Mạch môn 8g
Sinh địa 12g
Bối mẫu 8g
Phục linh 4g
Cát cánh 4g
Trần bì 4g
Cam thảo 2.8g
Công dụng:
Nhuận phế, khư đàm.
Chủ trị:
Chữa phổi khô, ho đàm nhiều.
12) THANG NINH PHẾ:
Thành phần bài thuốc:
Đương quy 8g
Bạch truật 8g
Thục địa 12g
Xuyên khung 12g
Bạch thược 8g
Ngũ vị 10 hạtMạch môn 8g
Tang bì 8g
Phục linh 8g
Công dụng:
Phế bệnh khan thường.
Chủ trị:
Chữa phổi yếu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét