NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 52
BÀI 52:
175) 参苓散善調食少,老朮膏能使髮長。
Cān líng sàn shàn diào shí shǎo, lǎo shù gāo néng shǐ fà zhǎng.
Cān líng sàn shàn diào shí shǎo, lǎo shù gāo néng shǐ fà zhǎng.
176) 茑芷除風熱目鳴,乾結加偨 胡,蒲膿 加犀一角;
甘棟冶尋常咽痛,風腫者水片,熟腫者牛一旁。
Niǎo zhǐ chú fēng rè mù míng, gānjié jiā cī hú, pú nóng jiā xī yījiǎo; gān dòng yě xúncháng yàn tòng, fēng zhǒng zhě shuǐ piàn, shú zhǒng zhě niú yīpáng.
Niǎo zhǐ chú fēng rè mù míng, gānjié jiā cī hú, pú nóng jiā xī yījiǎo; gān dòng yě xúncháng yàn tòng, fēng zhǒng zhě shuǐ piàn, shú zhǒng zhě niú yīpáng.
177) 薄荷蜜化,吉胎甚妙通草丸,祛鼻息最良。
Bòhé mì huà, jí tāi shén miào tōngcǎo wán, qū bíxī zuìliáng.
Bòhé mì huà, jí tāi shén miào tōngcǎo wán, qū bíxī zuìliáng.
PHIÊN ÂM:
175) Sâm linh tán thieenjd diều thực thiểu, thương truật cao năng sử phát trường.
176) Khung chỉ trừ phong nhiệt nhĩ minh, còn kiết gia Sài hồ, thống nùng gia tê giác, Cam cánh trị tầm thường yết thống, phong thũng giả băng phiến, nhiệt thủng giã ngưu bàng.
177) Bạc hà mật hảo thiệt thai thậm diệu; thông thảo hoàn khưu tỷ tức tối lương.
DỊCH NGHĨA:
175) Tán sâm linh hay trị chứng ít ăn (tỳ vị hư), cao thương truật khiến cho tóc mọc dài.
176) Thang Khung chỉ trừ chứng phong nhiệt tai kêu, ráy khô gia Sài hồ, có mủ đau nhức gia tê giác.
Thang Cam cánh trị chứng đau yết hầu tầm thường, do phong mà sưng gia băng phiến, do nóng mà sưng gia ngưu bàng.
177) Bạc hà hòa với mật trị rêu lưỡi trắng bợn rất hay, hoàn thông thảo chữa chứng thịt dư ở lỗ mũi rất dài.
CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 52:
1) SÂM LINH TÁN: Còn gọi là Sâm truật tán.
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 4g
Bạch truật 4g
Cam thảo 4g
Chính mã (Chánh mã, Huyền sâm) 2g
Bạch truật 4g
Cam thảo 4g
Chính mã (Chánh mã, Huyền sâm) 2g
Hoài sơn 2g
Biển đậu (Bạch biển đậu, Đậu ván) 4g
Liên nhục 4g
Sa nhân 4g
Trần bì 4g
Sa nhân 4g
Trần bì 4g
Ý dĩ 4g
Cát cánh 4g
Cát cánh 4g
Sắc uống.
Công dụng:
Công dụng:
Bổ khí, kiện tỳ, hóa vị, trừ thấp.
Chủ trị:
Chữa tỳ vị khí hư, kèm thấp đàm đình trệ.
Chủ trị:
Chữa tỳ vị khí hư, kèm thấp đàm đình trệ.
2) CAO THƯƠNG TRUẬT: Còn gọi là THƯƠNG TRUẬT CAO GIA VỊ.
Thành phần bài thuốc:
Thương truật 5000g
Thành phần bài thuốc:
Thương truật 5000g
Giã nhuyễn như bùn, bỏ vào nồi lớn, dùng hai thùng nước chụm cả lửa than và ngọn, nấu còn 10 bát, lấy vải sạch ọc, bỏ vào vò sành lấy:
Nhân sâm 160g
Sinh địa 160g
Thục địa 160g
Hoàng bá 160g
Viễn chí 160g
Đỗ trọng 160g
Xuyên khung 160g
Hồ đào nhục 160g
Nhân sâm 160g
Sinh địa 160g
Thục địa 160g
Hoàng bá 160g
Viễn chí 160g
Đỗ trọng 160g
Xuyên khung 160g
Hồ đào nhục 160g
Đương quy 160g
Nước gừng 160g
Nước gừng 160g
Thanh diêm 80g
Chu sa 40g
Nước Hạn liên thảo 2 bát
Nước Hạn liên thảo 2 bát
Mật ong 1000g
Các thuốc trên tán bột bỏ vào cao, niêm kín, chưng độ một cây hương lấy ra, chôn dưới đất 7 ngày. Uống lúc bụng đói với rượu. Thuốc chạy thông suốt cả cơ thể, dưỡng tinh, khí, thần, chữa nam, nữ tinh và bào cung lạnh, đen râu tóc và mọc răng mới.
Các thuốc trên tán bột bỏ vào cao, niêm kín, chưng độ một cây hương lấy ra, chôn dưới đất 7 ngày. Uống lúc bụng đói với rượu. Thuốc chạy thông suốt cả cơ thể, dưỡng tinh, khí, thần, chữa nam, nữ tinh và bào cung lạnh, đen râu tóc và mọc răng mới.
3) THANG KHUNG CHỈ:
Thành phần bài thuốc:
Xuyên khung 0.8g
Bạch chỉ 0,85g
Xương bồ 0.85g
Thương truật 0.85g
Xương bồ 0.85g
Thương truật 0.85g
Trần bì 0.85g
Tế tân 0.85g
Hậu phác 0.85g
Bán hạ 0.85g
Cam thảo 0.85g
Mộc thông 0.85g
Tế tân 0.85g
Hậu phác 0.85g
Bán hạ 0.85g
Cam thảo 0.85g
Mộc thông 0.85g
Tử tô 0.85g
Quế chi 0.85g
Sinh khương 2 lát
Quế chi 0.85g
Sinh khương 2 lát
Thông bạch 0.6g
Sắc uống.
Công dụng:
Công dụng:
Thông nhĩ khiếu.
Chủ trị:
Trị nhĩ minh, càn kiết (tai keo, ráy khô gia Sài hồ, có mủ đau nhức gia Tế giác).
4) THANG CAM CÁNH:
Thành phần bài thuốc:
Cam thảo 40g
Cát cánh 12g
Xuyên bối mẫu 12g
Có sách ghi:
Cát cánh 12g
Xuyên bối mẫu 12g
Có sách ghi:
Cam thảo 8g
Cát cánh 4g
Kim ngân hoa 12g
Ngưu bàng 12g
Công dụng:
Cát cánh 4g
Kim ngân hoa 12g
Ngưu bàng 12g
Công dụng:
Thanh tuyên phế khí, trừ đàm.
Chủ trị:
Chữa đau họng và ung mủ ở phổi (ở giai đoạn đầu).
Nếu do phong thì gia Băng phiến, do nhiệt thì gia Ngưu bàng.
Nếu do phong thì gia Băng phiến, do nhiệt thì gia Ngưu bàng.
5) THANG BẠC HÀ HÒA MẬT:
Thành phần bài thuốc:
Dùng nước Bạc hà tươi 12g (giã nát vắt lấy nước) hòa với Mật ong.
Công dụng:
Dùng để bôi lên lưỡi có rêu trắng hay lưỡi bị lở.
Dùng để bôi lên lưỡi có rêu trắng hay lưỡi bị lở.
6) THÔNG THẢO HOÀN: Có hai bài, một bài gia truyền và một bài hiện đại. Ở đây xin giới thiệu cả hai bài để mọi người tiện tham khảo.
6.1) THÔNG THẢO HOÀN GIA TRUYỀN:
Thành phần bài thuốc:
Thông thảo 20g
Tế tân 40g
Phụ tử 40g
Làm hoàn với Mật ong, bọc bông nhét lỗ mũi.
Tế tân 40g
Phụ tử 40g
Làm hoàn với Mật ong, bọc bông nhét lỗ mũi.
Công dụng:
Thông tỵ việm.
Chủ trị:
Chữa trong mũi có thịt dư, không biết mùi thơm thối.
6.2. THÔNG THẢO HOÀN HIỆN ĐẠI:
Nguyên bản bài thuốc
Loại Chứng Hoạt Nhân Bản Sự Phương.
Hứa Thúc Vi
Chủ trị:
Trị não bị hàn, mũi bị nghẹt, nước mũi chảy liên tục.
Thành phần bài thuốc:
Cam toại 40g
Phụ tử 40g
Quế tâm 40g
Tân di 20g
Tế tân 40g
Thông thảo 20g
Xuyên khung 40g
Tán bột, làm hoàn.
Ngày uống 6– 8g.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính
Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung
Phụ tử là vị thuốc rất nóng có thai không dùng
Trong bài có Cam toại là thuốc hạ rất mạnh, có độc, người suy nhược cần thận trọng. Người có thai kỵ dùng
Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc và phản với vị Lê lô. cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều, và không dùng chung với Lê lô
Cam toại phản vị Cam thảo, nên bài này không được gia vị cam thảo, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
Vị thuốc Thông thảo lợi sữa nên kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét