NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 45
Bài 45:
155) 雄黃解毒通用迅方; 虎潛箔健痿最平藥性.
155) Xiónghuáng jiědú tōngyòng xùn fāng; hǔ qián bó jiàn wěi zuì píng yàoxìng.
156) 雄珠載雅老瘧不能為え憂梹榔殺虫毒虫不能為え梗.
156) Xióng zhū zài yǎ lǎo nüè bùnéng wéie yōu bīn láng shāchóng dúchóng bùnéng wéie gěng.
157) 湯各却庫瘴氣堪除丹號辟邪,邪妖可屏.
157) Tāng gè què kù zhàngqì kān chú dān hào bìxié, xié yāo kě píng.
Phiên âm:
155) Hùng hoàng giải độc thông dụng tấn phương, Hổ tiềm kiện nuy tối bình dược tánh.
156) Hùng châu triệt ngược lão ngược, bất nặng vi chi ưu, binh lang sát trùng, độc tùng bất năng vi chi ngạnh.
157) Thang danh khư chướng, chướng khí kham trừ, đơn hiệu tịch tà, tà yêu khả bính.
Dịch:
155) Hoàn hùng huỳnh giải độc trị họng đau rất nhanh, hoàn Hổ tiềm trị mạnh đối chấm, tánh thuốc rất bình hòa.
156) Tán Hùng châu triệt ngược (sốt rét), rét lâu năm cũng lành, binh lang giết sán lãi, sán lãi độc nào cũng không thể sống được.
157) Thang Khư chướng trị được chướng khí, đơn tịch tà có thể đuổi được tà ma.
* Chú thích:
1) HỔ TIỀM HOÀN THANG:
1.a) Hổ tiềm hoàn thang gia truyền:
Thành phần bài thuốc:
Quy bản 12g Thục địa 24g Tri mẫu 8g Huỳnh bá 12g Xương ống chân cọp 12g-24g Toản dương 12g Đương quy 12g Ngưu tất 12g Trần bì 8g Tán bột. Thịt dê chưng với rượu thật chín giã nhuyễn dùng làm hoàn uống.
Công dụng:
Kiện uy tất bình (mạnh chân gối).
Chủ trị:
Chữa gân cốt yếu đuối, chân không đi được lưng đau nhức yếu.
1.b) Hồ tiềm hoàn thang phổ thông:
BÀI THUỐC HỔ TIỀM HOÀN
Nguyên bản bài thuốc:
Cảnh Nhạc Toàn Thư, Q.57 Trương Cảnh Nhạc
Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 8g
Can khương 20g Hoàng bá 12g Quy bản 12g Thục địa 24g Tỏa dương 12g
Trần bì 6g
Tri mẫu 8g
Công dụng:
Tư âm, giáng hỏa, cường tráng gân cốt, trị Can và Thận yếu, gân xương mềm, đi lại khó khăn, lưng mỏi. Cách dùng:
Sắc ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.
Tán bột, trộn với rượu và hồ làm hoàn. Ngày uống 12g, với nước pha muối loãng, trước lúc ăn cơm.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Can khương rất nống nên kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Thông bạch. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
2) KHƯ CHƯỚNG THANG: Khư chướng thang: Thành phần bài thuốc:
Trần bì 8g
Bạch truật 12g
Phục linh 12g
Huỳnh cầm 2-8g
Chi tử 8g
Bán hạ 8g
Thần khúc 12g
Sơn tra 8g
Hoàng liên 18g
Tiền hồ 9g
Thương truật 12g
Cam thảo 10g
Công dụng:
Trị chướng khí.
Chủ trị:
Chữa sơn lam chướng khí, chống nước (bất phục thủy thổ), sốt nhiều hơn rét.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét