Thứ Ba, 30 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 42

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 42


BÀI 42:

144) 甘梗主風寒失音,血風尤能祛痛風之病.
Gān gěng zhǔ fēnghán shīyīn, xuè fēng yóu néng qū tòngfēng zhī bìng.
145) 散調白朮渴泻 立痊,湯飲門冬虚煩自醒.
Sàn diào báizhú kě xiè lì quán, tāng yǐn mén dōng xū fán zìxǐng.
146) 痰飲須尋五飲,積久則衣ー娄,青ㅡ化,可嘉.
Tán yǐn xū xún wǔ yǐn, jī jiǔzé yīー lóu, qīngeu huà, kě jiā.
147) 麻痺要用三痺,湿夛則ΙΙΙ一芎茯苓,勿省.
Mábì yào yòng sān bì, shī duō zé III yī qiōng fúlíng, wù shěng.


PHIÊN ÂM:

144) Cam cánh chủ phong hàn thất âm, huyết phong vưu năng khư thống phong chi bệnh.
145) Tán điều bạch truật khát tả lập thuyên, thang ẩm môn đông hư phiền tự tĩnh.
146) Đàm ẩm tu tầm ngũ ẩm, tích cửu tắc qua lâu, thanh đợi khả gia.
147) Ma tê yếu dụng tam tý (tê), thấp đa tắc xuyên khung, phục linh vật tỉnh.


DỊCH NGHĨA:

144) Thang Cam - Cánh chủ trị cảm phong hàn mà mất tiếng, thang Huyết phong trừ bệnh phong đau nhức rất hay.
145) Tán Bạch truật điều trị bệnh tả mà khát lành ngay, uống Hoàn Mạch môn chữa chứng hư phiền sẽ tự tỉnh liền.
146) Chứng đàm ẩm phải tìm thang Ngũ ẩm, (nếu) bị tích lâu ngày thời gia thêm Qua lâu, Thanh đợi (Thanh đại).
147) Chứng tê dại phải cần dùng thang Tam tê (Tam tý), thấp nhiều thời gia thêm Xuyên khung, Phục linh chớ bớt. 

(*) Chú thích:

1) CAM CÁNH THANG: 

Cam thảo 4-24g
Cát cánh 8-12g
Sắc hoặc tán bột uống.

Công dụng: Tuyên thông phế khí, trừ đàm, chỉ khái, bài nùng.


Chủ trị: Cảm phong hàn, mất tiếng, chữa họng sưng đau, ung phổi.

2) HUYẾT PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Tọa Thảo Lương Mô.
Lê Hữu Trác.

Chủ trị:
Sau khi sinh, tay chân co quắp, suy nhược, trừ bệnh phong đau nhức.

Thành phần bài thuốc:
Bạch chỉ 8g
Bạch truật 12g
Bán hạ 10g
Đương quy 12g
Hoàng kỳ 10g
Khương hoạt 12g
Phòng phong 10g
Phục linh 8g
Tần giao 12g
Thục địa 10g
Thược dược 10g
Xuyên khung 12g


Hoặc;

Tần giao 12g
Khương hoạt 10g
Bạch truật 8g
Đại huỳnh 12g
Phục linh 16g
Bạch thược 16g
Huỳnh kỳ 12g
Xuyên khung 16g
Bán hạ 12g

Sắc uống. Uống từ 5-10 thang trở lên, bệnh tình thuyên giảm. 

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.



3) BẠCH TRUẬT TÁN: Có hai bài Bạch truật tán là Sâm linh bạch truật tán và Tiền thị bạch truật tán. Chúng tôi xin đăng tất cả hai bài ở đây để cho quý vị tiện bề tham khảo dễ dàng.

3.1. Bài thuốc Sâm linh bạch truật tán:

Nguyên bản bài thuốc;
(Jin Rei Byaku Jutsu San)

Thành phần bài thuốc:
Đẳng sâm 12g
Sơn dược 12g
Bạch truật 16g
Phục linh 12g
Ý dĩ nhân 12g
Biển đậu 12g
Liên nhục 10g
Cát cánh 8g
Sa nhân (Súc sa, Súc sa mật, Xuân sa nhân) Amomum xanthioides Wail.  28g
Cam thảo 6g

Hoặc:


Bạch truật 16g
Nhân sâm 12g
Phục linh 12g
Cam thảo 6g
Hoắc hương 10g
Mộc hương 10g
Cát căn 8g




Cách dùng và lượng dùng:
a. Tán: Mỗi ngày bệnh nhân uống 3 lần, mỗi lần 1,5-2g. Uống sau khi ăn no với nước ấm.
Nghiền thành bột, uống mỗi lần 1,5-2g, mỗi ngày uống 3 lần với nước Táo sắc hoặc nước ấm. 
b. Thang.

Công dụng: Chữa các chứng ăn uống không ngon miệng, tiêu chảy mạn tính, thể lực giảm sút sau khi ốm dậy, người mệt mỏi rã rời ở những người gầy, sắc mặt kém, không muốn ăn và có chiều hướng bị tiêu chảy thường xuyên.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng Đẳng sâm và Lê lô.

3.2. Bài thuốc Tiền thị Bạch truật tán:

Nguyên bản bài thuốc: 

(Zen Shi Byaku Jutsu San)

Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 4g
Phục linh 4g
Cát căn 4g
Nhân sâm 3g
Mộc hương 1g
Hoắc hương 1g
Cam thảo 1g

Cách dùng và lượng dùng: Thang.

Công dụng: Dùng cho trẻ em kém tiêu hóa, bị thổ tả khi cảm mạo.

Những điều cần chú ý khi sử dụng: Cần chú ý về lượng dùng cho trẻ em khi dùng cho trẻ em kém tiêu hóa.

Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phàn với vị Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

4) MẠCH MÔN HOÀN: Có hai bài là Mạch Môn Đông Hoàn I và Mạch Môn Đông Hoàn II.

4.1) Bài thuốc Mạch Môn Đông Hoàng I:
Nguyên bản bài thuốc:

Ấu Khoa Phát Huy.
Vạn Mật Trai.

Chủ trị: Trị trẻ nhỏ nhiệt ở tâm và phế bị bế tắc, phiền khát.

Thành phần bài thuốc:
Chích thảo 0,4g
Chu sa 20g
Hoàng liên (Hồ huỳnh liên) 20g
Long não 0,2g
Mạch môn 40g
Mễ sương 20g
Ngưu hoàng 0,4g
Ô nha tiêm 20g
Sinh địa 20g
Tê giác 20g
Tử cầm 20g
Xích linh 20g.
Tán bột làm hoàn. Ngày uống 4-6g.

Hoặc:

Mạch môn 40g
Huỳnh liên 20g.

Cách làm:
Làm hoàn uống.


Công dụng: Thanh tâm trừ phiền.

Chủ trị: Chữa nóng wor tim, người buồn bực, tư tỉnh.

Lưu ý khi dùng thuốc;

- Khi dùng, cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có Chu sa là vị thuốc có độc (bảng B), đặc biệt khi gặp nhiệt độ cao nên khi chế biến phải tán với nước (Thủy phi). Đặc biệt phải loại bỏ hết tạp chất mới uống được.
- Tê giác phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử, Ô uế, Thiên hùng, khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Khi uống trong, Long não kích thích niêm mạc dạ dày: liều nhỏ gây cảm giác ấm áp dễ chịu, liều cao gây buồn nôn, nôn. Ở đây chúng tôi chỉ dùng liều nhỏ.
- Vị thuốc Vương bất lưu hành kỵ thai, người có thai không nên dùng.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Hoàng liên kỵ Thịt heo. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.


5) NGŨ ẨM THANG: Gồm hai bài Ngũ Ẩm Thang I và Ngũ Ẩm Thang II.

5.1) Bài thuốc Ngũ Ẩm Thang I: 

Nguyên bản bài thuốc:

Tế Sinh Bạt Tụy
Vương Hải Tàng

Chủ trị:
Trị chứng ngũ ẩm.

Thành phần bài thuốc:

Bạch thược 12g
Bạch truật 12g
Bán hạ 12g
Chỉ thực 12g
Chích thảo 12g
Hậu phác 12g
Nhân sâm 12g
Phục linh 12g
Quế tâm 12g
Tiền hồ 12g
Trần bì 12g
Trư linh 12g
Tuyền phúc hoa 12g
Sinh khương 3 lát

Sắc uống. Uống ấm. Mỗi ngày 1 thang. 

Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Nhân sâm phản với Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với vị Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.

5.2) Bài thuốc Ngũ Ảm Thang II:

Nguyên bản bài thuốc:
Y Học Nhập Môn, Q.7.
Lý Diên.

Chủ trị;
Trị sau khi uống rượu bị cảm thương hàn, hoặc uống nhiều nước lạnh gây ra chứng ngũ ẩm.

Thành phần bài thuốc:

Bạch linh 12g
Bạch thược 12g
Bạch truật 12g
Bán hạ 12g
Chỉ thực 12g
Hậu phác 12g
Nhân sâm 12g
Quế tâm 12g
Trạch tả 12g
Trư linh 12g
Tuyền phúc hoa 12g
Sinh khương 5 lát.

Sắc uống nóng.

Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai, phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.




6) TAM TÝ THANG:


Nguyên bản bài thuốc:


Phụ Nhân Lương Phương.



Thành phần bài thuốc:

Đỗ trọng 12-16g
Xuyên khung 6-12g
Đương quy 12-16g
Độc hoạt 8-12g
Phục linh 12-16g
Ngưu tất 12-16g
Địa hoàng 16-24g
Phòng phong 8-12g
Hoàng kỳ 10g
Chích thảo 4g
Đẳng sâm 12-16g
Bạch thược 12-16g
Tế tân 4-8g
Tần giao 8-12g
Quế tâm 4g
Tục đoạn 12g
Sinh khương 2 lát

Cách dùng:

Sắc nước uống chia hai lần/ 1 ngày.

Chủ trị:
Chữa phong thấp, dưỡng can thận, bổ khí huyết.

Điều trị lâm sàng:
- Trường hợp chứng hàn tý lâu ngày, dùng bài thuốc này thì gia thêm Xuyên ô 0.2g, Thiên niên kiện 10g, Bạch hoa xà 4g để thông kinh lạc trừ hàn thấp.

- Trường hợp viêm khớp mãn tính đau lưng, đau khớp lâu ngày, đau thần kinh tọa thuộc chứng thận hư, khí huyết bất túc dùng bài này gia giảm cũng có kết quả tốt.

Lưu ý khi dùng thuốc;
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bạch thược phản với vị Lê lô, nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng, có độc, phản với vị Lê lô. Cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Một số tài liệu cho rằng Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Xuyên ô là vị thuốc rất độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính mới uống được, có thai không dùng.
- Xuyên ô phản lại các vị Bối mẫu, Bạch cập, Bạch liễm, Bán hạ, Qua lâu, không được dùng chung.








NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 41

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 41


BÀI 41:

140) 五蒸除五臟之炎蒸,四逆冶四肢之冷逆.
Wǔ zhēng chú wǔzàng zhī yán zhēng, sì nì yě sìzhī zhī lěng nì.
141) 解禁用八味順氣,何憂ロ眼喎斜;定喘憑三子養身,安慮痰涎交壅盛.
Jiějìn yòng bā wèi shùn qì, hé yōuro yǎn wāi xié; dìng chuǎn píng sān zi yǎng shēn, ān lǜ tán xián jiāo yōng shèng.
142) 拈痛湯定止膝終,解語刘堪医舌勁.

Niān tòng tāng dìng zhǐ xī zhōng, jiě yǔ liú kān yī shé jìn.
143) 調 中治火痰作孽清畫尤能寛痰暈之廣虞.
Diào zhōng zhì huǒ tán zuòniè qīng huà yóu néng kuān tán yūn zhī guǎng yú.


PHIÊN ÂM:


140) Ngũ chưng trừ ngũ tạng chi viêm chưng, tứ nghịch trị tứ chi chi lãnh nghịch.
141) Giải cấm dụng: bát vị thuận khí, hà ưu khẩu nhãn oa tà; định suyễn bằng: tam tử dưỡng thân an lự đàm diên ủng thịnh.
142) Niêm thống thang định chỉ tất đông; giải ngữ tễ kham y thiệt kỉnh.
143) Điều trung trị hỏa đàm tác nghiệt, thanh vận vưu năng khoan đàm vận chi ngu.



DỊCH NGHĨA:


140) Thang Ngũ chưng trừ được cái nóng của năm tạng, thang tứ nghịch trị bôn chi tay chân giá lạnh.
141) Mở cấm khẩu dùng thang Bát vị thuận khí lo gì miệng mắt méo lệch, trị hen suyễn phải dựa thang tam tử dưỡng thân, khỏi lo đàm giải ngăn đầy.
142) Thang Đương quy niêm thống chữa hết đau nhức gối do thấp nhiệt, thang tử thọ giải ngữ chữa trúng phong lưỡi cứng không nói được.
143) Thang Điều trung trị chứng đàm hỏa làm dữ, thang Thanh vựng rất hay làm lỏng đàm, chữa chứng chóng mặt do đàm.

(*) Chú thích:

1) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG: Có ba bài thuốc Ngũ Chưng Thang I, Ngũ Chưng Thang II, Ngũ Chưng Thang III; gia đình chúng tôi xin liệt kê ra đây để cho quý vị xem bài tiện tham khảo.

1.1) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG I

Nguyên bản bài thuốc:
Cổ Kim Lục Nghiệm Phương.
Ngu Thế Sơ.

Chủ trị: Trị chứng nóng hầm hầm (chưng).

Thành phần bài thuốc:

Cát căn 120g
Chích thảo 120g
Ngạnh mễ (Gạo tẻ) 100g
Nhân sâm 80g
Phục linh 120g
Sinh địa 120g
Thạch cao 160g
Tri mẫu 80g
Trúc diệp 40g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

1.2) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG III:

Nguyên bản bài thuốc:
Y học nhập môn, Q.7.
Lý Diên.

Chủ trị:
Trị chứng nóng hầm hầm trong người (chưng) làm cho buồn phiền, gầy ốm.

Thành phần bài thuốc:

Cam thảo 12g
Cát căn 12g
Hoàng cầm 12g
Mạch môn 12g
Ngạnh mễ 12g
Nhân sâm 12g
Sinh địa 12g
Thạch cao 12g
Tiểu mạch 12g
Tri mẫu 12g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.


1.3) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG III:


Nguyên bản bài thuốc:
Huyết Chứng Luận.
Đường Tôn Hải.

Chủ trị: 
Trị chứng nóng hầm hầm trong người (chưng) làm cho buồn phiền, gầy ốm.

Thành phần bài thuốc:
Cam thảo 12g
Cát căn 12g
Hoàng cầm 12g
Mạch môn 12g
Ngạnh mễ 12g
Nhân sâm 12g
Sinh địa 12g
Thạch cao 12g
Tiểu mạch 12g
Tri mẫu 12g
Xích phục linh 12g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

2) BÁT VỊ THẬN KHÍ:

Thang Bát vị Thận khí gồm có hai loại: Bát vị Thận khí hoàn và Bát vị Thận khí tán. Chúng tôi xin liệt kê ra tại nơi đây để quý vị tiện bề tham khảo.

2.1. BÁT VỊ THẬN KHÍ HOÀN:

Nguyên bản bài thuốc:
Kim Quỹ Yếu Lược, Q. Trung.
Trương Trọng Cảnh

Thành phần bài thuốc:
Bạch phục linh 12g
Hoài sơn 20g
Mẫu đơn bì 12g
Nhục quế 6g
Phụ tử 4g
Sơn thù 8g
Thục địa 20g
Trạch tả 8g

Công dụng:
Ôn bổ thận khí, trị thận khí bất túc, tướng hỏa ở thận không đủ, lưng đau, thiếu hơi. Mạch ở bộ xích nhược, cước khí, tiêu khát, tiêu chảy.

Cách dùng:
Sắc uống ngày 2 lần.|

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính.
- Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung.
- Phụ tử là vị thuốc rất nóng, có thai không dùng.
- Vị thuốc Đơn bì kỵ thai khi dùng cần chú ý.
- Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chỉ khi dùng cần chú ý.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.


2.2. BÁT VỊ THẬN KHÍ TÁN:
Nguyên bản bài thuốc:
Nghiêm Thị Tế Sinh Phương.
Nghiêm Dụng Hòa.

Chủ trị:
Trị thất tình, nội thương, khí cơ nghịch loạn, đờm dãi ủng trệ, thần chí không tỉnh, hàm răng cắn chặt, tay chân không ấm.

Thành phần bài thuốc:
Bạch phục linh (bỏ vỏ) 30g
Bạch truật 30g
Chích thảo 16g
Hương bạch chỉ 30g
Nhân sâm 30g
Ô dược 30g
Thanh bì (bỏ xơ) 30g
Trần bì (bỏ xơ) 30g

Hoặc:

Bạch truật 30g
Bạch phục linh bỏ vỏ 30g
Thanh bì (bỏ xơ) 30g
Bạch chỉ 30g
Trần bì (bỏ xơ) 30g
Ô dược 30g
Nhân sâm 30g
Chích cam thảo 16g

(Tức thang Tứ quân tử thêm Trần bì, Thanh bì (bỏ xơ), Ô dược).

Tán bột.
Mỗi lần dùng 12g. Sắc uống ấm.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.


3) ĐƯƠNG QUY NIÊM THỐNG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Y Học Phát Minh, Q.9.
Lý Đông Viên

Chủ trị:
Trị vai và lưng đau lan đến cả tay chân, do thấp nhiệt gây ra.

Thành phần vị thuốc:
Bạch truật 4g
Cát căn 4g
Chích thảo 2g
Đẳng sâm 12g
Đương quy 8g
Hoàng cầm 2g
Khổ sâm 4g
Khương hoạt 2g
Nhân trần 4g
Phòng phong 4g
Thương truật 2g
Trạch tả 4g
Tri mẫu 4g
Trư linh 4g

Hoặc:

Đương quy 8g
Trạch tả 4g
Thăng ma 8g
Huỳnh cầm 10g
Bạch truật 12g
Thương truật 12g
Phục linh 12g
Trư linh 12g
Chích thảo 20g
Khổ sâm 8g
Tri mẫu 12g
Cát căn 8g
Nhân trần 8g
Phòng phong 12g
Khương hoạt 10g
Huỳnh bá 8g

Sắc uống. Uống từ 5-10 thang trở lên, bệnh tình sẽ thuyên giảm.

Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, trừ phong thấp, chỉ thống.




Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Khổ sâm phản với vị Lê lô nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Một số tài liệu cho rằng Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

4) ĐẠI ĐIỀU TRUNG THANG: Bài thuốc Đại Điều Trung Thang chữa chứng hư hợp với đờm hỏa.


Nguyên bản bài thuốc:

Y học nhập môn, Q.8.
Lý Diên.

Chủ trị:
Trị chứng hư hợp với đờm hỏa.

Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 12g
Bạch truật 10g
Bán hạ 10g
Cam thảo 12g
Đương quy 20g
Hoàng liên (Hồ huỳnh liên) 4g
Nhân sâm  16g
Phục linh 12g
Qua lâu nhân 16g
Sinh địa 12g
Xuyên khung 10g

Sắc uống.

Hoặc:

Cam thảo 12g
Bán hạ 12g
Huỳnh liên 8g
Qua lâu nhân 12g
Đại táo 4 quả
Sinh khương 3 lát

Công dụng: Thanh trừng đàm hỏa.

Chủ trị: Chữa chứng bị đàm hỏa làm dữ.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.

5) THANH VỰNG HÓA ĐỜM THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Vạn Bệnh Hồi XUân, Q.4.
Cung Đình Hiền

Chủ trị: Trị đờm thấp dồn lên làm đầu nặng mắt hoa (chóng mặt).

Thành phần bài thuốc:

Bạch chỉ 2g
Bán hạ 1g
Cam thảo 1g
Chỉ thực 3,2g
Hoàng cầm 2,4g
Khương hoạt 2g
Nam tinh 2g
Phòng phong 2g
Phục linh 1g
Tế tân 2g
Trần bì 1g
Xuyên khung 2,4g

Thêm Sinh khương 3 lát sắc uống nóng. Uống từ 5-10 thang trở lên, bệnh tình thuyên giảm.


Hoặc:


Trần bì 12g
Bán hạ 12g
Phục linh 10g
Chỉ thực 8g
Xuyên khung 6g
Huỳnh cầm 2g
Bạch chỉ 10g
Tế tân 8g
Nam tinh 10g
Phòng phong 12g
Dâm dương hoắc 10g
Cam thảo 12g
Sinh khương 3 lát.

Nếu khí hư gia Nhân sâm 8g, huyết hư gia Đương quy 12g. Nhiệt nhiều thì gia Huỳnh liên 8g sao với Gừng 7 phân.

Công dụng: Hạ khí tiêu đàm (năng khoan đàm vân chi ngu).

Chủ trị: Các chứng ho đàm làm chóng mặt.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc, phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Vị thuốc Nam tinh có độc kỵ thai, thuốc phải được chế biến đúng cách để loại trừ độc tính.


























Thứ Bảy, 27 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 40

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 40


BÀI 40:

137) 首風,禦 風,愈風,挑風,搜風,總疎風之要領.
Shǒu fēng, yù fēng, yù fēng, tiāo fēng, sōu fēng, zǒng shū fēng zhī yàolǐng.
138) 升陽教火,春月先防;生脉誘行,夏天預整.
Shēng yáng jiào huǒ, chūn yuè xiān fáng; shēng mài yòu xíng, xiàtiān yù zhěng.
139) 生冷兼傷風湿,香蘇加葱白以調圴;房劳偶遇風寒,川芎合玉屏而交併.Shēnglěng jiān shāngfēng shī, xiāng sū jiā cōngbái yǐ diào zhuó; fáng láo ǒuyù fēnghán, chuānxiōng hé yùpíng ér jiāo bìng. 


PHIÊN ÂM:

137) Tỉnh phong, ngự phong, dũ phong, bài phong, sưu phong thông sở phong chi yếu lãnh.
138) Thăng dương tán hỏa xuân nguyệt tiên phòng; sanh mạch du hành hạ thiên dự chỉnh. 
139) Sanh lãnh kiêm thương phong thấp hương tô gia thông dạch dĩ điều quân, phòng lao ngẫn ngộ phong hàn xuyên khung hiệp ngọc bình nhi giai tính.


DỊCH NGHĨA:

137) Các thang tỉnh phong, ngự phong, dũ phong, bài phong, sưu phong là những thang thuốc trị phong rất trọng yếu.
138) Thang thăng dương tán hỏa phòng ngừa trước để điều trị tháng mùa xuân, sanh mạch dụ hành tán dự phòng sẵn cho mùa hè.
139) Ăn thức ăn sống lạnh mà còn bị cảm phong thấp, thì cho uống thang hương tô gia vị thông bạch (hành) để điều hòa cả hai; do việc phòng the nhọc mệt mà cảm phong hàn thì dùng thang xuyên khung hiệp thang ngọc bình (để) điều trị cả phòng lao và cảm.


(*) Chú thích:

1) BÀI THUỐC TỈNH PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Y Phương Loại Tụ
Kim Lễ Gia

Chủ trị:
Trị trúng phong răng cắn chặt không mở.

Vị thuốc:
Bạch bằng (sa)
Tạo giác 
Dùng Tạo giác, ngâm nước 200ml, sắc, thêm Bạch bằng sa 6g, xát vào chân răng.


Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Vị thuốc Tạo giác cũng như Tạo giác thích có tính thông khiếu mạnh nên kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.

2) BÀI THUỐC PHÒNG PHONG THANG (NGỰ PHONG THANG):

Nguyên bản bài thuốc:
Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương, Q.8.
Tôn Tư Mạo

Chủ trị: Trị trúng phong liệt nửa người.

Bài thuốc:
Bạch chỉ 6g
Bạch truật 12g
Cẩu tích 12g
Cát căn 6g
Hạnh nhân 6g
Khương hoạt 6g
Ma hoàng 6g
Ngưu tất 12g
Phòng phong 6g
Phụ tử 6g
Quế tâm 6g
Sinh khương 3g
Thạch cao 10g
Tỳ giải 12g
Xuyên khung 6g
Ý dĩ nhân 12g

Công dụng:
Trị trúng phong liệt nửa người.

Cách dùng:
Sắc uống ngày 1 thang sắc làm 2 lần.

3) BÀI THUỐC DŨ PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Y học chính truyền, Q.7
Chu Quăng

Chủ trị: Dưỡng huyết, khu phong. Trị sinh xong bị trúng phong cấm khẩu, hàm răng cắn chặt, tay chân tê bại.

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 250g
Kinh giới tuệ 250g
Sấy khô. Tán bột.
Mỗi lần dùng 10g, uống với nước Đồng tiện (Nước tiểu em bé trai) hoặc Rượu trắng ngâm Đậu đen (sao vàng, hạ thổ)

Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
Đương quy kỵ thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

4) BÀI THUỐC TẢ HỎA SƯU PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn
Đỗ Hoài Đường

Chủ trị:
Thanh can, tả hỏa, bình can, tiềm dương. Trị đầu đau do thần kinh mạch máu, huyết áp cao, đầu đau do phong hỏa.

Thành phần vị thuốc:
Cảo bản 10g
Câu đằng 20-30g
Cúc hoa 12-16g
Đơn bì 12g
Ngô công 2-3 con
Thạch cao 30g
Toàn yết 6-10g
Xuyên khung 20g
Nấu Thạch cao trước, sau đó cho thuốc vào sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc: 
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Vị thuốc Đơn bì kỵ thai khi dùng cần chú ý.
- Vị thuốc Ngô công kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.

5) BÀI THUỐC THẤU CỐT SƯU PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Ngoại Khoa Đại Thành
Kỳ Khôn

Chủ trị:
Trị giang mai, các khớp xương đau nhức.

Thành phần:
Bạch đường 4,8g
Chỉ ma (sống) 4,8g
Đào nhân 4,8g
Đậu đen 4,8g
Độc hoạt 4,8g
Hạnh nhân 4,8g
Hòe tử 4,8g
Khương hoạt 4,8g
Lục an trà 4,8g
Sinh khương 4,8g
Thấu cốt thảo 4,8g
Tử bồ đào 4,8g
Hồng táo 3 quả

Sắc, phơi sương một đêm. Uống lúc đói (sáng sớm).

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Vị thuốc Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.

6) BÀI THUỐC ĐẠI PHÒNG PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.1
Trần Sư Văn

Công dụng:
Bổ khí huyết, thông huyết, tráng gân cốt, trừ hàn thấp, trục lãnh khí. Trị đầu gối sưng đau, phong thấp.

Thành phần bài thuốc;

Bạch thược 4g
Bạch truật 8g
Chích thảo 2g
Đẳng sâm 8g
Đỗ trọng 8g
Hoàng kỳ 4g
Khương hoạt 8g
Ngưu tất 4g
Nhục quế 2g
Phòng phong 8g
Phụ tử (chế) 2g
Thục địa 20g
Xuyên khung 6g

Cách dùng:
Sắc uống ngày 2 lần.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Phụ tử là loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính.
- Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung.
- Phụ tử là vị thuốc rất nóng, có thai không dùng.
- Bạch thược phản với vị Lê lô  nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
- Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chỉ khi dùng cần chú ý.
- Một số tài liệu cho rằng Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ

7) BÀI THUỐC PHÒNG PHONG THANG GIA GIẢM:

Nguyên bản bài thuốc:
(Tố Vấn Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập, Q. Trung)
Lưu Hà Gian

Công dụng:
Trị các khớp đau nhức, nhưng không sưng.

Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 12g
Cam thảo 4g
Đương quy 12g
Khương hoạt 12g
Phòng phong 12g
Phục linh 8g
Quế chi 8g
Tần giao 8g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Vị thuốc Quế chi tính nóng kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng phải cẩn thận.
- Đương quy kỵ thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

8) BÀI THUỐC VỊ PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.6.
Trần Sư Văn.

Chủ trị:
Trị phong lạnh thừa cơ hư yếu, nhập vào làm tổn thương trường vị, thức ăn không tiêu, tiêu chảy, bụng và hông hư đầy, có thai mà nước vàng (dịch ối) cứ chảy ra.

Thành phần vị thuốc:

Bạch linh 250g
Bạch thược (sao) 250g
Bạch truật (sao) 250g
Đương quy 250g
Nhân sâm 250g
Nhục quế 250g
Xuyên khung 250g

Cách dùng:
Tán bột. Mỗi lần dùng 8-12g thêm Gạo 100 hột. Sắc uống nóng lúc đói.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
- Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú ý.
- Đương quy kỵ thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

9) BÀI THUỐC TRẤN CAN TỨC PHONG THANG:
Nguyên bản bải thuốc:
Y Học Trung Trung Tham Tây Lục.
Trương Tích Thuần.

Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 12g
Cam thảo 6g
Giả thạch 12g
Huyền sâm 12g
Long cốt 20g
Mẫu lệ 20g
Mạch nha 10g
Ngưu tất 12g
Quy bản 12g
Thanh hao 10g
Thiên môn 10g
Xuyên luyện tử 10g

Công dụng:
Trị can dương công lên trên, can phong nội động, đầu đau, chóng mặt, mắt sưng, tai ù, phiền nhiệt, hay thở dài, miệng và mắt lệch, mạch huyền có lực, trúng phong liệt nửa người.

Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.\

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Huyền sâm phản với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.

10) BÀI THUỐC KHƯƠNG HOẠT PHÒNG PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Tố Vấn Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập, Q. Trung.
Lưu Hà Gian

Chủ trị:
Trị phá thương phong.

Thành phần vị thuốc:

Cam thảo 160g
Cảo bản 160g
Địa du 80g
Đương quy 160g
Khương hoạt 160g
Phòng phong 160g
Tế tân 80g
Xích thược 160g
Xuyên khung 160g
Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc nước uống.


Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có Ba đậu rất độc không dùng quá liều. Nếu bị ngộ độc, dùng Đậu đen, Đậu xanh, Đậu đũa hoặc Hoàng liên nấu nước uống để giải độc. Người có thai kỵ dùng.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc, phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Xích thược phản vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Hoàng liên kỵ Thịt heo. Nên kiêng ăn Thịt heo khi uống thuốc có Hoàng liên, hoặc dùng Thịt heo cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

10) BÀI THUỐC BỔ ĐỞM PHÒNG PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Trương Thị Y Thông, Q.14
Trương Thạch Ngoan

Chủ trị:
Trị đởm hư, phong tà thừa cơ xâm nhập gây nên hồi hộp, mất ngủ.

Thành phần bài thuốc:
Chích cam thảo 3,2g
Độc hoạt 3,2g
Nhân sâm 6g
Phòng phong 4g
Phục thần 3,2g
Sinh khương 3 lát
Đại táo 2 quả
Tế tân 2g
Tiền hồ 3,2g
Xuyên khung 3,2g
Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người - Tuyệt đối không dùng chung với Lê lô.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng, có độc, phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều, không dùng chung với Lê lô.




11) BÀI THUỐC THÔNG KHÍ PHÒNG PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Y Học Phát MInh, Q.5.
Lý Đông Viên

Chủ trị:
Khứ phong, thắng thấp. Trị phong thấp ở phần biểu, đầu đau, gáy cứng, lưng nặng đau, khí thái dương bị uất, vai và lưng đau khong xoay trở được.

Thành phần bài thuốc:

Bạch đậu khấu 8.8g
Cảo bản 4g
Hoàng bá 4g
Hoàng kỳ 4g
Sa sâm 12g
Thăng ma 2g
Thanh bì 0.8g
Trần bì 2g

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Sa sâm phản với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
















Chủ Nhật, 21 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 39

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 39


BÀI 39:

134) 二陳怯一功湿痰,燥結加瓜,杏,熱呕加苓,胸溝加枳棟.
Èr chén qiè yī gōng shī tán, zào jié jiā guā, xìng, rè ǒu jiā líng, xiōng gōu jiā zhǐ dòng.
138) 理中五積善治寒那;清暑六和能馬驅熱令.
Lǐ zhōng wǔ jīshàn zhì hán nà; qīng shǔ liù hé néng mǎ qū rè lìng.
139) 除湿勝湿,滲湿燥湿行湿皆治湿之真筌.
Chúshī shèng shī, shèn shī zào shī xíng shī jiē zhì shī zhī zhēn quán.




PHIÊN ÂM:

134) Nhi trần khử nhất thiết thấp đàm, táo kiết gia qua hạnh (*), nhiệt kiết gia cầm liên (*), hung mãn gia chỉ cánh (*).
138) Lý trung, ngũ tích thiện trị hàn tà; thanh thử, lục hòa năng xu nhiệt lệnh.
139) Trừ thấp, thắng thấp, thẩm thấp, táo thấp, hành thấp giai trị thấp chỉ chơn thuyên.




DỊCH NGHĨA:

134) Thang nhi trần trị tất cả các chứng thấp đàm, đàm táo kết thì gia qua lâu, hạnh nhân; nóng kết mà ọe, nôn thì gia huỳnh cầm, huỳnh liên; lồng ngực căng đầy gia chỉ xác, kiết cánh.
138) Thang lý trung, thang ngũ tích trị chứng hàn tà; thang thanh thử, thang lục hòa hay trừ chứng cảm nắng, nóng của mùa hè.
139) Các thang trừ thấp, thắng thấp, thẩm thấp, táo thấp, hành thấp đều là những thang trị các chứng thấp rõ ràng.

(*) Qua hạnh: Qua lâu, hạnh nhân.
(**) Cầm liên: Huỳnh cầm, huỳnh liên.
(***) Chỉ cánh: Chỉ xác, kiết cánh.



Thứ Hai, 8 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 38

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 38



 BÀI 38:

128) 其或清尿四苓利便八止.

Qí huò qīng niào sì líng lìbiàn bā zhǐ.

129) 固精求金𪹟 思仙;熱瘡服防通聖.

Gù jīng qiú jīn cuò sī xiān; rè chuāng fú fáng tōng shèng.

130) 九味姜活主四長外惑熱甚宜麻葛,疼痛宜敗毒,孩噉宜参蘇.
Jiǔ wèi jiāng huó zhǔ sì zhǎng wài huò rè shén yí má gé, téngtòng yí bài dú, hái dàn yí cān sū.


PHIÊN ÂM:

128) Kỳ hoặc: thanh niếu tứ linh; lợi tiện bát chánh.

129) Cố tinh cầu kim tỏa tư tiên: nhiệt thương phục phòng phong thông thánh.

130) Cửu vị Khương hoạt: chủ tứ thời cảm mạo, nhiệt thậm nghi ma cát, đông thống nghi bại độc, khái thấu nghi Sâm tô. 



DỊCH NGHĨA:

128) Muốn tiểu trong uống thang Tứ linh; lợi tiểu tiện uống thang Bát chánh.

129) Cố tinh phải dùng Kim tỏa tự tiên đơn; nóng phát ghẻ uống thang Phòng phong thông thánh.

130) Thang Cửu vị Khương hoạt chủ trị ngoại cảm của bốn mùa, cảm mà nóng nhiều dùng thang Ma cát; cảm mà đau nhức nhiều dùng thang Bại độc, cảm mà ho nhiều dùng thang Sâm tô.


Chú thích:


👑TỨ LINH THANG


Nguyên bản bài thuốc: (SHI REI TO)

Thành phần và phân lượng:

Trạch tả 4g

Phục linh 4g

Bạch truật 4g

Trư linh 4g


Cách dùng và lượng dùng:

1. Thang.
2. Tán: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-1,5g.

Công dụng: 

Dùng để chữa chứng thử, viêm vị tràng cấp tính, phù thũng kèm theo một trong những hiện tượng như: khát, khô cổ và dù uống nước vào thì lượng tiểu tiện vẫn ít, bồn nôn, nôn mửa, đau bụng, phù thũng...

👑BÁT CHÁNH THANG:


Nguyên bản bài thuốc:


Thành phần bài thuốc:

Cù mạch 12g

Xa tiền (Mã đề) 12g

Biển súc 12g

Hoạt thạch 12g
Cam thảo 12g
Đại táo 12g
Mộc thông 12g
Chi tử 12g


Lượng bằng nhau tán nhỏ mỗi lần uống 12g.


Cách dùng:
 Ngày dùng 4g




👑KIM TỎA TỰ TIÊN ĐƠN


Nguyên bản bài thuốc:

Phổ Tế Bản Sự Phương, Q.3

Hứa Thúc Vĩ


Thành phần bài thuốc:


Bạch long cốt 40g
Hồ lô ba 40g
Hồ đào nhân 30 hạt
Hồi hương (sao) 40g
Mộc hương 60g
Phá cố chỉ (sao thơm) 40g
Thận dê (chưng với 20g Muổi) 3 quả
Thuốc tán thành bột. Thận dê và Hồ đào nghiền nát thành cao. Lấy rượu chưng với cao, trộn thuốc bột. Làm thành viên, to bằng hạt Ngô đồng lớn.


Mỗi lần uống 35 viên, lúc đói, với rượu ấm.


Công dụng: Ôn dương, bổ thận, sáp tinh, trị di tinh, tiết tinh.


* Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.

- Phá cố chỉ kỵ tiết heo. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1h.


👑PHÒNG PHONG THÔNG THÁNH TÁN:

Nguyên bản bài thuốc:

(Tuyên minh luận)


Thành phần bài thuốc:

Bạch thược 20g

Mang tiêu 20g

Cam thảo 120g
Phòng phong 20g
Bạch truật 20g

Thạch cao 120g

Hoạt thạch 120g
Kinh giới 20g
Hắc chi tử 20g

Hoàng cầm 120g
Đương quy 20g
Xuyên khung 20g
Đại hoàng 20g
Cát cánh 120g

Cách dùng:
Tất cả tán bột mịn. Mỗi lần uống từ 6-8g, với nước Gừng sắc uống nóng, có thể dùng làm thuốc thang sắc uống.

Tác dụng:
Sơ phong giải biểu, thanh nhiệt tả hạ.


👑CỬU VỊ KHƯƠNG HOẠT THANG:


Nguyên bản bài thuốc:

Thử sự nan tri


Thành phần bài thuốc:

Khương hoạt 6g

Phòng phong 6g

Xuyên khung 4g

Sinh địa 4g

Cam thảo 4g
Thương truật 6g

Tế tân 2g

Bạch chỉ 4g

Hoàng cầm 4g

Sinh khương 2 lát
Thông bạch 3 cọng

Cách dùng:

Gia Sinh khương 2 lát, Thông bạch 3 cọng.

Tác dụng: Phát hãn trừ thấp, thanh lý nhiệt, dùng trong các chứng ngoại cảm phong hàn thấp, sốt sợ lạnh, đau đầu, cơ thể nhức mỏi, miệng đắng, hơi khát, không ra mồ hôi, rêu trắng trơn, mạch phù khẩn.
Bài thuốc này chỉ dùng cho các chứng cảm mạo bốn mùa có tác dụng khu hàn thanh nhiệt, giảm đau nhức mình mẩy, nếu thấp tà nhẹ mình mẩy đau ít: bỏ Thương truật, Tế tân, nếu thấp nặng ngực đầy tức bỏ Sinh địa gia Chỉ xác, Hậu phác để hành khí hóa thấp.

Nếu mình mẩy chân tay đau nhiều tăng lượng Khương hoạt và trên lâm sàng sử dụng có hiệu quả đối với các bệnh cảm cúm, thấp khớp cấp có những triệu chứng sốt, sợ lạnh, đau đầu, vô hãn, chân tay mình mẩy đau, miệng đắng hơi khát nước.

Chủ ý: Bài thuốc có nhiều vị cay ôn táo nên không dùng cho những trường hợp có triệu chứng âm hư.


* Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc và phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.

- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.


👑MA CÁT THANG 

Nguyên bản bài thuốc:


Ma cát thang:

Thăng ma 6-10g

Bạch thược 8-12g

Cát căn 8-16g

Chích thảo 2-4g

Cách dùng:

Sắc uống ngày một thang. Theo cổ phương các vị thuốc lượng đều bằng nhau. Tán bột. Sắc uống.

Tác dụng:

Giải cơ, thấu chẩn, dùng trong trường hợp bệnh sởi, trẻ Em khó mọc hoặc không mọc đều, phát sốt sợ gió, ho, mắt đỏ, chảy nước mắt, lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù, sác.

Giải thích bài thuốc:

Trong bài vị Cát căn có tác dụng thanh nhiệt, giải cơ thấu biểu là chủ; Thăng ma có tác dụng thăng dương thấu biểu hợp với cát căn làm tăng tác dụng thấu chẩn giải độc; Bạch thược hoà vinh thanh nhiệt giải độc,; Cam thảo điều hoà các vị thuốc hợp với Bạch thược điều lý huyết phận hợp với thăng ma tăng tác dụng giải độc, thấu chẩn, 4 vị hợp lại làm cho bài thuốc có tác dụng giải cơ thấu chẩn, hoà vinh, giải độc

Điều trị lâm sàng:

Đối với bệnh sởi mới phát có thể gia thêm bạc hà, Kinh giới, Thuyền thoái, Ngưu bàng, Ngân hoa để tăng cường giải độc, thấu chẩn.

Nếu bệnh nhi họng đau đỏ gia Cát cánh, Huyền sâm, Mã bột, Để thanh lợi yết hầu. .

Nếu sởi chưa mọc hoặc sắc sởi đỏ sẫm dùng Xích thược thay Bạch thược gia Đan bì, Huyền sâm, Tử thảo đại thanh diệp để lương huyết giải độc.

Trường hợp bệnh nhân sởi sốt cao có thể tăng cường thêm các thuốc thanh nhiệt giải độc như Hoàng cầm, Sinh địa, Liên kiều, Thiên hoa, Trúc diệp.

(a) Nếu đau đầu thì cho thêm ít Thông bạch, Hành hoa;

(b) Nếu ho thì thêm 3g Tang bì.

(c) Nếu nóng ở vựng ngực thì thêm 3g Hoàng cầm và 2g Bạch hà diệp;

(d) Nếu không ra được mồ hôi thì thêm 3g Ma hoàng

(e) Nếu đau họng thì thêm 3g Cát cánh ;

(g) Nếu bị viêm quầng màu vàng thì thêm 2g Huyền sâm.

Công dụng: 
Dùng để trị viêm da và giai đoạn đầu của cảm mạo.


Giải thích:

Theo Giải thích các bài thuốc: thuốc dùng vào giai đoạn đầu của các bệnh sốt kèm theo phát ban như sởi, đậu mùa, tinh hồnh nhiệt, người bị cảm đầu đau dữ dội như bị bệnh nóo, "khi bị cỏc loại bệnh dịch thời tiết thỡ người sốt, đau đầu, người và chân tay đau và chưa phát ban".

Những người bị các bệnh trên cũng có khi khô mũi , đổ máu cam, mất ngủ. Thuốc cũng được ứng dụng để chữa cúm, lên sởi, tinh hồng nhiệt, thủy đậu, đổ máu cam, mắt xung huyết, bệnh da, viêm amiđan.

Theo các tài liệu tham khảo: Thuốc dùng để trị các bệnh thời khí ôn dịch ở người lớn, trẻ em, đầu đau, người bị sốt, người và chân tay đau. Thuốc uống trong quóng thời gian chưa phát ban.

Dùng cho những người bị trúng phong thương hàn dương minh, đầu đau, người đau, sốt rét, không ra được mồ hôi, miệng khát, mắt đau, mũi khô không nằm ngửa được, phát ban dương minh muốn mọc mà không mọc được.

Kinh Túc dương minh, đi gần dưới mắt và giáp mũi nên mắt cộm, mũi khô và do đó không thể ngủ được.

Đây là bài thuốc dựng để giải nhiệt trong dạ dày và nhiệt trong máu, dùng trị biểu tà của dương minh kinh.

Những người bị các loại bệnh nhiệt, mắt đau, mũi khô, mất ngủ, không ra được mồ hôi, sốt ớn lạnh là những chứng nhiệt dương minh kinh.

Thuốc này được dùng cho giai đoạn đầu các loại bệnh nhiệt kèm theo phát ban như đậu mùa, sởi, tinh hồng nhiệt, hoặc những người bị cúm đầu đau dữ dội như bị bệnh nóo. Thuốc thích hợp đối với những trường hợp chưa phát ban hoặc có nguy cơ sởi không mọc được.

Bài thuốc Thăng ma cát căn thang cũn được ứng dụng trong các trường hợp bị cảm, cúm, sởi, viêm quầng (erysipelas), tinh hồng nhiệt, thủy đậu, đổ máu cam, xung huyết mắt, viêm amiđan và bệnh da v.v... 


👑BẠI ĐỘC THANG:


Nguyên bản bài thuốc:

Hầu Sa Chứng Trị Khái Yếu

Đinh Cam Nhân


Công dụng:

Trị ban sởi mọc không hết kết thành độc ở sau cổ gáy.


Vị thuốc:

Bạc hà diệp 4g

Bản lam căn 6g

Bồ hoàng 12g

Bối mẫu 12g

Cam thảo (sống) 2,4g

Cương tằm (nướng) 12g

Ích mẫu thảo 12g

Kinh giới huệ 6g

Liên kiều (sống) 12g

Ngưu bàng tử 8g
Thạch cao (nung) 16g
Thược dược 12g

Sắc uống.


Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.

- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

- Bối mẫu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.



👑SÂM TÔ THANG:


Nguyên bản bài thuốc:

Thẩm Thị Tôn Sinh Thư

Thẩm Kim Ngao


Công dụng:

Trị chứng lao tâm (hư lao do lao động trí óc nhiều)


Vị thuốc:

Bán hạ 20g

Cam thảo 8g

Cát căn  12g

Cát cánh 8g

Chỉ xác 9g

Mộc hương 4g

Nhân sâm 12g

Phục linh 12g

Tiền hồ 9g

Tô diệp 10g

Trần bì 6g

Thêm Sinh khương 2 lát, Đại táo 3 quả. 

Sắc uống. Sắc ba chén còn một chén. Mỗi ngày 1 thang. Uống ấm.


* Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.

- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ tường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.









🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...