Thứ Bảy, 27 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 40

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 40


BÀI 40:

137) 首風,禦 風,愈風,挑風,搜風,總疎風之要領.
Shǒu fēng, yù fēng, yù fēng, tiāo fēng, sōu fēng, zǒng shū fēng zhī yàolǐng.
138) 升陽教火,春月先防;生脉誘行,夏天預整.
Shēng yáng jiào huǒ, chūn yuè xiān fáng; shēng mài yòu xíng, xiàtiān yù zhěng.
139) 生冷兼傷風湿,香蘇加葱白以調圴;房劳偶遇風寒,川芎合玉屏而交併.Shēnglěng jiān shāngfēng shī, xiāng sū jiā cōngbái yǐ diào zhuó; fáng láo ǒuyù fēnghán, chuānxiōng hé yùpíng ér jiāo bìng. 


PHIÊN ÂM:

137) Tỉnh phong, ngự phong, dũ phong, bài phong, sưu phong thông sở phong chi yếu lãnh.
138) Thăng dương tán hỏa xuân nguyệt tiên phòng; sanh mạch du hành hạ thiên dự chỉnh. 
139) Sanh lãnh kiêm thương phong thấp hương tô gia thông dạch dĩ điều quân, phòng lao ngẫn ngộ phong hàn xuyên khung hiệp ngọc bình nhi giai tính.


DỊCH NGHĨA:

137) Các thang tỉnh phong, ngự phong, dũ phong, bài phong, sưu phong là những thang thuốc trị phong rất trọng yếu.
138) Thang thăng dương tán hỏa phòng ngừa trước để điều trị tháng mùa xuân, sanh mạch dụ hành tán dự phòng sẵn cho mùa hè.
139) Ăn thức ăn sống lạnh mà còn bị cảm phong thấp, thì cho uống thang hương tô gia vị thông bạch (hành) để điều hòa cả hai; do việc phòng the nhọc mệt mà cảm phong hàn thì dùng thang xuyên khung hiệp thang ngọc bình (để) điều trị cả phòng lao và cảm.


(*) Chú thích:

1) BÀI THUỐC TỈNH PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Y Phương Loại Tụ
Kim Lễ Gia

Chủ trị:
Trị trúng phong răng cắn chặt không mở.

Vị thuốc:
Bạch bằng (sa)
Tạo giác 
Dùng Tạo giác, ngâm nước 200ml, sắc, thêm Bạch bằng sa 6g, xát vào chân răng.


Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Vị thuốc Tạo giác cũng như Tạo giác thích có tính thông khiếu mạnh nên kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.

2) BÀI THUỐC PHÒNG PHONG THANG (NGỰ PHONG THANG):

Nguyên bản bài thuốc:
Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương, Q.8.
Tôn Tư Mạo

Chủ trị: Trị trúng phong liệt nửa người.

Bài thuốc:
Bạch chỉ 6g
Bạch truật 12g
Cẩu tích 12g
Cát căn 6g
Hạnh nhân 6g
Khương hoạt 6g
Ma hoàng 6g
Ngưu tất 12g
Phòng phong 6g
Phụ tử 6g
Quế tâm 6g
Sinh khương 3g
Thạch cao 10g
Tỳ giải 12g
Xuyên khung 6g
Ý dĩ nhân 12g

Công dụng:
Trị trúng phong liệt nửa người.

Cách dùng:
Sắc uống ngày 1 thang sắc làm 2 lần.

3) BÀI THUỐC DŨ PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Y học chính truyền, Q.7
Chu Quăng

Chủ trị: Dưỡng huyết, khu phong. Trị sinh xong bị trúng phong cấm khẩu, hàm răng cắn chặt, tay chân tê bại.

Thành phần bài thuốc:

Đương quy 250g
Kinh giới tuệ 250g
Sấy khô. Tán bột.
Mỗi lần dùng 10g, uống với nước Đồng tiện (Nước tiểu em bé trai) hoặc Rượu trắng ngâm Đậu đen (sao vàng, hạ thổ)

Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
Đương quy kỵ thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

4) BÀI THUỐC TẢ HỎA SƯU PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn
Đỗ Hoài Đường

Chủ trị:
Thanh can, tả hỏa, bình can, tiềm dương. Trị đầu đau do thần kinh mạch máu, huyết áp cao, đầu đau do phong hỏa.

Thành phần vị thuốc:
Cảo bản 10g
Câu đằng 20-30g
Cúc hoa 12-16g
Đơn bì 12g
Ngô công 2-3 con
Thạch cao 30g
Toàn yết 6-10g
Xuyên khung 20g
Nấu Thạch cao trước, sau đó cho thuốc vào sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc: 
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Vị thuốc Đơn bì kỵ thai khi dùng cần chú ý.
- Vị thuốc Ngô công kỵ thai, phụ nữ có thai không nên dùng.

5) BÀI THUỐC THẤU CỐT SƯU PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Ngoại Khoa Đại Thành
Kỳ Khôn

Chủ trị:
Trị giang mai, các khớp xương đau nhức.

Thành phần:
Bạch đường 4,8g
Chỉ ma (sống) 4,8g
Đào nhân 4,8g
Đậu đen 4,8g
Độc hoạt 4,8g
Hạnh nhân 4,8g
Hòe tử 4,8g
Khương hoạt 4,8g
Lục an trà 4,8g
Sinh khương 4,8g
Thấu cốt thảo 4,8g
Tử bồ đào 4,8g
Hồng táo 3 quả

Sắc, phơi sương một đêm. Uống lúc đói (sáng sớm).

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Vị thuốc Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.

6) BÀI THUỐC ĐẠI PHÒNG PHONG THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.1
Trần Sư Văn

Công dụng:
Bổ khí huyết, thông huyết, tráng gân cốt, trừ hàn thấp, trục lãnh khí. Trị đầu gối sưng đau, phong thấp.

Thành phần bài thuốc;

Bạch thược 4g
Bạch truật 8g
Chích thảo 2g
Đẳng sâm 8g
Đỗ trọng 8g
Hoàng kỳ 4g
Khương hoạt 8g
Ngưu tất 4g
Nhục quế 2g
Phòng phong 8g
Phụ tử (chế) 2g
Thục địa 20g
Xuyên khung 6g

Cách dùng:
Sắc uống ngày 2 lần.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Phụ tử là loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính.
- Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung.
- Phụ tử là vị thuốc rất nóng, có thai không dùng.
- Bạch thược phản với vị Lê lô  nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
- Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chỉ khi dùng cần chú ý.
- Một số tài liệu cho rằng Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ

7) BÀI THUỐC PHÒNG PHONG THANG GIA GIẢM:

Nguyên bản bài thuốc:
(Tố Vấn Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập, Q. Trung)
Lưu Hà Gian

Công dụng:
Trị các khớp đau nhức, nhưng không sưng.

Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 12g
Cam thảo 4g
Đương quy 12g
Khương hoạt 12g
Phòng phong 12g
Phục linh 8g
Quế chi 8g
Tần giao 8g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Vị thuốc Quế chi tính nóng kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng phải cẩn thận.
- Đương quy kỵ thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

8) BÀI THUỐC VỊ PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.6.
Trần Sư Văn.

Chủ trị:
Trị phong lạnh thừa cơ hư yếu, nhập vào làm tổn thương trường vị, thức ăn không tiêu, tiêu chảy, bụng và hông hư đầy, có thai mà nước vàng (dịch ối) cứ chảy ra.

Thành phần vị thuốc:

Bạch linh 250g
Bạch thược (sao) 250g
Bạch truật (sao) 250g
Đương quy 250g
Nhân sâm 250g
Nhục quế 250g
Xuyên khung 250g

Cách dùng:
Tán bột. Mỗi lần dùng 8-12g thêm Gạo 100 hột. Sắc uống nóng lúc đói.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm - không được dùng chung với Lê lô.
- Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú ý.
- Đương quy kỵ thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

9) BÀI THUỐC TRẤN CAN TỨC PHONG THANG:
Nguyên bản bải thuốc:
Y Học Trung Trung Tham Tây Lục.
Trương Tích Thuần.

Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 12g
Cam thảo 6g
Giả thạch 12g
Huyền sâm 12g
Long cốt 20g
Mẫu lệ 20g
Mạch nha 10g
Ngưu tất 12g
Quy bản 12g
Thanh hao 10g
Thiên môn 10g
Xuyên luyện tử 10g

Công dụng:
Trị can dương công lên trên, can phong nội động, đầu đau, chóng mặt, mắt sưng, tai ù, phiền nhiệt, hay thở dài, miệng và mắt lệch, mạch huyền có lực, trúng phong liệt nửa người.

Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, sắc làm 2 lần.\

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.
- Huyền sâm phản với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Ngưu tất có tính hoạt huyết tương đối mạnh và đi xuống, là vị thuốc kỵ thai, có thai dùng thận trọng.

10) BÀI THUỐC KHƯƠNG HOẠT PHÒNG PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Tố Vấn Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập, Q. Trung.
Lưu Hà Gian

Chủ trị:
Trị phá thương phong.

Thành phần vị thuốc:

Cam thảo 160g
Cảo bản 160g
Địa du 80g
Đương quy 160g
Khương hoạt 160g
Phòng phong 160g
Tế tân 80g
Xích thược 160g
Xuyên khung 160g
Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc nước uống.


Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có Ba đậu rất độc không dùng quá liều. Nếu bị ngộ độc, dùng Đậu đen, Đậu xanh, Đậu đũa hoặc Hoàng liên nấu nước uống để giải độc. Người có thai kỵ dùng.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc, phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Xích thược phản vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Hoàng liên kỵ Thịt heo. Nên kiêng ăn Thịt heo khi uống thuốc có Hoàng liên, hoặc dùng Thịt heo cách xa khi ăn trên 1 giờ.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

10) BÀI THUỐC BỔ ĐỞM PHÒNG PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Trương Thị Y Thông, Q.14
Trương Thạch Ngoan

Chủ trị:
Trị đởm hư, phong tà thừa cơ xâm nhập gây nên hồi hộp, mất ngủ.

Thành phần bài thuốc:
Chích cam thảo 3,2g
Độc hoạt 3,2g
Nhân sâm 6g
Phòng phong 4g
Phục thần 3,2g
Sinh khương 3 lát
Đại táo 2 quả
Tế tân 2g
Tiền hồ 3,2g
Xuyên khung 3,2g
Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người - Tuyệt đối không dùng chung với Lê lô.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng, có độc, phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều, không dùng chung với Lê lô.




11) BÀI THUỐC THÔNG KHÍ PHÒNG PHONG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Y Học Phát MInh, Q.5.
Lý Đông Viên

Chủ trị:
Khứ phong, thắng thấp. Trị phong thấp ở phần biểu, đầu đau, gáy cứng, lưng nặng đau, khí thái dương bị uất, vai và lưng đau khong xoay trở được.

Thành phần bài thuốc:

Bạch đậu khấu 8.8g
Cảo bản 4g
Hoàng bá 4g
Hoàng kỳ 4g
Sa sâm 12g
Thăng ma 2g
Thanh bì 0.8g
Trần bì 2g

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Sa sâm phản với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
















Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...