NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 39
BÀI 39:
134) 二陳怯一功湿痰,燥結加瓜,杏,熱呕加苓,胸溝加枳棟.
Èr chén qiè yī gōng shī tán, zào jié jiā guā, xìng, rè ǒu jiā líng, xiōng gōu jiā zhǐ dòng.
Èr chén qiè yī gōng shī tán, zào jié jiā guā, xìng, rè ǒu jiā líng, xiōng gōu jiā zhǐ dòng.
138) 理中五積善治寒那;清暑六和能馬驅熱令.
Lǐ zhōng wǔ jīshàn zhì hán nà; qīng shǔ liù hé néng mǎ qū rè lìng.
139) 除湿勝湿,滲湿燥湿行湿皆治湿之真筌.
Chúshī shèng shī, shèn shī zào shī xíng shī jiē zhì shī zhī zhēn quán.
Lǐ zhōng wǔ jīshàn zhì hán nà; qīng shǔ liù hé néng mǎ qū rè lìng.
139) 除湿勝湿,滲湿燥湿行湿皆治湿之真筌.
Chúshī shèng shī, shèn shī zào shī xíng shī jiē zhì shī zhī zhēn quán.
PHIÊN ÂM:
134) Nhi trần khử nhất thiết thấp đàm, táo kiết gia qua hạnh (*), nhiệt kiết gia cầm liên (*), hung mãn gia chỉ cánh (*).
138) Lý trung, ngũ tích thiện trị hàn tà; thanh thử, lục hòa năng xu nhiệt lệnh.
139) Trừ thấp, thắng thấp, thẩm thấp, táo thấp, hành thấp giai trị thấp chỉ chơn thuyên.
DỊCH NGHĨA:
134) Thang nhi trần trị tất cả các chứng thấp đàm, đàm táo kết thì gia qua lâu, hạnh nhân; nóng kết mà ọe, nôn thì gia huỳnh cầm, huỳnh liên; lồng ngực căng đầy gia chỉ xác, kiết cánh.
138) Thang lý trung, thang ngũ tích trị chứng hàn tà; thang thanh thử, thang lục hòa hay trừ chứng cảm nắng, nóng của mùa hè.
139) Các thang trừ thấp, thắng thấp, thẩm thấp, táo thấp, hành thấp đều là những thang trị các chứng thấp rõ ràng.
(*) Qua hạnh: Qua lâu, hạnh nhân.
(**) Cầm liên: Huỳnh cầm, huỳnh liên.
(***) Chỉ cánh: Chỉ xác, kiết cánh.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét