NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 32
BÀI 32:
111) 血熱生瘡兮或疾或痛痰聚結兮不腫不紅.
Xuè rè shēng chuāng xī huò jí huò tòng tán jù jié xī bù zhǒng bù hóng.
112) 色明便架日乾華;色晦便利日湿黄.
Sè míng biàn jià rì gān huá; sè huì biànlì rì shī huáng.
113) 脹亦有氣濁,虚軟,寔坚,之異迹.
Zhàng yì yǒu qì zhuó, xū ruǎn, shí jiān, zhī yì jī.
114) 痰少咳灵爲火咳;痰出变止爲痰咳.
Tán shǎo hāi líng wèi huǒ hāi; tán chū biàn zhǐ wèi tán hāi.
PHIÊN ÂM:
111) Huyết nhiệt sinh thương hề hoặc dương hoặc thống, đàm tụ kiết hạch hề bất thũng bất hồng.
112) Sắc minh tiện tháo viết càn huỳnh, sắc hối tiện lợi viết thấp huỳnh.
113) Trướng diệc hữu khí trược, hư nhuyễn, thiệt kiên, chi dị tích.
114) Đàm thiểu khái đa vi hỏa khái, đàm xuất khái chỉ vi đàm khai.
DỊCH NGHĨA:
111) Máu nóng thì sanh ghẻ, sanh ngứa hoặc đau, đàm tụ thì kết hạch mà không đau, không đỏ.
112) Màu da vàng sáng, cầu bón là chứng càn huỳnh đản, màu da vàng mờ, đại tiện chảy là chứng thấp huỳnh đản.
113) Chứng trướng có tông tích khác nhau: khí trướng da bủng màu đục, hư thì đè thấy mềm, thiệt thì đè vào thấy cứng.
114) Ho khan nhiều mà ít đàm là hỏa khái, khạc ra đàm (thì) ngưng ho là do (do) đàm.
(*) Ghi chú:
- Hỏa khái: ho do hỏa.
(*) Ghi chú:
- Hỏa khái: ho do hỏa.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét