NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 38
BÀI 38:
128) 其或清尿四苓利便八止.
Qí huò qīng niào sì líng lìbiàn bā zhǐ.
129) 固精求金𪹟 思仙;熱瘡服防通聖.
Gù jīng qiú jīn cuò sī xiān; rè chuāng fú fáng tōng shèng.
130) 九味姜活主四長外惑熱甚宜麻葛,疼痛宜敗毒,孩噉宜参蘇.
Jiǔ wèi jiāng huó zhǔ sì zhǎng wài huò rè shén yí má gé, téngtòng yí bài dú, hái dàn yí cān sū.
128) Kỳ hoặc: thanh niếu tứ linh; lợi tiện bát chánh.
129) Cố tinh cầu kim tỏa tư tiên: nhiệt thương phục phòng phong thông thánh.
130) Cửu vị Khương hoạt: chủ tứ thời cảm mạo, nhiệt thậm nghi ma cát, đông thống nghi bại độc, khái thấu nghi Sâm tô.
DỊCH NGHĨA:
128) Muốn tiểu trong uống thang Tứ linh; lợi tiểu tiện uống thang Bát chánh.
129) Cố tinh phải dùng Kim tỏa tự tiên đơn; nóng phát ghẻ uống thang Phòng phong thông thánh.
130) Thang Cửu vị Khương hoạt chủ trị ngoại cảm của bốn mùa, cảm mà nóng nhiều dùng thang Ma cát; cảm mà đau nhức nhiều dùng thang Bại độc, cảm mà ho nhiều dùng thang Sâm tô.
Chú thích:
👑TỨ LINH THANG
Nguyên bản bài thuốc: (SHI REI TO)
Thành phần và phân lượng:
Trạch tả 4g
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Trư linh 4g
Cách dùng và lượng dùng:
1. Thang.
2. Tán: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-1,5g.
Công dụng:
Dùng để chữa chứng thử, viêm vị tràng cấp tính, phù thũng kèm theo một trong những hiện tượng như: khát, khô cổ và dù uống nước vào thì lượng tiểu tiện vẫn ít, bồn nôn, nôn mửa, đau bụng, phù thũng...
👑BÁT CHÁNH THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Thành phần bài thuốc:
Cù mạch 12g
Xa tiền (Mã đề) 12g
Biển súc 12g
Hoạt thạch 12g
Cam thảo 12g
Đại táo 12g
Mộc thông 12g
Chi tử 12g
Lượng bằng nhau tán nhỏ mỗi lần uống 12g.
Cách dùng:
Ngày dùng 4g
👑KIM TỎA TỰ TIÊN ĐƠN
Nguyên bản bài thuốc:
Phổ Tế Bản Sự Phương, Q.3
Hứa Thúc Vĩ
Thành phần bài thuốc:
Bạch long cốt 40g
Hồ lô ba 40g
Hồ đào nhân 30 hạt
Hồi hương (sao) 40g
Mộc hương 60g
Phá cố chỉ (sao thơm) 40g
Thận dê (chưng với 20g Muổi) 3 quả
Thuốc tán thành bột. Thận dê và Hồ đào nghiền nát thành cao. Lấy rượu chưng với cao, trộn thuốc bột. Làm thành viên, to bằng hạt Ngô đồng lớn.
Mỗi lần uống 35 viên, lúc đói, với rượu ấm.
Công dụng: Ôn dương, bổ thận, sáp tinh, trị di tinh, tiết tinh.
* Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
- Phá cố chỉ kỵ tiết heo. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1h.
👑PHÒNG PHONG THÔNG THÁNH TÁN:
Nguyên bản bài thuốc:
(Tuyên minh luận)
Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 20g
Mang tiêu 20g
Cam thảo 120g
Phòng phong 20g
Bạch truật 20g
Thạch cao 120g
Hoạt thạch 120g
Kinh giới 20g
Hắc chi tử 20g
Hoàng cầm 120g
Đương quy 20g
Xuyên khung 20g
Đại hoàng 20g
Cát cánh 120g
Cách dùng:
Tất cả tán bột mịn. Mỗi lần uống từ 6-8g, với nước Gừng sắc uống nóng, có thể dùng làm thuốc thang sắc uống.
Tác dụng:
Sơ phong giải biểu, thanh nhiệt tả hạ.
👑CỬU VỊ KHƯƠNG HOẠT THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Thử sự nan tri
Thành phần bài thuốc:
Khương hoạt 6g
Phòng phong 6g
Xuyên khung 4g
Sinh địa 4g
Cam thảo 4g
Thương truật 6g
Tế tân 2g
Bạch chỉ 4g
Hoàng cầm 4g
Sinh khương 2 lát
Thông bạch 3 cọng
Cách dùng:
Gia Sinh khương 2 lát, Thông bạch 3 cọng.
Tác dụng: Phát hãn trừ thấp, thanh lý nhiệt, dùng trong các chứng ngoại cảm phong hàn thấp, sốt sợ lạnh, đau đầu, cơ thể nhức mỏi, miệng đắng, hơi khát, không ra mồ hôi, rêu trắng trơn, mạch phù khẩn.
Bài thuốc này chỉ dùng cho các chứng cảm mạo bốn mùa có tác dụng khu hàn thanh nhiệt, giảm đau nhức mình mẩy, nếu thấp tà nhẹ mình mẩy đau ít: bỏ Thương truật, Tế tân, nếu thấp nặng ngực đầy tức bỏ Sinh địa gia Chỉ xác, Hậu phác để hành khí hóa thấp.
Nếu mình mẩy chân tay đau nhiều tăng lượng Khương hoạt và trên lâm sàng sử dụng có hiệu quả đối với các bệnh cảm cúm, thấp khớp cấp có những triệu chứng sốt, sợ lạnh, đau đầu, vô hãn, chân tay mình mẩy đau, miệng đắng hơi khát nước.
Chủ ý: Bài thuốc có nhiều vị cay ôn táo nên không dùng cho những trường hợp có triệu chứng âm hư.
* Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc và phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
👑MA CÁT THANG
Nguyên bản bài thuốc:
Ma cát thang:
Thăng ma 6-10g
Bạch thược 8-12g
Cát căn 8-16g
Chích thảo 2-4g
Cách dùng:
Sắc uống ngày một thang. Theo cổ phương các vị thuốc lượng đều bằng nhau. Tán bột. Sắc uống.
Tác dụng: Giải cơ, thấu chẩn, dùng trong trường hợp bệnh sởi, trẻ Em khó mọc hoặc không mọc đều, phát sốt sợ gió, ho, mắt đỏ, chảy nước mắt, lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù, sác. Giải thích bài thuốc: Trong bài vị Cát căn có tác dụng thanh nhiệt, giải cơ thấu biểu là chủ; Thăng ma có tác dụng thăng dương thấu biểu hợp với cát căn làm tăng tác dụng thấu chẩn giải độc; Bạch thược hoà vinh thanh nhiệt giải độc,; Cam thảo điều hoà các vị thuốc hợp với Bạch thược điều lý huyết phận hợp với thăng ma tăng tác dụng giải độc, thấu chẩn, 4 vị hợp lại làm cho bài thuốc có tác dụng giải cơ thấu chẩn, hoà vinh, giải độc |
👑BẠI ĐỘC THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Hầu Sa Chứng Trị Khái Yếu
Đinh Cam Nhân
Công dụng:
Trị ban sởi mọc không hết kết thành độc ở sau cổ gáy.
Vị thuốc:
Bạc hà diệp 4g
Bản lam căn 6g
Bồ hoàng 12g
Bối mẫu 12g
Cam thảo (sống) 2,4g
Cương tằm (nướng) 12g
Ích mẫu thảo 12g
Kinh giới huệ 6g
Liên kiều (sống) 12g
Ngưu bàng tử 8g
Thạch cao (nung) 16g
Thược dược 12g
Sắc uống.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bối mẫu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
👑SÂM TÔ THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Thẩm Thị Tôn Sinh Thư
Thẩm Kim Ngao
Công dụng:
Trị chứng lao tâm (hư lao do lao động trí óc nhiều)
Vị thuốc:
Bán hạ 20g
Cam thảo 8g
Cát căn 12g
Cát cánh 8g
Chỉ xác 9g
Mộc hương 4g
Nhân sâm 12g
Phục linh 12g
Tiền hồ 9g
Tô diệp 10g
Trần bì 6g
Thêm Sinh khương 2 lát, Đại táo 3 quả.
Sắc uống. Sắc ba chén còn một chén. Mỗi ngày 1 thang. Uống ấm.
* Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ tường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét