Thứ Hai, 8 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 38

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 38



 BÀI 38:

128) 其或清尿四苓利便八止.

Qí huò qīng niào sì líng lìbiàn bā zhǐ.

129) 固精求金𪹟 思仙;熱瘡服防通聖.

Gù jīng qiú jīn cuò sī xiān; rè chuāng fú fáng tōng shèng.

130) 九味姜活主四長外惑熱甚宜麻葛,疼痛宜敗毒,孩噉宜参蘇.
Jiǔ wèi jiāng huó zhǔ sì zhǎng wài huò rè shén yí má gé, téngtòng yí bài dú, hái dàn yí cān sū.


PHIÊN ÂM:

128) Kỳ hoặc: thanh niếu tứ linh; lợi tiện bát chánh.

129) Cố tinh cầu kim tỏa tư tiên: nhiệt thương phục phòng phong thông thánh.

130) Cửu vị Khương hoạt: chủ tứ thời cảm mạo, nhiệt thậm nghi ma cát, đông thống nghi bại độc, khái thấu nghi Sâm tô. 



DỊCH NGHĨA:

128) Muốn tiểu trong uống thang Tứ linh; lợi tiểu tiện uống thang Bát chánh.

129) Cố tinh phải dùng Kim tỏa tự tiên đơn; nóng phát ghẻ uống thang Phòng phong thông thánh.

130) Thang Cửu vị Khương hoạt chủ trị ngoại cảm của bốn mùa, cảm mà nóng nhiều dùng thang Ma cát; cảm mà đau nhức nhiều dùng thang Bại độc, cảm mà ho nhiều dùng thang Sâm tô.


Chú thích:


👑TỨ LINH THANG


Nguyên bản bài thuốc: (SHI REI TO)

Thành phần và phân lượng:

Trạch tả 4g

Phục linh 4g

Bạch truật 4g

Trư linh 4g


Cách dùng và lượng dùng:

1. Thang.
2. Tán: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-1,5g.

Công dụng: 

Dùng để chữa chứng thử, viêm vị tràng cấp tính, phù thũng kèm theo một trong những hiện tượng như: khát, khô cổ và dù uống nước vào thì lượng tiểu tiện vẫn ít, bồn nôn, nôn mửa, đau bụng, phù thũng...

👑BÁT CHÁNH THANG:


Nguyên bản bài thuốc:


Thành phần bài thuốc:

Cù mạch 12g

Xa tiền (Mã đề) 12g

Biển súc 12g

Hoạt thạch 12g
Cam thảo 12g
Đại táo 12g
Mộc thông 12g
Chi tử 12g


Lượng bằng nhau tán nhỏ mỗi lần uống 12g.


Cách dùng:
 Ngày dùng 4g




👑KIM TỎA TỰ TIÊN ĐƠN


Nguyên bản bài thuốc:

Phổ Tế Bản Sự Phương, Q.3

Hứa Thúc Vĩ


Thành phần bài thuốc:


Bạch long cốt 40g
Hồ lô ba 40g
Hồ đào nhân 30 hạt
Hồi hương (sao) 40g
Mộc hương 60g
Phá cố chỉ (sao thơm) 40g
Thận dê (chưng với 20g Muổi) 3 quả
Thuốc tán thành bột. Thận dê và Hồ đào nghiền nát thành cao. Lấy rượu chưng với cao, trộn thuốc bột. Làm thành viên, to bằng hạt Ngô đồng lớn.


Mỗi lần uống 35 viên, lúc đói, với rượu ấm.


Công dụng: Ôn dương, bổ thận, sáp tinh, trị di tinh, tiết tinh.


* Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.

- Phá cố chỉ kỵ tiết heo. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1h.


👑PHÒNG PHONG THÔNG THÁNH TÁN:

Nguyên bản bài thuốc:

(Tuyên minh luận)


Thành phần bài thuốc:

Bạch thược 20g

Mang tiêu 20g

Cam thảo 120g
Phòng phong 20g
Bạch truật 20g

Thạch cao 120g

Hoạt thạch 120g
Kinh giới 20g
Hắc chi tử 20g

Hoàng cầm 120g
Đương quy 20g
Xuyên khung 20g
Đại hoàng 20g
Cát cánh 120g

Cách dùng:
Tất cả tán bột mịn. Mỗi lần uống từ 6-8g, với nước Gừng sắc uống nóng, có thể dùng làm thuốc thang sắc uống.

Tác dụng:
Sơ phong giải biểu, thanh nhiệt tả hạ.


👑CỬU VỊ KHƯƠNG HOẠT THANG:


Nguyên bản bài thuốc:

Thử sự nan tri


Thành phần bài thuốc:

Khương hoạt 6g

Phòng phong 6g

Xuyên khung 4g

Sinh địa 4g

Cam thảo 4g
Thương truật 6g

Tế tân 2g

Bạch chỉ 4g

Hoàng cầm 4g

Sinh khương 2 lát
Thông bạch 3 cọng

Cách dùng:

Gia Sinh khương 2 lát, Thông bạch 3 cọng.

Tác dụng: Phát hãn trừ thấp, thanh lý nhiệt, dùng trong các chứng ngoại cảm phong hàn thấp, sốt sợ lạnh, đau đầu, cơ thể nhức mỏi, miệng đắng, hơi khát, không ra mồ hôi, rêu trắng trơn, mạch phù khẩn.
Bài thuốc này chỉ dùng cho các chứng cảm mạo bốn mùa có tác dụng khu hàn thanh nhiệt, giảm đau nhức mình mẩy, nếu thấp tà nhẹ mình mẩy đau ít: bỏ Thương truật, Tế tân, nếu thấp nặng ngực đầy tức bỏ Sinh địa gia Chỉ xác, Hậu phác để hành khí hóa thấp.

Nếu mình mẩy chân tay đau nhiều tăng lượng Khương hoạt và trên lâm sàng sử dụng có hiệu quả đối với các bệnh cảm cúm, thấp khớp cấp có những triệu chứng sốt, sợ lạnh, đau đầu, vô hãn, chân tay mình mẩy đau, miệng đắng hơi khát nước.

Chủ ý: Bài thuốc có nhiều vị cay ôn táo nên không dùng cho những trường hợp có triệu chứng âm hư.


* Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc và phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.

- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.


👑MA CÁT THANG 

Nguyên bản bài thuốc:


Ma cát thang:

Thăng ma 6-10g

Bạch thược 8-12g

Cát căn 8-16g

Chích thảo 2-4g

Cách dùng:

Sắc uống ngày một thang. Theo cổ phương các vị thuốc lượng đều bằng nhau. Tán bột. Sắc uống.

Tác dụng:

Giải cơ, thấu chẩn, dùng trong trường hợp bệnh sởi, trẻ Em khó mọc hoặc không mọc đều, phát sốt sợ gió, ho, mắt đỏ, chảy nước mắt, lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù, sác.

Giải thích bài thuốc:

Trong bài vị Cát căn có tác dụng thanh nhiệt, giải cơ thấu biểu là chủ; Thăng ma có tác dụng thăng dương thấu biểu hợp với cát căn làm tăng tác dụng thấu chẩn giải độc; Bạch thược hoà vinh thanh nhiệt giải độc,; Cam thảo điều hoà các vị thuốc hợp với Bạch thược điều lý huyết phận hợp với thăng ma tăng tác dụng giải độc, thấu chẩn, 4 vị hợp lại làm cho bài thuốc có tác dụng giải cơ thấu chẩn, hoà vinh, giải độc

Điều trị lâm sàng:

Đối với bệnh sởi mới phát có thể gia thêm bạc hà, Kinh giới, Thuyền thoái, Ngưu bàng, Ngân hoa để tăng cường giải độc, thấu chẩn.

Nếu bệnh nhi họng đau đỏ gia Cát cánh, Huyền sâm, Mã bột, Để thanh lợi yết hầu. .

Nếu sởi chưa mọc hoặc sắc sởi đỏ sẫm dùng Xích thược thay Bạch thược gia Đan bì, Huyền sâm, Tử thảo đại thanh diệp để lương huyết giải độc.

Trường hợp bệnh nhân sởi sốt cao có thể tăng cường thêm các thuốc thanh nhiệt giải độc như Hoàng cầm, Sinh địa, Liên kiều, Thiên hoa, Trúc diệp.

(a) Nếu đau đầu thì cho thêm ít Thông bạch, Hành hoa;

(b) Nếu ho thì thêm 3g Tang bì.

(c) Nếu nóng ở vựng ngực thì thêm 3g Hoàng cầm và 2g Bạch hà diệp;

(d) Nếu không ra được mồ hôi thì thêm 3g Ma hoàng

(e) Nếu đau họng thì thêm 3g Cát cánh ;

(g) Nếu bị viêm quầng màu vàng thì thêm 2g Huyền sâm.

Công dụng: 
Dùng để trị viêm da và giai đoạn đầu của cảm mạo.


Giải thích:

Theo Giải thích các bài thuốc: thuốc dùng vào giai đoạn đầu của các bệnh sốt kèm theo phát ban như sởi, đậu mùa, tinh hồnh nhiệt, người bị cảm đầu đau dữ dội như bị bệnh nóo, "khi bị cỏc loại bệnh dịch thời tiết thỡ người sốt, đau đầu, người và chân tay đau và chưa phát ban".

Những người bị các bệnh trên cũng có khi khô mũi , đổ máu cam, mất ngủ. Thuốc cũng được ứng dụng để chữa cúm, lên sởi, tinh hồng nhiệt, thủy đậu, đổ máu cam, mắt xung huyết, bệnh da, viêm amiđan.

Theo các tài liệu tham khảo: Thuốc dùng để trị các bệnh thời khí ôn dịch ở người lớn, trẻ em, đầu đau, người bị sốt, người và chân tay đau. Thuốc uống trong quóng thời gian chưa phát ban.

Dùng cho những người bị trúng phong thương hàn dương minh, đầu đau, người đau, sốt rét, không ra được mồ hôi, miệng khát, mắt đau, mũi khô không nằm ngửa được, phát ban dương minh muốn mọc mà không mọc được.

Kinh Túc dương minh, đi gần dưới mắt và giáp mũi nên mắt cộm, mũi khô và do đó không thể ngủ được.

Đây là bài thuốc dựng để giải nhiệt trong dạ dày và nhiệt trong máu, dùng trị biểu tà của dương minh kinh.

Những người bị các loại bệnh nhiệt, mắt đau, mũi khô, mất ngủ, không ra được mồ hôi, sốt ớn lạnh là những chứng nhiệt dương minh kinh.

Thuốc này được dùng cho giai đoạn đầu các loại bệnh nhiệt kèm theo phát ban như đậu mùa, sởi, tinh hồng nhiệt, hoặc những người bị cúm đầu đau dữ dội như bị bệnh nóo. Thuốc thích hợp đối với những trường hợp chưa phát ban hoặc có nguy cơ sởi không mọc được.

Bài thuốc Thăng ma cát căn thang cũn được ứng dụng trong các trường hợp bị cảm, cúm, sởi, viêm quầng (erysipelas), tinh hồng nhiệt, thủy đậu, đổ máu cam, xung huyết mắt, viêm amiđan và bệnh da v.v... 


👑BẠI ĐỘC THANG:


Nguyên bản bài thuốc:

Hầu Sa Chứng Trị Khái Yếu

Đinh Cam Nhân


Công dụng:

Trị ban sởi mọc không hết kết thành độc ở sau cổ gáy.


Vị thuốc:

Bạc hà diệp 4g

Bản lam căn 6g

Bồ hoàng 12g

Bối mẫu 12g

Cam thảo (sống) 2,4g

Cương tằm (nướng) 12g

Ích mẫu thảo 12g

Kinh giới huệ 6g

Liên kiều (sống) 12g

Ngưu bàng tử 8g
Thạch cao (nung) 16g
Thược dược 12g

Sắc uống.


Lưu ý khi dùng thuốc:

- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.

- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

- Bối mẫu phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.



👑SÂM TÔ THANG:


Nguyên bản bài thuốc:

Thẩm Thị Tôn Sinh Thư

Thẩm Kim Ngao


Công dụng:

Trị chứng lao tâm (hư lao do lao động trí óc nhiều)


Vị thuốc:

Bán hạ 20g

Cam thảo 8g

Cát căn  12g

Cát cánh 8g

Chỉ xác 9g

Mộc hương 4g

Nhân sâm 12g

Phục linh 12g

Tiền hồ 9g

Tô diệp 10g

Trần bì 6g

Thêm Sinh khương 2 lát, Đại táo 3 quả. 

Sắc uống. Sắc ba chén còn một chén. Mỗi ngày 1 thang. Uống ấm.


* Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.

- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.

- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ tường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.

- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.









Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...