Thứ Ba, 30 tháng 3, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 41

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 41


BÀI 41:

140) 五蒸除五臟之炎蒸,四逆冶四肢之冷逆.
Wǔ zhēng chú wǔzàng zhī yán zhēng, sì nì yě sìzhī zhī lěng nì.
141) 解禁用八味順氣,何憂ロ眼喎斜;定喘憑三子養身,安慮痰涎交壅盛.
Jiějìn yòng bā wèi shùn qì, hé yōuro yǎn wāi xié; dìng chuǎn píng sān zi yǎng shēn, ān lǜ tán xián jiāo yōng shèng.
142) 拈痛湯定止膝終,解語刘堪医舌勁.

Niān tòng tāng dìng zhǐ xī zhōng, jiě yǔ liú kān yī shé jìn.
143) 調 中治火痰作孽清畫尤能寛痰暈之廣虞.
Diào zhōng zhì huǒ tán zuòniè qīng huà yóu néng kuān tán yūn zhī guǎng yú.


PHIÊN ÂM:


140) Ngũ chưng trừ ngũ tạng chi viêm chưng, tứ nghịch trị tứ chi chi lãnh nghịch.
141) Giải cấm dụng: bát vị thuận khí, hà ưu khẩu nhãn oa tà; định suyễn bằng: tam tử dưỡng thân an lự đàm diên ủng thịnh.
142) Niêm thống thang định chỉ tất đông; giải ngữ tễ kham y thiệt kỉnh.
143) Điều trung trị hỏa đàm tác nghiệt, thanh vận vưu năng khoan đàm vận chi ngu.



DỊCH NGHĨA:


140) Thang Ngũ chưng trừ được cái nóng của năm tạng, thang tứ nghịch trị bôn chi tay chân giá lạnh.
141) Mở cấm khẩu dùng thang Bát vị thuận khí lo gì miệng mắt méo lệch, trị hen suyễn phải dựa thang tam tử dưỡng thân, khỏi lo đàm giải ngăn đầy.
142) Thang Đương quy niêm thống chữa hết đau nhức gối do thấp nhiệt, thang tử thọ giải ngữ chữa trúng phong lưỡi cứng không nói được.
143) Thang Điều trung trị chứng đàm hỏa làm dữ, thang Thanh vựng rất hay làm lỏng đàm, chữa chứng chóng mặt do đàm.

(*) Chú thích:

1) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG: Có ba bài thuốc Ngũ Chưng Thang I, Ngũ Chưng Thang II, Ngũ Chưng Thang III; gia đình chúng tôi xin liệt kê ra đây để cho quý vị xem bài tiện tham khảo.

1.1) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG I

Nguyên bản bài thuốc:
Cổ Kim Lục Nghiệm Phương.
Ngu Thế Sơ.

Chủ trị: Trị chứng nóng hầm hầm (chưng).

Thành phần bài thuốc:

Cát căn 120g
Chích thảo 120g
Ngạnh mễ (Gạo tẻ) 100g
Nhân sâm 80g
Phục linh 120g
Sinh địa 120g
Thạch cao 160g
Tri mẫu 80g
Trúc diệp 40g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

1.2) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG III:

Nguyên bản bài thuốc:
Y học nhập môn, Q.7.
Lý Diên.

Chủ trị:
Trị chứng nóng hầm hầm trong người (chưng) làm cho buồn phiền, gầy ốm.

Thành phần bài thuốc:

Cam thảo 12g
Cát căn 12g
Hoàng cầm 12g
Mạch môn 12g
Ngạnh mễ 12g
Nhân sâm 12g
Sinh địa 12g
Thạch cao 12g
Tiểu mạch 12g
Tri mẫu 12g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.


1.3) BÀI THUỐC NGŨ CHƯNG THANG III:


Nguyên bản bài thuốc:
Huyết Chứng Luận.
Đường Tôn Hải.

Chủ trị: 
Trị chứng nóng hầm hầm trong người (chưng) làm cho buồn phiền, gầy ốm.

Thành phần bài thuốc:
Cam thảo 12g
Cát căn 12g
Hoàng cầm 12g
Mạch môn 12g
Ngạnh mễ 12g
Nhân sâm 12g
Sinh địa 12g
Thạch cao 12g
Tiểu mạch 12g
Tri mẫu 12g
Xích phục linh 12g

Sắc uống.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Sinh địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

2) BÁT VỊ THẬN KHÍ:

Thang Bát vị Thận khí gồm có hai loại: Bát vị Thận khí hoàn và Bát vị Thận khí tán. Chúng tôi xin liệt kê ra tại nơi đây để quý vị tiện bề tham khảo.

2.1. BÁT VỊ THẬN KHÍ HOÀN:

Nguyên bản bài thuốc:
Kim Quỹ Yếu Lược, Q. Trung.
Trương Trọng Cảnh

Thành phần bài thuốc:
Bạch phục linh 12g
Hoài sơn 20g
Mẫu đơn bì 12g
Nhục quế 6g
Phụ tử 4g
Sơn thù 8g
Thục địa 20g
Trạch tả 8g

Công dụng:
Ôn bổ thận khí, trị thận khí bất túc, tướng hỏa ở thận không đủ, lưng đau, thiếu hơi. Mạch ở bộ xích nhược, cước khí, tiêu khát, tiêu chảy.

Cách dùng:
Sắc uống ngày 2 lần.|

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Phụ tử là một loại thuốc cực độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính.
- Phụ tử phản với các vị Bối mẫu, Bạch cập, Liễm, Bán hạ và Qua lâu khi dùng chung sẽ phát sinh phản ứng nguy hiểm, không dùng chung.
- Phụ tử là vị thuốc rất nóng, có thai không dùng.
- Vị thuốc Đơn bì kỵ thai khi dùng cần chú ý.
- Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chỉ khi dùng cần chú ý.
- Thục địa kỵ các thứ huyết, Củ cải, Hành. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.


2.2. BÁT VỊ THẬN KHÍ TÁN:
Nguyên bản bài thuốc:
Nghiêm Thị Tế Sinh Phương.
Nghiêm Dụng Hòa.

Chủ trị:
Trị thất tình, nội thương, khí cơ nghịch loạn, đờm dãi ủng trệ, thần chí không tỉnh, hàm răng cắn chặt, tay chân không ấm.

Thành phần bài thuốc:
Bạch phục linh (bỏ vỏ) 30g
Bạch truật 30g
Chích thảo 16g
Hương bạch chỉ 30g
Nhân sâm 30g
Ô dược 30g
Thanh bì (bỏ xơ) 30g
Trần bì (bỏ xơ) 30g

Hoặc:

Bạch truật 30g
Bạch phục linh bỏ vỏ 30g
Thanh bì (bỏ xơ) 30g
Bạch chỉ 30g
Trần bì (bỏ xơ) 30g
Ô dược 30g
Nhân sâm 30g
Chích cam thảo 16g

(Tức thang Tứ quân tử thêm Trần bì, Thanh bì (bỏ xơ), Ô dược).

Tán bột.
Mỗi lần dùng 12g. Sắc uống ấm.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.


3) ĐƯƠNG QUY NIÊM THỐNG THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Y Học Phát Minh, Q.9.
Lý Đông Viên

Chủ trị:
Trị vai và lưng đau lan đến cả tay chân, do thấp nhiệt gây ra.

Thành phần vị thuốc:
Bạch truật 4g
Cát căn 4g
Chích thảo 2g
Đẳng sâm 12g
Đương quy 8g
Hoàng cầm 2g
Khổ sâm 4g
Khương hoạt 2g
Nhân trần 4g
Phòng phong 4g
Thương truật 2g
Trạch tả 4g
Tri mẫu 4g
Trư linh 4g

Hoặc:

Đương quy 8g
Trạch tả 4g
Thăng ma 8g
Huỳnh cầm 10g
Bạch truật 12g
Thương truật 12g
Phục linh 12g
Trư linh 12g
Chích thảo 20g
Khổ sâm 8g
Tri mẫu 12g
Cát căn 8g
Nhân trần 8g
Phòng phong 12g
Khương hoạt 10g
Huỳnh bá 8g

Sắc uống. Uống từ 5-10 thang trở lên, bệnh tình sẽ thuyên giảm.

Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, trừ phong thấp, chỉ thống.




Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Khổ sâm phản với vị Lê lô nên bài này không được gia vị Lê lô, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
- Một số tài liệu cho rằng Đẳng sâm phản Lê lô. Chúng tôi không dùng chung Đẳng sâm và Lê lô.
- Đương quy kỵ Thịt heo, Rau dền. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.

4) ĐẠI ĐIỀU TRUNG THANG: Bài thuốc Đại Điều Trung Thang chữa chứng hư hợp với đờm hỏa.


Nguyên bản bài thuốc:

Y học nhập môn, Q.8.
Lý Diên.

Chủ trị:
Trị chứng hư hợp với đờm hỏa.

Thành phần bài thuốc:
Bạch thược 12g
Bạch truật 10g
Bán hạ 10g
Cam thảo 12g
Đương quy 20g
Hoàng liên (Hồ huỳnh liên) 4g
Nhân sâm  16g
Phục linh 12g
Qua lâu nhân 16g
Sinh địa 12g
Xuyên khung 10g

Sắc uống.

Hoặc:

Cam thảo 12g
Bán hạ 12g
Huỳnh liên 8g
Qua lâu nhân 12g
Đại táo 4 quả
Sinh khương 3 lát

Công dụng: Thanh trừng đàm hỏa.

Chủ trị: Chữa chứng bị đàm hỏa làm dữ.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt đối không được dùng chung với Lê lô.
- Bạch thược phản với vị Lê lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm, không được dùng chung với Lê lô.

5) THANH VỰNG HÓA ĐỜM THANG:

Nguyên bản bài thuốc:
Vạn Bệnh Hồi XUân, Q.4.
Cung Đình Hiền

Chủ trị: Trị đờm thấp dồn lên làm đầu nặng mắt hoa (chóng mặt).

Thành phần bài thuốc:

Bạch chỉ 2g
Bán hạ 1g
Cam thảo 1g
Chỉ thực 3,2g
Hoàng cầm 2,4g
Khương hoạt 2g
Nam tinh 2g
Phòng phong 2g
Phục linh 1g
Tế tân 2g
Trần bì 1g
Xuyên khung 2,4g

Thêm Sinh khương 3 lát sắc uống nóng. Uống từ 5-10 thang trở lên, bệnh tình thuyên giảm.


Hoặc:


Trần bì 12g
Bán hạ 12g
Phục linh 10g
Chỉ thực 8g
Xuyên khung 6g
Huỳnh cầm 2g
Bạch chỉ 10g
Tế tân 8g
Nam tinh 10g
Phòng phong 12g
Dâm dương hoắc 10g
Cam thảo 12g
Sinh khương 3 lát.

Nếu khí hư gia Nhân sâm 8g, huyết hư gia Đương quy 12g. Nhiệt nhiều thì gia Huỳnh liên 8g sao với Gừng 7 phân.

Công dụng: Hạ khí tiêu đàm (năng khoan đàm vân chi ngu).

Chủ trị: Các chứng ho đàm làm chóng mặt.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
- Trong bài vị Tế tân rất nóng và có độc, phản với vị Lê lô, cần chú ý liều dùng, không gia quá nhiều và không dùng chung với Lê lô.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
- Bán hạ có độc gây ngứa, kỵ thai phản vị Xuyên ô, Ô đầu, Phụ tử khi dùng chung có thể phát sinh phản ứng nguy hiểm cần chú ý.
- Vị thuốc Nam tinh có độc kỵ thai, thuốc phải được chế biến đúng cách để loại trừ độc tính.


























Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...