Thứ Bảy, 1 tháng 11, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - ZEA MAYS L. (RÂU BẮP)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - ZEA MAYS L. (RÂU BẮP)

RÂU BẮP 玉米须 Yùmǐ xū

Tên khoa học: Zea Mays L. họ Lúa (Poaceae).

Tên khác: Ngọc thục tu 玉米须 Yùmǐ xū (TQ) - Styles de mais - Styles et stigmates de mais (Pháp) - Indian corn (Anh).

Bộ phận dùng: Râu bắp tức là vòi và đầu nhụy của bắp cây bắp. Lấy lúc bắp già (Styliet Stigmata Maydis). Đã được ghi vào DĐVN (1977),(1983), Dược điển Pháp (1965).

















Mô tả: Cây bắp là cây sống hàng năm cao 1-3m, thân thẳng có những gióng, ở những mấu, gióng gần gốc có đâm rễ. Lá mọc so le hình dải dài, có khi tới 1m, có bẹ ôm lấy thân cây. Bông đực mọc thành bông ở đỉnh. Bông cái mọc ở nách kẽ lá, sau khi thụ phấn thành trái bắp có rất nhiều hạt bám ở ngoài, giữa là lõi. Các nước trên thế giới đều trồng bắp làm lương thực cho người và gia súc, gia cầm. (Sản lượng hàng năm trên thế giới là 120 triệu tấn - đứng hàng thứ ba, sau lúa 160 triệu tấn và lúa mì 150 triệu tấn - trong số 500 tấn ngũ cốc).

Thu hái chế biến: Khi trái bắp hạt đã chín già, thì lấy riêng hạt bắp, đem phơi khô. Râu bắp nếp hay bắp tẻ đều dùng được như nhau. Râu bắp ít mùi vị hơi ngọt. Loại râu bắp sợi già, dai, màu nâu hung, vị ngọt, khô sạch là tốt.
Thủy phần không quá 13p.100.
Sợi đen không quá 3p.100. Sợi vụn nát (qua rây số 24) không quá 1p.100. Tạp chất không quá 1p.100.

Thành phần hóa học: Trong râu bắp có vitamin K (1g râu bắp chứa 1600 đơn vị sinh lý vitamin K tương ứng 0,064mg menadion hay vitamin K tổng hợp), vitamin C, sitosterol, stigmasterol, chất dầu, tinh dầu, saponin, gucosid đắng, chất nhầy, chất đường, muối K, Ca (20g râu bắp chứa 0,532g Kali và 0,028g Calci).

Công dụng: Râu bắp có tác dụng cầm máu (do lượng prothrombin trong máu tăng lên), lợi niệu (tăng lượng nước tiểu 3-5 lần), làm tăng sự bài tiết của mật, giảm lượng bilirubin trong máu.
Râu bắp là vị thuốc dân gian lâu đời, hiện nay dùng chữa các chứng bệnh, viêm túi mật, viêm gan với hiện tượng trở ngại bài tiết mật và các bệnh về tim, đau thận, sỏi thận, viêm thận.

Liều dùng: 10=20g, sắc uống. Còn chế tạo thành cao lỏng, mỗi ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 30-40 giọt trước bữa ăn.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, râm mát.




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - NELUMBIUM SPECIOSUM WILLD. (SEN)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - NELUMBIUM SPECIOSUM WILLD. (SEN) SEN 荷花 Héhuā/莲花 Liánhuā Tên khoa học: Nelumbium speciosum Willd. họ Sen (Nelumbonace...