MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CRATAEGUS PINNATIFIDA BGE (SƠN TRA TRUNG QUỐC)
SƠN TRA TRUNG QUỐC 山楂中国 Shānzhā Zhōngguó
Tên khoa học: Crataegus pinnatifida Bge, họ Hoa hồng (Rosaceae).
Tên khác: Bắc sơn tra 北山楂 Běi shānzhā - Sơn lê - Aubépine (Pháp) - Hawthorn (Anh).
Bộ phận dùng: Trái chín đã thái lát hoặc chẻ 2,3,4 và đã chế biến khô của cây Sơn tra Trung Quốc (Fructus Crataegi).
Đã được ghi vào DĐTQ (1963), (1997).

Mô tả: Cây Sơn tra Trung Quốc khá cao, tới 8m, cành nhỏ hay có gai ngắn, có khi không gai, không có lông, vỏ cây màu tro. Lá cây mọc cách hình trứng, phiến lá sẻ thuỳ, mép có răng cưa, lá dài 6-10cm, rộng 5-8cm, cuống 2-5cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông, mịn dọc theo gân lá. Bông mẫu 5, bông tự hình tán, 5 cánh bông màu trắng, 20 nhị. Trái hạch, hình cầu, đường kính độ 1,8cm, khi chín có những đốm đỏ. Mùa bông tháng 5, trái tháng 10.
Thu hái chế biến: Mùa thu, trái bắt đầu chín thu hái trái, tuỳ theo trái to hay nhỏ mà có thể thái lát dày, mỏng... hay chẻ 2,3,4, rồi phơi sấy cho khô.
Thành phần hóa học: Trong trái Bắc Sơn tra sơ bộ thấy có các chất đường, acid citric, vitamin C.
Công dụng: Theo Đông y, Sơn tra Trung Quốc vị chua, ngọt, tính hơi ấm, vào các kinh: Tỳ, Vị, Can. Có tác dụng tiêu hoá thức ăn, trừ ứ trệ, thông kinh nguyệt.
Chữa các chứng bệnh: Tiêu hóa kém (nhất là các chất đạm, thịt...) bụng trướng đầy, nôn oẹ, phụ nữ tắc kinh.
Liều dùng: 10-20g (sắc uống, ngâm rượu, tán bột).
Lưu ý: Người thuộc chứng tỳ, vị, hư, nhược, không tích trệ, không uống.
Tây y, dùng bông (lúc mới nở) và trái cây Sơn tra Châu Âu, gọi là Aubépine epineuse (Crataegus oxyacantha L. cùng họ Hoa hồng) làm thuốc bổ tim, để điều chỉnh huyết áp cao hay huyết áp thấp, làm thuốc an thần giúp dễ ngủ...
Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa tiêu hoá kém, bụng trướng đầy hơi nôn oẹ:
Sơn tra sống 15g
Mạch nha (sao nhẹ) 15g
Bài số 2: Chữa đau bụng do thức ăn ứ đọng không tiêu:
Sơn tra 15g
Thanh bì 15g
Mộc hương 15g
Tán bột, trộn đều, mỗi lần uống 3g, ngày uống 2 lần, với nước còn nóng ấm.
Bài số 3: Chữa phụ nữ tắc kinh, sau khi sinh bị ứ trệ đau bụng:
Sơn tra 30g
Sắc lấy nước thêm đường mà uống.
Bài số 4: Bài thuốc hỗ trợ tiêu hóa:
Trị ăn uống không tiêu, đầy bụng:
Sơn tra 10g
Hoàng liên 2g
Trần bì 5g
Chỉ thực 6g
Sắc lấy nước uống chia 2-3 lần/ngày.
Trị tiêu chảy, phân lỏng:
Sơn tra 10g
Tán bột mịn, pha với nước sôi uống.
Cháo sơn tra thần khúc:
Sơn tra 30g
Thần khúc 15g
Gạo tẻ 100g
Đường trắng 30g
Sắc sơn tra và thần khúc lấy nước, bỏ bã, cho gạo nấu cháo, khi chín cho nước thuốc và đường vào, khuấy đều.
Bài số 5: Bài thuốc điều trị rối loạn lipid máu, cao huyết áp, giảm cân:
Hạ huyết áp, mỡ máu cao:
Sơn tra 6g
Đường phèn vừa phải. Sắc uống.
Hạ huyết áp, mỡ máu cao, béo phì:
Ngân hoa 10g
Sơn tra 10g
Cúc hoa 10g
Sắc lấy nước uống thay trà.
Hạ áp, mỡ máu, béo phì:
Sơn tra 150g
Đậu xanh 150g
Đường phèn vừa đủ
Sắc kỹ cho thêm đường phèn, chia uống 2 lần/ngày.
Giảm cân:
Sơn tra 10g
Kim ngân hoa 10g
Cúc hoa 10g
Sắc lấy nước uống trong ngày, uống liên tục trong khoảng 10 ngày.
Bài số 6: Bài thuốc trị thống kinh:
Trị thống kinh:
Sơn tra 30g
Gạo lức 60g
Đường cát 10g
Sơn tra sắc lấy nước đặc, bỏ bã, cho gạo lức và đường vào nấu cháo.
Chữa tắc kinh:
Sơn tra 9g
Vỏ trong mề gà (Kê nội kim) 9g
Nghiền chung thành bột, uống ngày 2 lần, mỗi lần 9g.
Bài số 7: Chữa ghẻ lở: Nấu nước Sơn tra để tắm rửa.
Bài số 8: Bổ dưỡng (cho trẻ gầy yếu, cam tích):
Sơn tra 500g
Mật ong 500g
Sơn tra rửa sạch, bỏ hạt, thái miếng mỏng, nấu nhừ thành hồ rồi cho mật ong vào luyện thành cao. Uống mỗi ngày 3 lần, mỗi lần nửa thìa.
Biệt dược (phối hợp): Nerotensyl - Sedalby - Spasmosedine - Spasmaverine- Sympaneurol papaverine - Sympathyl - Veintonyl - Vericardine.
Nerotensyl/ Notensyl
Thuốc Notensyl được sử dụng chủ yếu để điều trị hội chứng ruột kích thích (IBS) và các rối loạn nhu động ruột do nguyên nhân thần kinh.
Thành phần hoạt chất của Notensyl: là Dicyclomine hydrochloride (còn gọi là Dicycloverine), thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic (anticholinergics) hoặc chống co thắt (antispasmodics).
Công dụng chính của thuốc bao gồm:
Giảm co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa (dạ dày và ruột).
Làm dịu các triệu chứng đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón liên quan đến co thắt ruột trong hội chứng ruột kích thích.
Lưu ý quan trọng:
Thuốc này cần được sử dụng theo chỉ định và dưới sự giám sát của bác sĩ.
Không dùng thuốc nếu bạn bị dị ứng với Dicyclomine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có vấn đề về tăng nhãn áp (glaucoma) hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Sedalby/ Sezaby
Thuốc Sezaby được chỉ định chủ yếu để điều trị các cơn co giật ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.
Thuốc này chứa hoạt chất Phenobarbital và thuộc nhóm thuốc kê đơn, có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
Do là thuốc kê đơn và có khả năng gây nghiện, việc sử dụng Sezaby cần tuân thủ chặt chẽ chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân.
Spasmosedine
Spasmosedine là một loại thuốc bổ thần kinh (nerve tonic) đã được sử dụng từ đầu những năm 1900 tại Pháp.
Công dụng chính của thuốc Spasmosedine là điều trị các triệu chứng liên quan đến căng thẳng thần kinh, chẳng hạn như:
- Đau đầu
- Đau bụng kinh
- Các tình trạng lo âu, bồn chồn (nervous conditions)
Thuốc này phổ biến như một loại thuốc không kê đơn trong các hiệu thuốc trong nhiều năm, thường hướng đến phụ nữ.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là loại thuốc cũ và thông tin về thành phần hoạt chất cụ thể trong các công thức hiện đại hoặc tính an toàn, hiệu quả theo tiêu chuẩn y tế ngày nay có thể cần được kiểm chứng lại. Người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Spasmaverine
Thuốc Spasmaverine (với thành phần hoạt chất là Alverine citrate) là một loại thuốc chống co thắt cơ trơn, được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau do co thắt ở nhiều cơ quan trong cơ thể.
Các bệnh lý và triệu chứng cụ thể mà Spasmaverine được chỉ định để điều trị bao gồm:
Đường tiêu hóa: Giảm đau và khó chịu liên quan đến các rối loạn chức năng đường ruột như hội chứng ruột kích thích (IBS), đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón do co thắt.
Đường mật: Đau do các vấn đề liên quan đến đường mật.
Đường tiết niệu và sinh dục: Điều trị các cơn đau co thắt ở đường tiết niệu và cơ quan sinh dục, bao gồm đau bụng kinh (thống kinh), đau khi sinh đẻ, và đau quặn thận.
Spasmaverine tác động trực tiếp lên sợi cơ trơn, giúp thư giãn cơ và giảm đau mà không có tác dụng kiểu atropine, do đó có thể sử dụng được cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp (glaucoma) hoặc phì đại tuyến tiền liệt, những trường hợp mà các thuốc kháng cholinergic khác có thể bị chống chỉ định.
Lưu ý quan trọng:
Thuốc là thuốc kê đơn, cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng và cách dùng.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng Spasmaverine.
Nếu gặp các tác dụng phụ hoặc các triệu chứng mới xuất hiện, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sympaneurol papaverine
Thuốc Sympavérol Papavérine (tên thường gọi khác là Papaverin) là một loại thuốc có công dụng chống co thắt cơ trơn. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng co thắt ở nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể, bao gồm:
Đường tiêu hóa: Giảm đau bụng do tăng nhu động dạ dày, ruột, co thắt đại tràng.
Đường mật: Điều trị các cơn đau quặn mật.
Đường tiết niệu: Điều trị các cơn đau quặn thận, co thắt niệu quản.
Hệ thống mạch máu: Có tác dụng giãn mạch, cải thiện lưu thông máu trong một số trường hợp có vấn đề về tuần hoàn.
Thuốc hoạt động bằng cách làm giãn các cơ trơn, giúp giảm đau và khôi phục chức năng bình thường của các cơ quan này.
Lưu ý quan trọng:
Sympavérol Papavérine là thuốc kê đơn hoặc cần tư vấn của dược sĩ/bác sĩ.
Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ liều lượng và chỉ định chặt chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả, tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
Sympathyl
Thuốc Sympathyl (lưu ý: có thể bị nhầm lẫn với thuốc Sympal là thuốc giảm đau, chống viêm) là một loại thuốc an thần nhẹ, truyền thống được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến căng thẳng thần kinh và lo âu nhẹ ở người lớn.
Các chỉ định chính bao gồm:
- Giảm lo âu, bồn chồn: Điều trị triệu chứng tăng kích động thần kinh, dễ cáu kỉnh.
- Rối loạn giấc ngủ nhẹ: Hỗ trợ trong các trường hợp khó ngủ, ngủ không sâu giấc do căng thẳng.
- Đánh trống ngực: Điều trị cảm giác tim đập nhanh (palpitations) khi tim hoàn toàn khỏe mạnh và đã loại trừ các bệnh lý thực thể về tim mạch.
- Co thắt: Giảm các biểu hiện lo âu như co thắt tiêu hóa hoặc chuột rút cơ bắp.
Thành phần hoạt chất của Sympathyl: thường là sự kết hợp của các chiết xuất thảo dược (như chiết xuất từ hoa Anh túc vàng California - Eschscholtzia và chiết xuất từ cây Sơn tra - Hawthorn) và Oxit magie (Magnesium oxide).
Thuốc này được coi là một phương pháp điều trị triệu chứng truyền thống và cần được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ, đặc biệt là để đảm bảo không có bệnh lý nền nghiêm trọng nào khác gây ra các triệu chứng trên.
Vericardine/Verapamil






















.jpg)










.jpg)

.png)


.webp)




.jpg)







Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét