Chủ Nhật, 2 tháng 11, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - SARGASSUM SP. (RONG MƠ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - SARGASSUM SP. (RONG MƠ)

RONG MƠ 海藻 Hǎizǎo/ 海带 Hǎidài

Tên khoa học: Sargassum sp., họ Rong mơ (Sargassaceae).

Tên khác: Rau đuôi ngựa/Rau mã vĩ 马尾菜 Mǎwěi cài - Rau ngoai - Rau mơ - Rong biển - Hải tảo 海藻 Hǎizǎo - Tảo bẹ 海带 Hǎidài - Seaweed (Anh).

Bộ phận dùng: Toàn cây tảo rửa sạch, phơi hoặc sấy khô của nhiều tảo khác nhau (Thallus Sargassi): như Dương thê thái Sargassum fusiforme (Harv) Setch, Hải khảo tử, Sagassum pallidum (Turn C.Ag), Mã vĩ tảo 马尾藻 Mǎwěi zǎo Sargassum enerve.





































Mô tả: Rong mơ là tảo sống ở biển, cấu tạo bởi phân nhánh trông như thân màu nâu mang nhiều bộ phận mỏng dẹt trông như lá. Kích thước tùy theo từng loài, đường kính thân là 0,2-2cm, lá dài từ 5-100cm, hay vừa hình sợi, hình phiến, có mép răng cưa thô, trên mặt có điểm đen. Trên toàn tảo rải rác có những trái đó là phao, trong chứa không khí, giúp tảo ở tư thế thẳng trong nước. Phao to nhỏ tùy loài - có thể từ 0,2-0,4cm, hình thoi hoặc hình cầu, mặt phao có chấm đen.

Rong mơ có nhiều ở duyên hải nước ta: ở Vĩnh Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Nam Hà, Thái Bình, Quảng Ninh, Khánh Hòa (Nha Trang).

Thu hái chế biến: Mùa thu hoạch từ tháng 3 đến tháng 9 - vớt về, rửa sạch đất cát, muối, phơi hoặc sấy khô. Năm 1980, DS Trần Văn Ân, Nguyễn Văn Khôi và cộng sự đã chiết xuất alginate từ rong mơ Sargassaun Meclurei: Rong mơ, loại tạp chất, tác dụng với kiềm để tạo thành alginate kiềm hòa tan cùng acid vô cơ chuyển về acid alginic, rồi lại chuyển thành alginate, tinh chế, thoát nước bằng cồn, sấy khô - thu được Na alginate đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh.

Thành phần hóa học: Trong rong mơ có 10-5p.100 muối vô cơ, nhiều iod 0,3-0,8p1000, As, Kali, 1-2p.100 lipid, 4-50.100 protid - Rất nhiều algin hay acid alginic.

Công dụng: Rong mơ vị đắng mặn, tính bình, vào 3 kinh Can, Vị, Thận.

Tác dụng tiêu đờm, tiết nhiệt, lợi thủy, dùng chữa bướu cổ, thủy thũng.

Liều dùng: 6-12g sắc uống.

Lưu ý: Người tỳ vị hư hàn thấp trệ không dùng.

Làm chế phẩm viên Iotamin chữa bướu cổ.

Làm nguyên liệu chế tạo alginate dùng nhiều trong nghành dược, chất kết dính, nhũ hóa, ổn định một số thuốc.

Chế thuốc cầm máu và chất lấy khuôn răng, mắt giả.

Chế tạo dung dịch tiêm truyền, huyết tương, yếu tố loại phóng xạ cơ thể, áo phồng chất độc chiến tranh, dùng trong kỹ nghệ thực phẩm (kẹo, bánh, thạch...) và công nghiệp vải sợi và nhiều ứng dụng khác.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - NELUMBIUM SPECIOSUM WILLD. (SEN)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - NELUMBIUM SPECIOSUM WILLD. (SEN) SEN 荷花 Héhuā/莲花 Liánhuā Tên khoa học: Nelumbium speciosum Willd. họ Sen (Nelumbonace...