DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 14
BÀI 14:
67) 積聚使三陵莪朮。
Jījù shǐ sān líng ézhú。
68) 左聚用桃仁紅花。
Zuǒ jù yòng táorén hónghuā。
69) 右聚木香枳定而中半夏為号。
Yòu jù mù xiāng zhǐ dìng ér zhōng bàn xià wèi hào。
70) 補陽附子黄耆補當歸為王。
Bǔ yáng fùzǐ huáng qí bǔ dāngguī wèi wáng。
71) 補血不外歸身孰地。
Bǔxuè bù wài guī shēn shú de。
72) 破血惟憑歸尾桃仁。
Pò xiě wéi píng guī wěi táorén。
PHIÊN ÂM:
67) Tích tụ sử Tam lăng, Nga truật.
68) Tả tụ dụng Đào nhân, Hồng hoa.
69) Hữu tụ dùng Mộc hương, Chỉ thiệt, nhi trung Bán hạ vi quân.
70) Bổ dương dùng Phụ tử, Huỳnh kỳ, bổ âm Đương quy vi chủ.
71) Bổ huyết bất ngại Quy thân, Thục địa.
72) Phá huyết duy bằng Quy vỹ, Đào nhân.
DỊCH NGHĨA:
67) Chứng tích tụ dùng Tam lăng, Nga truật.
68) Tụ bên tả dùng Đào nhân, Hồng hoa.
69) Tụ bên hữu dùng Mộc hương, Chỉ thiệt; tụ ở giữa dùng Bán hạ làm quân.
70) Bổ dương (có) Phụ tử, Huỳnh kỳ; bổ âm (có) Đương quy làm chủ.
71) Muốn bổ huyết không gì ngoài Quy thân, Thục địa.
72) Nếu phá huyết không gì bằng (duy chỉ cần) Quy vỹ, Đào nhân.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét