DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 20
BÀI 20:
97) 膝弱須求木瓜牛膝。
Xī ruò xū qiú mùguā niú xī。
98) 痿痛可用人参黄花。
Wěi tòng kěyòng rénshēn huánghuā。
99) 下疼属可加柏己膝通。
Xià téng shǔ kě jiā bǎi jǐ xī tōng。
100) 上痛属風宜進表歲枯挂。
Shàng tòng shǔ fēng yí jìn biǎo suì kū guà。
101) 小集閉木通車前宜用。
Xiǎo jí bì mù tōngchē qián yí yòng。
102) 津波生麥門五味為涼。
Jīnbō shēng mài mén wǔwèi wèi liáng.。
PHIÊN ÂM:
97) Tất nhược nhu cầu Mộc qua, Ngưu tất.
98) Nuy tê khả dụng, Nhơn sâm, Huỳnh kỳ.
99) Hạ đông thuộc thấp khả gia Bá, Kỷ, Tật, Thông.
100) Trương thống thuộc phong nghi tấn Khương, Uy, Kiệt, Quế.
101) Tiểu tiện, bế Mộc thông, Xa tiền nghi dụng.
102) Tân dịch sanh Mạch môn, Ngũ vị vi lương.
DỊCH NGHĨA:
97) Yếu gối, phải cần Mộc qua, Ngưu tất.
98) Tê thấp yếu đuối dùng Nhân sâm, Huỳnh kỳ.
99) Đau ở dưới thuộc thấp phải dùng Huỳnh bá, Phòng kỷ, Ngưu tất, Mộc thông.
100) Đau ở trên thuộc phong dùng Cương hoạt, Uy linh tiên, Kiết cánh, Quế chi.
101) Tiểu tiện bí nên dùng Mộc thông, Xa tiền.
102) Muốn sanh tân dịch (dùng) Mạch môn, Ngũ vị rất hay.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét