DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 16
BÀI 16:
77) 眩暈川芎升麻不眠逺志酸枣。
Xuànyūn chuānxiōng shēng má bùmián yuǎn zhì suānzǎo。
78) 血死兆仁蒼朮氣黄芪人参。
Xuè sǐ zhào rén cāngzhú qì huángqí rénshēn。
79) 癲當歸為居。
Diān dāngguī wèi jū。
80) 狂黄連為王。
Kuáng huáng lián wèi wáng。
81) 怔忡遠志茯神。
Zhēngchōng yuǎnzhì fú shén。
82) 健忘菖蒲遠志。
Jiànwàng chāngpú yuǎnzhì。
PHIÊN ÂM:
77) Huyễn vựng: Xuyên khung, Thăng ma, bất miên: Viễn chí, Toan táo.ư
78) Huyết tử; Đào nhơn, Thương truật; Khí hư: Huỳnh kỳ, Nhơn sâm.
79) Điên: Đương quy vi quân.
80) Cuồng: Huỳnh liên vi chủ.
81) Chính xung: Viễn chí, Nhục thần.
82) Kiện vong: Xương bồ, Viễn chí.
DỊCH NGHĨA:
77) Choáng váng mặt mày; dùng Xuyên khung, Thăng ma, không ngủ dùng Viễn chí, Toan táo nhân.
78) Máu ứ bầm dùng Đào nhơn, Thương truật; Khí hư dùng Huỳnh kỳ, Nhân sâm.
79) Bệnh điên lấy Đương quy làm quân (do huyết).
80) Chứng cuồng dùng Huỳnh liên làm chủ (do nhiệt).
81) Chứng sợ sệt: Viễn chí, Phục thần.
82) Bệnh hay quên: Xương bồ, Viễn chí.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét