DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 18
BÀI 18:
87) 耳嗚當歸蘆 薈而鼻塞嫩桂菖蒲。
Ěr wū dāngguī lúhuì ér bísè nèn guì chāngpú。
88) 才疼石膏骨碎而牙腫升麻前芥。
Cái téng shígāo gǔ suì ér yá zhǒng shēng má qián jiè。
89) 眼雲翳蒺葜木賊。
Yǎn yúnyì jí qiā mùzé。
90) 日昏目去构杞決明。
Rì hūn mù qù gòu qǐ jué míng。
91) 清胃热山梔子肺痿廱憙苡仁。
Qīng wèi rè shānzhīzi fèi wěi yōng xī yǐrén。
92) 腹痛芍甘求腰疼荌吳用。
Fùtòng sháo gān qiú yāoténg àn wú yòng。
PHIÊN ÂM:
87) Nhĩ minh Đương quy, Lư hội; nhi tỷ tắc non quế, xương bồ.
88) Nha đông Thạch cao, Cốt toái; nhi nha thũng Thăng ma, Kinh giới.
89) Nhãn vân ế: Tật lê, Mộc tặc.
90) Mục hôn huyễn: Câu kỷ, Quyết minh.
91) Thanh vị nhiệt: Sơn chi tử, phế nuy ung: Ý dĩ nhân.
92) Phúc thống: Thược, cam cầu; Phúc đông: Cương; Ngô dụng.
DỊCH NGHĨA:
87) Tai ù dùng Đương quy, Lư hội; mũi nghẹt dùng Quế non, Xương bồ.
88) Răng đau: Thạch cao, Cốt toái; Răng sưng: Thăng ma, Kinh giới.
89) Mây che tròng mắt: Tật lê, Mộc tặc.
90) Mắt tối mờ: Câu kỷ, Thạch quyết minh.
91) Thanh nóng dạ dày: Sơn chi tử; Phổi yếu sinh ung: Ý dĩ nhơn.
92) Bụng đau đầu: Thược dược, Cam thảo; bụng tức dùng Cao lương cương. Ngô thù du.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét