DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 11
BÀI 11:
49) 寒痰円白芥爲君。
Hán tán yuán bái jiè wèi jūn。
50) 花痰宜石灰為王。
Huā tán yí shíhuī wèi wáng。
51) 久咳不瘥可覔 冬花五米。
Jiǔ hāi bù chài kě mì dōng huā wǔ mǐ。
52) 火痰上通宜求蘇子白皮。
Huǒ tán shàng tōng yí qiú sū zi bái pí。
53) 瘧之若旦常山而而暮白蔻。
Nüè zhī ruò dàn chángshān ér ér mù bái kòu。54) 痢後重宜梹榔热積大黄。
Lì hòu zhòng yí bīn láng rè jī dàhuáng。
PHIÊN ÂM:
49) Hàn đàm dụng Bạch giới vi quân.
50) Lão đàm nghi thạch khôi, vi chử.
51) Cửu khái bất sai, khả mịch Đông hoa, ngũ vị.
52) Hỏa đàm thượng bức, nghi cầu Tô tử, Bạch bì.
53) Ngược cửu giã, đán Thường sơn nhi mộ Bạch khấu.
54) Lỵ hậu trọng, nghi Binh lang, nhiệt tích Đại hoàng.
DỊCH NGHĨA:
49) Đàm lạnh dùng Bạch giới tử làm quân.
50) Đàm cứng (đặc) thì thạch khôi làm chủ.
51) Ho lâu ngày không hết phải tìm khoản đông hoa, ngũ vị.
52) Đàm hỏa bức lên trên, phải cần Tô tử, Tang bạch bì.
53) Người bị rét lâu ngày, (thì) sớm mai dùng Thường sơn, buổi chiều dùng Bạch đậu khấu.
54) Bệnh lỵ mà rặn không ra, nên dùng Binh lang, mà nhiệt tích lại thì dùng Đại hoàng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét