DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 12
BÀI 12:
55) 消酒積黄建乾葛冷積巴豆。
Xiāo jiǔ jī huángjiàngān gé lěng jī bādòu。
56) 除热痢黄連白頭瀉熱滑石。
Chú rè lì huáng lián báitóu xiè rè huáshí。
57) 赤利久由血損宜用芎歸。
Chì lìjiǔ yóu xuè sǔn yí yòng qiōng guī。
58) 白痢久則氣虚尋苓朮。
Báilì jiǔzé qìxū xún líng shù。
59) 瀉火澁腸訶子肉蔻。
Xiè huǒ sè cháng hē zǐ ròu kòu。
60) 池瀉不止白朮茯苓。
Chí xiè bùzhǐ báizhú fúlíng。
PHIÊN ÂM:
55) Tiêu tửu tích Huỳnh liên, Càn cát, lãnh tích, Bã đậu.
56) Trừ nhiệt lỵ: Huỳnh liên, Bạch đầu, tả nhiệt, Hoạt thạch.
57) Xích lỵ cửu do huyết tổn, nghi dụng khung, quy.
58) Bạch lỵ cửu tắc khí hư, tu tầm linh, truật.
59) Tả hỏa sáp trường, kha tử, nhục khấu.
60) Tiết tả bất chỉ, bạch truật, phục linh.
DỊCH NGHĨA:
55) Làm tiêu tan rượu bị tích có Hoàng liên, Cát căn, bị tích đồ ăn lạnh có Ba đậu.
56) Trừ lỵ nhiệt có Hoàng liên, Bạch đầu ông, tả nhiệt phải dùng Hoạt thạch.
57) Lỵ ra máu lâu ngày là do huyết hư tổn, nên dùng khung, quy.
58) Lỵ ra mũi trắng lâu ngày là do huyết hư tổn, nên dùng khung, quy.
59) Tả hỏa và sáp đại trường thì dùng Kha tử, Nhục đậu khấu.
60) Ỉa chảy không ngưng được thì dùng Bạch truật, Phục linh.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét