Thứ Sáu, 18 tháng 9, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 2

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 2


BÀI 2:


5) 茯苓甘手利竅赤通小水而白化痰涎虚禁用。

Fúlíng gān shǒu lì qiào chì tōng xiǎo shuǐ ér báihuà tán xián xū jìnyòng

6) 甘草温脾胃潟火用生而温中用采脹満莫投

Gāncǎo wēn píwèi xì huǒ yòng shēng ér wēn zhōng yòng cǎi zhàng mǎn mò tóu

7) 川芎陰中惕葯止脇痛引清陽肝而療頭疼

Chuānxiōng yīn zhōng tì yào zhǐ xié tòng yǐn qīng yáng gān ér liáo tóuténg

8) 當歸陰中王葯頭止血身养新而用尾更能逐瘀

Dāngguī yīn zhōng wáng yào tóu zhǐxiě shēn yǎng xīn ér yòng



PHIÊN ÂM:

5) Phục linh cam bình lợi khiếu, xích thông tiểu thủy, nhi bạch hóa đàm diên, âm hư cấm dụng.

6) Cam thảo ôn tỳ vị, tả hỏa dụng sanh, nhi ôn trung dụng chích, trướng mãn bạc đầu.

7) Xuyên khung âm trung dương dược, chỉ hiếp thống, dẫn thanh dương, thông can nhi liệu đầu đống.

8) Đương quy âm trung chủ dược, đầu chỉ huyết, thân dưỡng tâm (huyết), dụng vỹ cánh năng trục ứ.



DỊCH NGHĨA:

5) Phục linh vị ngọt tánh bình, hòa thông các khiếu, xích linh thông tiểu tiện mà bạch linh tiêu hóa đờm dãi, nhưng người âm hư cấm dùng.

6) Cam thảo ấm tỳ vị, dùng sống thì tả hỏa, nướng lên thì ấm được trung nhân, bệnh trướng bụng căng đầy chớ dùng.

7) Xuyên khung là âm ở trong thuốc dương, nó làm hết đau sườn, dẫn khí thanh dương, thông đến gan mà chữa đau đầu.

8) Đương quy là chủ dược của âm huyết, quy đầu cầm máu, quy thân nuôi huyết mới, quy vỹ lại trục ứ huyết.

Thứ Sáu, 11 tháng 9, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 1

 DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 1


BÀI 1: 藥性賦

1) 沙參潁驚煩清表热能滋五脏之陰。

Shā shēn yǐng jīng fán qīng biǎo rènéng zī wǔzàng zhī yīn

2) 黄芪歛盗汗北瘡瘍峻神三焦之氣

Huángqí hān dàohàn běi chuāng yáng jùn shén sānjiāo zhī qì

3) 白朮補脾胃虚寒吐瀉兼施。

Báizhú bǔ píwèi xū hán tùxiè jiān shī

4) 蒼朮主濕積飲窠囊可治。

Cāngzhú zhǔ shī jī yǐn kē náng kě zhì





PHIÊN ÂM: DƯỢC TÍNH PHÚ

1) Sa sâm trấn kinh phiền, thanh biểu nhiệt, năng tư ngũ tạng chi âm. 

2) Huỳnh kỳ liễm đạo hạn, thát sang dương, tuấn bổ tam tiêu chi khí. 

3) Bạch truật bổ tỳ vị, hư hàn thổ tả kiêm thi. 

4) Thương truật chủ thấp đàm, tích ẩm khòa nang khả trị.






DỊCH NGHĨA: BÀI PHÚ VỀ TÁNH DƯỢC

1) Sa sâm ngăn kinh sợ phiền nhiệt, bớt nóng ngoài hay tư nhuận phần âm của năm tạng. 

2) Huỳnh kỳ rút mồ hôi trộm, trị mụn nhọt, bổ mạnh khí của tam tiêu. 

3) Bạch truật bổ lá lách, dạ dày, trị luôn cả chứng hư lạnh sinh ỉa mửa.

4) Thương truật chủ trị thấp đàm và đàm ẩm đọng trong đáy (chứa) của dạ dày đều trị đặng.

Thứ Năm, 10 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 25

 

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 25


BÀI 25:

123) 河僮好便洗杖力挤瘡。

Hé tóng hǎo biàn xǐ zhàng lì jǐ chuāng

124) 連翹牛蒡消癰瘡腫痛。

Liánqiáo niúbàng xiāo yōng chuāng zhǒng tòng

125) 蛇牀子疗風身痒。

Shé chuángzi liáo fēng shēn yǎng

126) 蜜陀僧治白瘢風。

Mì tuó sēng zhì bái bān fēng

127) 甘草李仁治仁咳嗽之久新。

Gāncǎo lǐ rénzhì rén késòu zhī jiǔ xīn

128) 廱齒五倍揚梅土苓。

Yōng chǐ wǔ bèi yáng méi tǔ líng


PHIÊN ÂM:

123) Hảo tửu, Đồng tiện, tẩy trượng giới sang. 

124) Liên kiều, Ngưu bàng, tiêu ung sang thủng thống.

125) Xà sàng tử liệu phong thận dương. 

126) Mật đà tăng trị bạch điến phong. 

127) Cam thảo, Hạnh nhơn tự khái thấu chi cửu tân. 

128) Kinh giới, Phòng phong tân chư phong chi nội ngoại.



DỊCH NGHĨA:

123) Rượu ngon, nước đái trẻ em tẩy được (làm tan) chỗ gậy dao làm bị thương và ghẻ lở. 

124) Liên kiều, Ngưu bàng tử tiêu ung độc, mụt sưng đau. 

125) Xà sàng tử chữa chứng phong mà mình ngứa. 

126) Mật đà tăng trị phong bạch điến. 

127) Cam thảo, Hạnh nhân trị ho khan hay có đàm mới phát hoặc đã lâu. 

128) Kinh giới, Phòng phong, tán (còn tan) các chứng phong cả trong và ngoài.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 24

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 24



BÀI 24:

117) 發背金銀槐角用

Fā bèi jīnyín huái jiǎo yòng

118) 乳廱夏枯草可求

Rǔ yōng xià kūcǎo kě qiú

119) 惡瘡具母便毒宜求木碧 穿山。

È chuāng jù mǔ biàn dú yí qiú mù bì chuānshān

120) 疔瘡白礬魚口須牛膝山田

Dīng chuāng báifán yú kǒu xū niú xī shāntián

121) 廱齒五倍楊梅土苓

Yōng chǐ wǔ bèi yángméi tǔ líng






PHIÊN ÂM:

117) Phát bối Kim ngân, Hòe giác dụng.

118) Nhũ ung, Hạ khô thảo khả cầu.

119) Ác sang Bối mẫu, tiện độc nghi cầu Mộc biếc, Xuyên sơn.

120) Đinh sang Bạch phàn, ngư khẩu tu dụng Ngưu tất, Sơn giáp.

121) Ung xĩ ngũ bội.

122) Dương mai Thổ linh.




DỊCH NGHĨA:

117) Mụn nhọt phát ở lưng, dùng Kim ngân hoa, Hòe giác.

118) Vú bị ung sưng phải cầu đến Hạ khô thảo.

119) Ghẻ độc dùng Bối mẫu, đại tiện ra chất độc.

120) Bệnh đinh sang dùng Bạch phàn, chứng mụt lở ở bẹn hở như miệng cá, phải dùng Ngưu tất, Xuyên sơn giáp.

121) Chân răng thúi lở dùng Ngũ bội tử.

122) Chứng đau lậu dùng Thổ linh.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 23

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 23



BÀI 23:

141) 桃仁黑薑調産後之血病。

Táorén hēi jiāng diào chǎnhòu zhī xiě bìng

142) 芎歸芩朮調産婦之易生。 Qiōng guī qín shù diào chǎnfù zhī yì shēng。 143) 惡露不行逐瘀可求益母。 Èlù bùxíng zhú yū kě qiú yì mǔ。 144) 不通乳汁妙方可用穿山。 Bùtōng rǔzhī miào fāng kěyòng chuānshān。 145) 石砂能點舌鎭驚。 Shí shā néng diǎn shé zhèn jīng。 146) 鈎藤除風濕癍疹。 Gōu téng chú fēngshī bān zhěn。


PHIÊN ÂM:

141) Đào nhân, Hắc cương điều sản hậu chi huyệt bệnh.


142) Khung, Quy, Cầm, Truật, điều sản phụ chi dị sanh.


143) Ác lộ bất hành, trục ứ khả cầu Ích mẫu.


144) Bất thông nhĩ trấp, diệu phương khả dụng Xuyên sơn. 


145) Châu sa năng điểm thiệt trấn kinh. 


146) Câu đằng trừ phong thấp ban chẩn.



DỊCH NGHĨA:


141) Đào nhân, Gừng sao đen điều trị sau khi sinh đẻ bị bệnh ở huyệt phần. 


142) Xuyên khung, Đương quy, Hoàng cầm, Bạch truật điều trị đàn bà cho dễ sinh đẻ. 


143) Máu xấu không ra, muốn trục huyết ứ phải cầu Ích mẫu. 


144) Nước sữa không thông, phương hay là dùng Xuyên sơn giáp. 


145) Châu sa hay dùng điểm (chấm) ở lưỡi chận chứng kinh sợ. 


146) Câu đằng trừ phong thấp ban chẩn.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 22

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 22


BÀI 22:

107) 女腹痛香附买更。

Nǚ fùtòng xiāng fù mǎi gèng

108) 諸腹痛不雜季附。

Zhū fùtòng bù zá jì fù

109) 芍葯薑昔女功能木滞消痰。

Sháo yào jiāng xī nǚ gōngnéng mù zhì xiāo tán

110) 海黄灵脂黑炒可治血崩經閉。

Hǎi huáng líng zhī hēi chǎo kě zhì xuèbēng jīng bì


PHIÊN ÂM:

107) Nhữ phúc thống Hương phụ, Ngô du.

108) Chư phúc thống bất ly, Hương phụ.

109) Thược dược, Càn cương tán mạc, công năng hạ trệ tiêu hoàn.

110) Bồ hoàng, Linh chi hắc sao, khả trị huyết băng kinh bế.




DỊCH NGHĨA:

107) Con gái đau bụng dùng Hương phụ, Ngô du.

108) Các chứng bụng đau không thể xa rời Hương phụ.

109) Thược dược, Càn cương tán bột, công nó hay hạ được trệ, tiêu được đàm.

110) Bồ huỳnh, Ngũ linh chi sao đen, có thể trị băng huyết, kinh bị bế tắc.


DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 21

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 21


BÀI 21:

103) 消煩渴天花乾葛治遗精意骨牡蝈。

Xiāo fán kě tiānhuā gān gé zhì yíjīng yì gǔ mǔ guō

104) 小使黄山梔赤花大便開朴硝大黄。

Xiǎo shǐ huángshān zhī chìhuā dàbiàn kāi pòxiāo dàhuáng

105) 便血槐榆為居痔漏黃連為王。

Biànxiě huái yú wéi jū zhì lòu huánglián wèi wáng

106) 蟲症兵榔君子脱脱肛暫用升麻。

Chóng zhèng bīng láng jūnzǐ tuō tuōgāng zàn yòng shēng má





PHIÊN ÂM:

103) Tiêu phiền khát Thiên hoa, Càn cát, trị di tinh Long cốt, Mẫu lệ.

104) Tiểu tiện huỳnh Sơn chi, Xích phục, đại tiện bế phát tiểu, Đại hoàng.

105) Tiện huyết: Hòe, Du vi quân, trĩ lậu: Huỳnh liên vi chủ.

106) Trùng chứng: Binh lang, Quân tử; thoát giang tạm dụng Thăng ma.






DỊCH NGHĨA:

103) Tiêu phiền khát Thiên hoa phấn, Cát căn, chữa di tinh dùng Long cốt, Mẫu lệ.

104) Tiểu tiện vàng: Sơn chi tử, Xích phục linh, bí ỉa dùng Phác tiêu, Đại hoàng.

105) Ỉa ra máu (thì dùng) Hòe hoa, Địa du làm quân; bệnh trĩ lậu dùng Huỳnh liên làm chủ.

106) Chứng trùng sán lãi dùng Binh lang, Sử quân tử; chứng thoát giang (sa trê) dùng Thăng ma.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 20

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 20


BÀI 20:

97) 膝弱須求木瓜牛膝。

Xī ruò xū qiú mùguā niú xī

98) 痿痛可用人参黄花。

Wěi tòng kěyòng rénshēn huánghuā

99) 下疼属可加柏己膝通。

Xià téng shǔ kě jiā bǎi jǐ xī tōng

100) 上痛属風宜進表歲枯挂。

Shàng tòng shǔ fēng yí jìn biǎo suì kū guà

101) 小集閉木通車前宜用。

Xiǎo jí bì mù tōngchē qián yí yòng

102) 津波生麥門五味為涼。

Jīnbō shēng mài mén wǔwèi wèi liáng.






PHIÊN ÂM:

97) Tất nhược nhu cầu Mộc qua, Ngưu tất.

98) Nuy tê khả dụng, Nhơn sâm, Huỳnh kỳ.

99) Hạ đông thuộc thấp khả gia Bá, Kỷ, Tật, Thông.

100) Trương thống thuộc phong nghi tấn Khương, Uy, Kiệt, Quế.

101) Tiểu tiện, bế Mộc thông, Xa tiền nghi dụng.

102) Tân dịch sanh Mạch môn, Ngũ vị vi lương.





DỊCH NGHĨA:

97) Yếu gối, phải cần Mộc qua, Ngưu tất.

98) Tê thấp yếu đuối dùng Nhân sâm, Huỳnh kỳ.

99) Đau ở dưới thuộc thấp phải dùng Huỳnh bá, Phòng kỷ, Ngưu tất, Mộc thông.

100) Đau ở trên thuộc phong dùng Cương hoạt, Uy linh tiên, Kiết cánh, Quế chi.

101) Tiểu tiện bí nên dùng Mộc thông, Xa tiền.

102) Muốn sanh tân dịch (dùng) Mạch môn, Ngũ vị rất hay.

Thứ Hai, 7 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 19

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 19


BÀI 19:

93) 青皮白芥撩 腹痛之久新。

Qīngpí bái jiè liāo fùtòng zhī jiǔ xīn

94) 没药乳香止諸疮之痛痒。

Mò yào rǔxiāng zhǐ zhū chuāng zhī tòngyǎng

95) 腰疼杜仲故紈而疝氣川練小茴

Yāoténg dùzhòng gù wán ér shànqì chuān liàn xiǎo huí

96)瘅痛桂枝草乞萎而濕黄柏蒼尤。

Dān tòng guì zhī cǎo qǐ wēi ér shī huángbò cāng yóu


PHIÊN ÂM:

93) Thanh bì, Bạch giới liệu Phúc thống chi cửu tân.

94) Mộc dược, Nhũ hương chỉ chư sang chi thống dương.

95) Yêu đông Đỗ trọng, Cố chỉ nhi sán khí Xuyên luyện, Tiểu hồi.

96) Tê thông Quế chi, Càn cương, nhi thấp nhiệt Huỳnh bá, Thương truật.




DỊCH NGHĨA:

93) Thanh bì, Bạch giới tử trị bụng đau (dù) mới đau hay đau lâu.

94) Mộc dược (Một dược), Nhũ hương chữa hết đau ngứa và các mụn nhọt.

95) Lưng đau dùng Đỗ trọng, Phá cố chỉ; mà chứng sán khí (tức hòn dái đến bụng dưới) dùng Xuyên luyện tử, Tiểu hồi hương.

96) Cánh tay đau dùng Quế chi, Càn cương mà thấp nhiệt dùng Huỳnh bá, Thương truật.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 18

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 18



BÀI 18:

87) 耳嗚當歸蘆 薈而鼻塞嫩桂菖蒲。

Ěr wū dāngguī lúhuì ér bísè nèn guì chāngpú

88) 才疼石膏骨碎而牙腫升麻前芥。

Cái téng shígāo gǔ suì ér yá zhǒng shēng má qián jiè

89) 眼雲翳蒺葜木賊。

Yǎn yúnyì jí qiā mùzé

90) 日昏目去构杞決明。

Rì hūn mù qù gòu qǐ jué míng

91) 清胃热山梔子肺痿廱憙苡仁。

Qīng wèi rè shānzhīzi fèi wěi yōng xī yǐrén

92) 腹痛芍甘求腰疼荌吳用。

Fùtòng sháo gān qiú yāoténg àn wú yòng






PHIÊN ÂM:

87) Nhĩ minh Đương quy, Lư hội; nhi tỷ tắc non quế, xương bồ.

88) Nha đông Thạch cao, Cốt toái; nhi nha thũng Thăng ma, Kinh giới.

89) Nhãn vân ế: Tật lê, Mộc tặc. 

90) Mục hôn huyễn: Câu kỷ, Quyết minh.

91) Thanh vị nhiệt: Sơn chi tử, phế nuy ung: Ý dĩ nhân.

92) Phúc thống: Thược, cam cầu; Phúc đông: Cương; Ngô dụng.




DỊCH NGHĨA:

87) Tai ù dùng Đương quy, Lư hội; mũi nghẹt dùng Quế non, Xương bồ. 

88) Răng đau: Thạch cao, Cốt toái; Răng sưng: Thăng ma, Kinh giới. 

89) Mây che tròng mắt: Tật lê, Mộc tặc.

90) Mắt tối mờ: Câu kỷ, Thạch quyết minh.

91) Thanh nóng dạ dày: Sơn chi tử; Phổi yếu sinh ung: Ý dĩ nhơn. 

92) Bụng đau đầu: Thược dược, Cam thảo; bụng tức dùng Cao lương cương. Ngô thù du.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 17

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 17


BÀI 17:

83) 癲痛用蒿本芷芎。

Diān tòng yòng hāo běn zhǐ qiōng

84) 頭痛用蒿本芷芎

Tóutòng yòng hāo běn zhǐ qiōng

85) 左角川芎荊芥右痛人参黄芪

Zuǒ jiǎo chuānxiōng jīngjiè yòu tòng rénshēn huángqí

86) 烏鬚 髮何首烏塞鼻箙鼻霞防荊芥

Wū xūfà héshǒuwū sāi bí fú bí xiá fáng jīngjiè


PHIÊN ÂM:

83) Điên thống nghi mạn kinh, hượt (cương) cải.

84) Đầu thống dụng cao bổn, chỉ, khung.

85) Tả thống xuyên khung, kinh giới; hữu thống nhơn sâm, huỳnh kỳ.

86) Ô tu phát: Hà thủ ô, tắc tỷ khiếu: phòng, kinh giới.



DỊCH NGHĨA: 

83) Đau đỉnh đầu dùng Mạn kinh tử, Khương hoạt, Cao bổn. 

84) Đau đầu có cao bổn, bạch chỉ, xuyên khung.

85) Đau bên trái: Xuyên khung, Kinh giới; đau bên phải: Nhơn sâm, Huỳnh kỳ.

86) Giúp đen râu tóc: Hà thủ ô, chữa nghẹt mũi dùng Phòng phong, Kinh giới.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 16

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 16


BÀI 16:

77) 眩暈川芎升麻不眠逺志酸枣。

Xuànyūn chuānxiōng shēng má bùmián yuǎn zhì suānzǎo

78) 血死兆仁蒼朮氣黄芪人参。

Xuè sǐ zhào rén cāngzhú qì huángqí rénshēn

79) 癲當歸為居。

Diān dāngguī wèi jū

80) 狂黄連為王。

Kuáng huáng lián wèi wáng

81) 怔忡遠志茯神。

Zhēngchōng yuǎnzhì fú shén

82) 健忘菖蒲遠志。

Jiànwàng chāngpú yuǎnzhì




PHIÊN ÂM:
77) Huyễn vựng: Xuyên khung, Thăng ma, bất miên: Viễn chí, Toan táo.ư

78) Huyết tử; Đào nhơn, Thương truật; Khí hư: Huỳnh kỳ, Nhơn sâm.

79) Điên: Đương quy vi quân.

80) Cuồng: Huỳnh liên vi chủ.

81) Chính xung: Viễn chí, Nhục thần.

82) Kiện vong: Xương bồ, Viễn chí.




DỊCH NGHĨA:

77) Choáng váng mặt mày; dùng Xuyên khung, Thăng ma, không ngủ dùng Viễn chí, Toan táo nhân.

78) Máu ứ bầm dùng Đào nhơn, Thương truật; Khí hư dùng Huỳnh kỳ, Nhân sâm.

79) Bệnh điên lấy Đương quy làm quân (do huyết).

80) Chứng cuồng dùng Huỳnh liên làm chủ (do nhiệt).

81) Chứng sợ sệt: Viễn chí, Phục thần.

82) Bệnh hay quên: Xương bồ, Viễn chí.


Thứ Bảy, 5 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 15

  DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 15


BÀI 14:


73) 久吐血富歸掃氣升麻桔梗。

Jiǔ tùxiě fù guī sǎo qì shēng má jiégěng

74) 暴吐血知柏而勞廃竹濋便章。

Bào tùxiě zhī bǎi ér láo fèi zhú chǔ biàn zhāng

75) 便血用芍葯枯芩止血求京墨韭汗。

Biànxiě yòng sháo yào kū qín zhǐxiě qiú jīng mò jiǔ hàn

76) 溺血求木通梔子白汗円白朮黄耆。

Nì xuè qiú mù tōng zhī zi bái hàn yuán báizhú huáng qí



PHIÊN ÂM:


73) Cửu thổ huyết: Đương quy, đề khí: Thăng ma, Kiết cánh. 

74) Bạo thổ huyết: Tri, bá, lao sái: Trúc lịch, Tiện đồng.

75) Tiện huyết dụng Thược dược, Khô cầm; Chỉ huyết cầu Kinh mặc, Cửu trấp.

76) Niệu huyết cầu Mộc thông, Chi tử; tự hạn dụng Bạch truật, Huỳnh kỳ.




DỊCH NGHĨA:


73) Thổ huyết đã lâu: Đương quy; nâng khí lên dùng Thăng ma, Kiết cánh.

74) Thình lình (bộc phát) thổ huyết: Tri mẫu, Hoàng bá, mà ho lao dùng Trúc lịch, Nước tiểu trẻ em.

75) Đại tiện ra máu dùng Thược dược, Khô cầm; cầm máu cần Mực tàu, Nước lá hẹ.

76) Tiểu tiện ra máu dùng Mộc thông; Chi tử; tự ra mồ hôi: Bạch truật, Huỳnh kỳ.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 14

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 14


BÀI 14:


67) 積聚使三陵莪朮。

Jījù shǐ sān líng ézhú

68) 左聚用桃仁紅花

Zuǒ jù yòng táorén hónghuā

69) 右聚木香枳定而中半夏為号。

Yòu jù mù xiāng zhǐ dìng ér zhōng bàn xià wèi hào

70) 補陽附子黄耆補當歸為王

Bǔ yáng fùzǐ huáng qí bǔ dāngguī wèi wáng

71) 補血不外歸身孰地

Bǔxuè bù wài guī shēn shú de

72) 破血惟憑歸尾桃仁。

Pò xiě wéi píng guī wěi táorén




PHIÊN ÂM:


67) Tích tụ sử Tam lăng, Nga truật.

68) Tả tụ dụng Đào nhân, Hồng hoa.

69) Hữu tụ dùng Mộc hương, Chỉ thiệt, nhi trung Bán hạ vi quân.

70) Bổ dương dùng Phụ tử, Huỳnh kỳ, bổ âm Đương quy vi chủ.

71) Bổ huyết bất ngại Quy thân, Thục địa. 

72) Phá huyết duy bằng Quy vỹ, Đào nhân.



DỊCH NGHĨA:


67) Chứng tích tụ dùng Tam lăng, Nga truật.

68) Tụ bên tả dùng Đào nhân, Hồng hoa. 

69) Tụ bên hữu dùng Mộc hương, Chỉ thiệt; tụ ở giữa dùng Bán hạ làm quân.

70) Bổ dương (có) Phụ tử, Huỳnh kỳ; bổ âm (có) Đương quy làm chủ.

71) Muốn bổ huyết không gì ngoài Quy thân, Thục địa. 

72) Nếu phá huyết không gì bằng (duy chỉ cần) Quy vỹ, Đào nhân.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 13

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 13


BÀI 13:


61) 霍亂用陳橘藿香寒呃用丁香柿蒂。

Huòluàn yòng chén jú huò xiāng hán è yòng dīngxiāng shì dì

62) 嘔吐加姜汁半夏嘈雜加枪子黄速。

Ǒutù jiā jiāng zhī bàn xià cáozá jiā qiāngzǐ huáng sù

63) 吞受神西蒼术須求。

Tūn shòu shén xī cāngshù xū qiú.

64) 順氣天台烏約必用。

Shùn qì tiāntái wū yuē bìyòng

65) 救水睡方澤瀉猪苓上策。

Jiù shuǐ shuì fāng zé xiè zhū líng shàngcè

66) 寛中之計砂仁积梡當頭。

Kuān zhōng zhī jì shā rén jī hún dāngtóu



PHIÊN ÂM:


61) Hoắc loạn dụng Trần quít, Hoắc hương; Hàn ách dụng Đinh hương, Thi đế.

62) Ẩu thổ gia Cương trấp, Bán hạ; tào tạp gia Chi tử, Huỳnh liên.

63) Thôn thoan Thần khúc, Thương truật tụ cầu.

64) Thuận khí Thiên thai Ôn dược, tất dụng.

65) Cứu thủy thũng phương, Trạch tả, Trư linh thượng sách.

66) Khoang trung chi kế, Sa nhân, Chỉ xác đương đầu.




DỊCH NGHĨA:


61) Hoắc loạn dùng vỏ quít lâu năm và Hoắc hương; nấc cụt thuộc hàn thì dùng Đinh hương, Thị đế.

62) Ọe mửa thêm nước gừng, Bán hạ, ậm ực khó chịu thêm Chi tử, Hoàng liên.

63) Nuốt (ợ) chua thì Thần khúc, Thương truật phải cần.

64) Muốn thuận khí ắt dùng Thiên thai Ô dược.

65) Thuốc cứu bệnh thũng nước thì Trạch tả, Trư linh là cách trên hết.

66) Cái kế làm khoan khoái ở trung châu thì Chỉ xác và Sa nhân đứng đầu.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 12

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 12


BÀI 12:


55) 消酒積黄建乾葛冷積巴豆。

Xiāo jiǔ jī huángjiàngān gé lěng jī bādòu

56) 除热痢黄連白頭瀉熱滑石。

Chú rè lì huáng lián báitóu xiè rè huáshí

57) 赤利久由血損宜用芎歸。

Chì lìjiǔ yóu xuè sǔn yí yòng qiōng guī

58) 白痢久則氣虚尋苓朮。

Báilì jiǔzé qìxū xún líng shù

59) 瀉火澁腸訶子肉蔻。

Xiè huǒ sè cháng hē zǐ ròu kòu

60) 池瀉不止白朮茯苓。

Chí xiè bùzhǐ báizhú fúlíng


PHIÊN ÂM:


55) Tiêu tửu tích Huỳnh liên, Càn cát, lãnh tích, Bã đậu.

56) Trừ nhiệt lỵ: Huỳnh liên, Bạch đầu, tả nhiệt, Hoạt thạch.

57) Xích lỵ cửu do huyết tổn, nghi dụng khung, quy.

58) Bạch lỵ cửu tắc khí hư, tu tầm linh, truật.

59) Tả hỏa sáp trường, kha tử, nhục khấu.

60) Tiết tả bất chỉ, bạch truật, phục linh.




DỊCH NGHĨA:


55) Làm tiêu tan rượu bị tích có Hoàng liên, Cát căn, bị tích đồ ăn lạnh có Ba đậu.

56) Trừ lỵ nhiệt có Hoàng liên, Bạch đầu ông, tả nhiệt phải dùng Hoạt thạch.

57) Lỵ ra máu lâu ngày là do huyết hư tổn, nên dùng khung, quy.

58) Lỵ ra mũi trắng lâu ngày là do huyết hư tổn, nên dùng khung, quy.

59) Tả hỏa và sáp đại trường thì dùng Kha tử, Nhục đậu khấu.

60) Ỉa chảy không ngưng được thì dùng Bạch truật, Phục linh.



DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 11

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 11


BÀI 11:

49) 寒痰円白芥爲君。

Hán tán yuán bái jiè wèi jūn

50) 花痰宜石灰為王。

Huā tán yí shíhuī wèi wáng

51) 久咳不瘥可覔 冬花五米。

Jiǔ hāi bù chài kě mì dōng huā wǔ mǐ

52) 火痰上通宜求蘇子白皮。

Huǒ tán shàng tōng yí qiú sū zi bái pí

53) 瘧之若旦常山而而暮白蔻。

Nüè zhī ruò dàn chángshān ér ér mù bái kòu

54) 痢後重宜梹榔热積大黄。

Lì hòu zhòng yí bīn láng rè jī dàhuáng


PHIÊN ÂM:

49) Hàn đàm dụng Bạch giới vi quân.

50) Lão đàm nghi thạch khôi, vi chử.

51) Cửu khái bất sai, khả mịch Đông hoa, ngũ vị.

52) Hỏa đàm thượng bức, nghi cầu Tô tử, Bạch bì.

53) Ngược cửu giã, đán Thường sơn nhi mộ Bạch khấu.

54) Lỵ hậu trọng, nghi Binh lang, nhiệt tích Đại hoàng.



DỊCH NGHĨA:

49) Đàm lạnh dùng Bạch giới tử làm quân.

50) Đàm cứng (đặc) thì thạch khôi làm chủ.

51) Ho lâu ngày không hết phải tìm khoản đông hoa, ngũ vị.

52) Đàm hỏa bức lên trên, phải cần Tô tử, Tang bạch bì.

53) Người bị rét lâu ngày, (thì) sớm mai dùng Thường sơn, buổi chiều dùng Bạch đậu khấu.

54) Bệnh lỵ mà rặn không ra, nên dùng Binh lang, mà nhiệt tích lại thì dùng Đại hoàng.




Thứ Ba, 1 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 10

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 10

BÀI 10:

43)  消肉積山查蒼朮。

44) 除痰结枳寔瓜僂。

45) 濕痰求芏夏茯苓。

46) 火痰直接汁竹瀝。

47) 風痰煩結喉中可借南星白附。

48) 热咳久熏肺宜求桑白黄連。


PHIÊN ÂM:

43) Tiêu nhục tích sơn tra, thương truật.

44) Trừ đàm kết chỉ thiệt, qua lâu.

45) Thấp đàm cầu bán hạ, phục linh.

46) Hỏa đàm nghi khương trấp, trúc lịch.

47) Phong đàm phiền kết hầu trung, khả ta nam tinh, bạch phụ.

48) Nhiệt khái cửu huân phế quản, nghi cầu tang bạch, huỳnh liên.


DỊCH NGHĨA:

43) Tiêu thịt bí tích là sơn tra, thương truật.

44) Tiêu đàm kết dùng chỉ thiệt, qua lâu.

45) Thấp đàm dùng bán hạ, phục linh.

46) Hỏa đàm dùng nước gừng, nước tre non.

47) Phong đàm khó chịu kết ở cổ họng, phải nhờ nam tinh, bạch phụ tử.

48) Ho nhiệt lâu ngày nóng phế quản, nên tìm tang bạch bì, huỳnh liên.

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...