Thứ Tư, 7 tháng 7, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 54

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 54


BÀI 54:
181) 脇左痛疎肝脇右痛推氣,務要精療。
Lì ān dúhuó yāotòng hé fáng.
182) 活絡,舒經,臂疼堪療;立安独活腰痛何防。
Huóluò, shū jīng, bì téng kān liáo; lì ān dúhuó yāotòng hé fáng.
183) 客熱用小什柴,虚热用道遥心热用蓮子,手熱用蒼梔,九發熱亟忌飲酒自汗用三黄,益忌飲酒,月汗用三黄汗用六黃,食汗用二甘,湿汗用製 朮,凢有汗大忌生姜。
Kè rè yòng xiǎo shén chái, xū rè yòng dào yáo xīn rè yòng liánzǐ, shǒu rè yòng cāng zhī, jiǔ fārè jí jì yǐnjiǔ zì hàn yòng sān huáng, yì jì yǐnjiǔ, yuè hàn yòng sān huáng hàn yòng liù huáng, shí hàn yòng èr gān, shī hàn yòng zhì shù, fán yǒu hàn dà jì shēngjiāng.


PHIÊN ÂM:
181) Hiếp tả thống thơ can, hiếp hữu thống thôi khí, dụ yếu tinh tường.
182) Hượt lạc, thơ kinh tý đông kham hiệu; lập an, độc hoạt yêu thống hà phòng.
183) Khách nhiệt dụng tiểu sài, hư nhiệt dụng tiêu diêu, tâm nhiệt dụng liên tử, thủ nhiệt dụng thương chi, phàm phát nhiệt cực ky ẩm tửu; tự hạn dụng tam huỳnh, đạo hạn dụng lục huỳnh, thực hạn dụng nhị cam, thấp hạn dụng chế truật, phàm hữu hạn đại kỵ sinh khương.

DỊCH NGHĨA:
181) Sườn trái đau uống thơ can, sườn phải đau uống thôi khí, cần phải hiểu rất rõ ràng.
182) Thang hoạt lạc, thang thơ kinh trị lành đau nhức cánh tay; thang lập an, thang độc hoạt ký sinh chữa đau lưng chớ ngại.
183) Nóng lạnh do cảm dùng thang tiểu sài, nóng do hư nhiệt dùng thang tiêu diêu, tim nóng dùng thang liên tử, tay nóng dùng thang thương chi, phàm có phát nóng nhiều rất kiêng uống rượu. Trị ra mồ hôi uống thang tam huỳnh, ra mồ hôi trộm dùng thang lục huỳnh, ăn mà đổ mồ hôi dùng thang nhĩ cam, do thấp mà ra mồ hôi dùng thang chế truật, phàm có ra mồ hôi rất kiêng dùng gừng sống. 

CHÚ THÍCH CÁC THANG THUỐC TRONG BÀI 53:
1) THƠ CAN THANG: (Còn gọi là THƠ CAN ẨM)

Thành phần bài thuốc:
Hoàng liên 6g
Thanh bì 8g
Sài hồ 12g
Đương quy 10g
Đào nhân 12g
Chỉ xác 4g
Xuyên khung 8g
Hồng hoa 12g

Công dụng:
Thử can, hoạt huyết, khứ ứ, hành khí.
Chủ trị:
Chữa hông sườn trái đau (hiếp đả thống).

2) THÔI KHÍ TÁN:

Thành phần bài thuốc:
Khương hoàng phiến 20g
Chỉ xác 20g
Nhục quế 20g
Chích (cam) thảo 8g
Tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước sắc Đại táo 2 quả, Sinh khương 2 lát.

Công dụng: Hành khí tiêu huyết tích.
Chủ trị: Chữa sườn phải đau trướng mãn, không ăn uống được. 

3) HOẠT LẠC THANG:

Thành phần bài thuốc:
Khương hoạt 12g
Độc hoạt 12g
Xuyên khung 12g
Đương quy 12g
Bạch thược 12g
Cam thảo 8g
Sinh khương 2 lát

Công dụng: Tý đông.
Chủ trị: Chữa phong thấp đau nhức cánh tay.

4) THƠ KINH THANG:
Thành phần bài thuốc:
Khương hoạt 12g
Cam thảo 8g
Đương quy 12g
Hải đông bì 0.8g
Bạch truật 12g
Xích thược 12g
Khương hoàng 12g
Trầm hương 1.5g (mài hòa vào chén thuốc uống).

Công dụng: Tý đông.
Chủ trị: Chữa khí huyết ngưng trệ, cánh tay đau nhức không giở lên được.

5) LẬP AN TÁN:
Thành phần bài thuốc:
Đỗ trọng 250g
Trần bì 250g
Tán bột. Uống mỗi lần 8g.

Công dụng: Kham trừ yêu thống.
Chủ trị: Chữa đau lưng.

6) ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG:
Thành phần bài thuốc:
Độc hoạt 8g
Tang ký sinh 12g
Tần giao 12g
Phòng phong 8g
Tế tân 4g
Đương quy 12g
Bạch thược 12g
Xuyên khung 6g
Sinh địa 12g
Đỗ trọng 12g
Ngưu tất 8g
Nhân sâm 4g
Phục linh 12g
Nhục quế 4g
Cam thảo 4g

Công dụng: Trừ phong thấp, bổ khí huyết, can thận.
Chủ trị: Chữa đau lưng và nhức các khớp. Nhức nhiều gia Một dược 6g, Tiểu hồi 4g; nhức chân gia Mộc qua 8g.

7) TIỂU SÀI HỒ THANG:
Thành phần bài thuốc:
Sài hồ 12g
Hoàng cầm 8g
Bán hạ chế 12g
Đảng sâm 8g
Cam thảo 4g
Đại táo 4 quả
Sinh khương 12g

Công dụng: Hòa giải biểu tà tại Thiếu dương kinh.
Chủ trị: Chữa chứng ngoại cảm tà ở biểu và lý (bán biểu bán lý).

8) TIÊU DIÊU THANG:
Thành phần bài thuốc:
Bạch linh 12g
Bạch truật 12g
Bạch thược 12g
Sài hồ 12g
Đương quy 12g
Cam thảo 4g
Bạc hà 4g
Sinh khương 4g

Công dụng: Sơ can giải uất, kiện tỳ dưỡng huyết.
Chủ trị: Chữa can uất, tỳ hư, hai sườn hông căng đau, đau đầu, chóng mặt, ăn không ngon, kinh nguyệt không điều, trái vú căng đau.


9) THANH TÂM LIÊN TỬ THANG:
Thành phần bài thuốc:
Liên thạch 12g
Nhân sâm 4g
Hoàng kỳ 12g
Phục linh 12g
Sài hồ 9g
Hoàng cầm 8g
Địa cốt bì 8g
Mạch môn 10g
Xa tiền tử 8g
Cam thảo 6g

Công dụng: Ích khí, thanh tâm hỏa.
Chủ trị: Chữa chứng tim phiền nóng.

10) THƯƠNG CHI HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Thương truật 20g
Bạch truật 20g
Sơn chi tử 8g
Bán hạ 8g
Xuyên khung 8g
Bạch chỉ 8g
Tán bột mịn, dùng Thần khúc làm hoàn.

Công dụng: Khai uất tả nhiệt thấp.
Chủ trị: Trị lòng bàn tay nóng.

11) TAM HOÀNG THANG (TAM HOÀN BỔ TÂM):
Thành phần bài thuốc:
Hoàng kỳ 12g
Thục địa 12g
Sinh địa 12g
Đương quy 12g
Sài hồ 12g
Xuyên khung 8g
Đơn bì 12g
Thăng ma 10g

Công dụng: Bổ vệ khí, thanh nhiệt (huyết).
Chủ trị: Chữa âm hư, trong người nóng, ra mồ hôi trộm.


12) ĐƯƠNG QUY LỤC HUỲNH THANG: 
Thành phần bài thuốc:
Đương quy 12g
Sinh địa 16g
Thục địa 16g
Hoàng cầm 10g
Hoàng bá 12g
Hoàng kỳ 14g
Hoàng liên 6g

Công dụng: Tư âm chỉ hạn.
Chủ trị: Chữa âm hư, trong người nóng, ra mồ hôi trộm.


13) NHỊ CAM THANG:
Thành phần bài thuốc:
Sinh (cam) thảo 12g
Chích (cam) thảo 12g
Ngũ vị tử 12g
Ô mai 2 quả
Sinh khương 1 lát
Đại táo 2 quả
Sắc uống.

Công dụng: Tả hỏa liễm âm (thanh nhiệt, liễm tân dịch).
Chủ trị: Trị thận nóng, mồ hôi ra như mưa.


14) BẠCH TRUẬT TỨ CHẾ TÁN:
Thành phần bài thuốc:
Bạch truật 40g
Hoàng kỳ 40g
Thạch hộc 40g
Mẫu lệ 40g
Mạch phù (Cám bắp) 40g

Sao lấy Bạch truật tán bột. Uống mỗi lần 8g.
Công dụng: Kiện tỳ, trừ thấp, liễm hạo.
Chủ trị: Chữa do thương thấp ra mồ hôi.






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...