NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 BÀI 74
BÀI 74:
163) 消疝氣者烏附通氣,牡礬則怯外肾之湿痒;治下疳者毫胆瀉 肝,柴清能理隂莖之腫痛。
Xiāo shànqì zhě wū fù tōngqì, mǔ fán zé qiè wài shèn zhī shī yǎng; zhì xiàgān zhě háo dǎn xiè gān, chái qīng néng lǐ yīnjīng zhī zhǒng tòng.
Xiāo shànqì zhě wū fù tōngqì, mǔ fán zé qiè wài shèn zhī shī yǎng; zhì xiàgān zhě háo dǎn xiè gān, chái qīng néng lǐ yīnjīng zhī zhǒng tòng.
164) 其或:止左三自;逐,積三黄。
Qí huò: Zhǐ zuǒ sān zì; zhú, jī sān huáng.
Qí huò: Zhǐ zuǒ sān zì; zhú, jī sān huáng.
165) 諸虚用十全大補,積熱宜四順情谅。
Zhū xū yòng shí quán dà bǔ, jī rè yí sì shùn qíng liàng.
Zhū xū yòng shí quán dà bǔ, jī rè yí sì shùn qíng liàng.
PHIÊN ÂM:
163) Tiêu sán khí giả Ô phụ thông khí, mẫu phàn tán khư ngoại thận chi thấp dương; Trị hạ cam giả Long đởm tả can, Sài thanh năng lý âm hành chi, thũng thống.
164) Kỳ hoặc chỉ tả tam bạch, trục tích nhị huỳnh.
165) Chư hư dụng Thập toàn đại bổ; tích nhiệt dụng tứ thuận thanh lương.
DỊCH NGHĨA:
163) Tiêu chứng sán khí (thì) uống thang Ô phụ thông khí, Tán mẫu phàn thời trừ được dái ngứa lở chảy nước. Trị chứng hạ cam (âm nang và dái ngứa lở) uống thang Long đởm tả can, thang Sài hồ thanh can chữa được dương vật sưng đau.
164) Muốn cầm tiêu chảy dùng thang Tam bạch, muốn trục tích nhiệt (kiết lỵ) thì dùng thang Nhị hoàng.
165) Các chứng hư dùng thang Thập toàn đại bổ; chứng tích nhiệt đau bụng dùng thang Tứ thuận thanh lương.
CHÚ THÍCH CÁC BÀI THUỐC TRONG BÀI 74:
1) Ô PHỤ THÔNG KHÍ THANG:
Thành phần bài thuốc:
Tức thang Tứ linh gồm:
Trạch tả 4g
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Trư linh 4g
Gia Đương quy 12g, Thược dược 12g, Trần bì (sao) 40g, Mộc hương 10g, Sơn tra 10g, Cam thảo 8g, Ô dược 8g, Hương phụ 10g, sắc uống ấm.
Công dụng: Tiêu trừ sán khí.
Chủ trị: Chữa tất cả chứng sán khí mới hay cũ, hay uất tích khsi do thất tình - lục dâm gây nên. Đau nhiều gia Binh lang 8g, Huyền hồ 6g. (Mạch trầm tế, nếu có ớn lạnh gia Ngô thù du 6g).
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Trư linh 4g
Gia Đương quy 12g, Thược dược 12g, Trần bì (sao) 40g, Mộc hương 10g, Sơn tra 10g, Cam thảo 8g, Ô dược 8g, Hương phụ 10g, sắc uống ấm.
Công dụng: Tiêu trừ sán khí.
Chủ trị: Chữa tất cả chứng sán khí mới hay cũ, hay uất tích khsi do thất tình - lục dâm gây nên. Đau nhiều gia Binh lang 8g, Huyền hồ 6g. (Mạch trầm tế, nếu có ớn lạnh gia Ngô thù du 6g).
2) MẪU PHÀN TÁN:
Thành phần bài thuốc:
Mẫu lệ 12g
Hoàng đàn 30g
Lưu hoàng 30g
Hoàng đàn 30g
Lưu hoàng 30g
Xà sàng tử 30g
Bạch phàn 30g
Bạch phàn 30g
Công dụng: Trừ thấp độc.
Chủ trị: Chữa quanh âm hộ sinh mụt ngứa nhiều, tán bột xát vào chữa chứng dái lở ngứa chảy nước.
3) LONG ĐỞM TẢ CAN THANG:
Thành phần bài thuốc:
Long đởm thảo 8g
Hoàng cầm 8g
Hoàng cầm 8g
Sơn chi tử 12g
Mộc thông 8g
Xa tiền tử 4g
Sinh địa 12g
Trạch tả 12g
Mộc thông 8g
Xa tiền tử 4g
Sinh địa 12g
Trạch tả 12g
Sài hồ 8g
Đương quy 8g
Cam thảo 4g
Công dụng: Tả thấp nhiệt ở kinh can.
Đương quy 8g
Cam thảo 4g
Công dụng: Tả thấp nhiệt ở kinh can.
Chủ trị: Chữa âm nang và dái lở ngứa.
4) SÀI HỒ THANH CAN THANG:
Tức thang Tiểu Sài gồm:
Tức thang Tiểu Sài gồm:
Hoàng cầm 8g
Đại táo 4g
Đẳng sâm 8g
Sài hồ 12g
Chích thảo 4g
Bán hạ 8g
Sinh khương 8g
Đại táo 4g
Đẳng sâm 8g
Sài hồ 12g
Chích thảo 4g
Bán hạ 8g
Sinh khương 8g
bỏ Bán hạ gia Chi tử 2g, Liên kiều 2g, Xuyên khung 2g, Cát cánh 2g.
Công dụng: Hòa can thanh giải nhiệt độc.
Công dụng: Hòa can thanh giải nhiệt độc.
Chủ trị: Chữa âm nang và dái lở ngứa.
5) TAM BẠCH THANG:
Thành phần bài thuốc:
Bạch linh 12g
Bạch truật 12g
Bạch thược 12g
Cam thảo 4g
Giã dập, sắc uống.
Công dụng: Chỉ tả.
Bạch truật 12g
Bạch thược 12g
Cam thảo 4g
Giã dập, sắc uống.
Công dụng: Chỉ tả.
Chủ trị: Chữa có thai tiêu chảy, cả người già, trẻ con, người suy nhược bị tiêu chảy.
6) NHỊ HOÀNG THANG:
Thành phần bài thuốc:
Đại hoàng 8g
Hoàng liên 4g
Hậu phác 4g
Chỉ xác 4g
Công dụng: Thanh hạ, chỉ lỵ.
Chủ trị: Chữa chứng nhiệt tích và kiết lỵ.
Hoàng liên 4g
Hậu phác 4g
Chỉ xác 4g
Công dụng: Thanh hạ, chỉ lỵ.
Chủ trị: Chữa chứng nhiệt tích và kiết lỵ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét