208) 四紅屬湿,四經属火,火湿可推求;受病為木,得病為標本宜明悟。
Sì hóng shǔ shī, sì jīng shǔ huǒ, huǒ shī kě tuīqiú; shòu bìng wèi mù, débìng wèi biāoběn yímíng wù.
209) 水升火降者無慮;陽秘陰平者有壽。
Shuǐ shēng huǒ jiàng zhě wúlǜ; yáng mì yīnpíng zhě yǒu shòu.
210) 陽虚生寒,寒生湿生熱湿熱盛而氣滞身浮;陰虚生火,火生燥生風操風,而筋痿予露。
Yáng xū shēng hán, hán shēng shī shēng rè shīrè shèng ér qì zhì shēn fú; yīn xū shēnghuǒ, huǒ shēng zào shēng fēng cāo fēng, ér jīn wěi yǔ lù.
PHIÊN ÂM:
208) Tứ kinh thuộc thấp, tứ kinh thuộc hỏa, hỏa thấp khả suy cầu; thọ bệnh vi bổn, truyền bệnh vi tiêu, tiêu bổn nghi minh ngộ.
209) Thủy thăng hỏa giáng giả vô lự; dương bí âm bình giả hữu thọ.
210) Dương hư sinh hàn, hàn sinh thấp, thấp sinh nhiệt, thấp nhiệt thạnh nhi khí trệ thân phù, âm hư sinh hỏa, hỏa sinh táo, táo sinh phong, táo phong thạnh nhi cân nuy cốt lộ.
DỊCH NGHĨA:
208) Bốn kinh thuộc thấp, bốn kinh thuộc hỏa, hỏa và thấp phải suy xét tìm tòi, nơi mắc bệnh trước là bổn, nơi (mà) bệnh truyền đến sau là tiêu, tiêu bổn phải hiểu rõ ràng.
209) Tâm hỏa chiếu xuống dưới, hơi nước của thân thủy bốc lên là điều không lo; chân dương được giữ kín, chân âm đầy đủ thời sống lâu.
210) Dương hư sinh ra hàn, hàn sinh thấp, thấp sinh nhiệt, thấp nhiệt thịnh quá mà khí trở trệ, cả mình phù thũng; âm hư sinh ra hỏa, hỏa sinh táo, táo sinh phong, táo phong quá thịnh mà gân yếu, xương lồi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét