NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 55
BÀI 55:
184) 柴物,退潮机絨莫測;胃苓止功效难量 。
Chái wù, tuìcháo jī róng mò cè; wèi líng zhǐ gōngxiào nán liàng.
Chái wù, tuìcháo jī róng mò cè; wèi líng zhǐ gōngxiào nán liàng.
185) 下痢以導 滞為先先,久甚須知养臟,便秘用通幽為急燥結當識潤腸。
Xiàlì yǐ dǎo zhì wèi xiān xiān, jiǔ shén xūzhī yǎng zàng, biànmì yòng tōng yōu wèi jí zào jié dāng shí rùn cháng.
Xiàlì yǐ dǎo zhì wèi xiān xiān, jiǔ shén xūzhī yǎng zàng, biànmì yòng tōng yōu wèi jí zào jié dāng shí rùn cháng.
186) 丸铒縮泉,不夏還溺,剂吞提氣,無患脱肛。
Wán ěr suō quán, bù xià hái nì, jì tūn tí qì, wú huàn tuōgāng.
Wán ěr suō quán, bù xià hái nì, jì tūn tí qì, wú huàn tuōgāng.
PHIÊN ÂM:
184) Sài vật thối chào cơ dạm mạc trắc, vị linh chỉ tả công hiệu nan lượng.
184) Sài vật thối chào cơ dạm mạc trắc, vị linh chỉ tả công hiệu nan lượng.
185) Hạ lỵ dĩ đạo trệ vi tiên, cửu thậm tu tri dưỡng tạng; tiện bế dụng thông u vi cấp, táo kiết đương thức nhuận tràng.
186) Hoàn nhĩ thúc tuyền bất ưu di niếu; tể thôn đề khí vô hoạn thoát giang.
DỊCH NGHĨA:
Công dụng: Thanh tả, nhiệt lỵ.
184) Thang Sài vật đẩy lui chứng nóng cơn rất nhiệm mầu; thang vị linh cầm ỉa công hiệu khó lường.
185) Kiết lỵ dùng thang đạo trệ trước, đau lâu ngày phải biết dùng thang chơn nhơn dưỡng tạng, đại tiện bí dùng thang thông u, táo bón phải dùng thang nhuận tràng.
186) Uống hoàn thúc tuyền chẳng lo đái són, uống thang đề khí không lo lòi trê.
CHÚ THÍCH NHỮNG BÀI THUỐC CÓ TRONG BÀI 55:
1) THANG SÀI VẬT: (Tức thang Tiểu sài hợp với thang Tứ vật)
Thành phần bài thuốc:
Xuyên khung 8g
Quy đầu 12g
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Hoàng cầm 8g
Sài hồ 12g
Đại táo 4 quả
Thục địa 20g
Bạch thược 12g
Hoàng cầm 8g
Sài hồ 12g
Đại táo 4 quả
Chích thảo 4g
Đảng sâm 12g
Bán hạ 8g
Sinh khương 8g
Bán hạ 8g
Sinh khương 8g
Sắc uống.
Công dụng: Thanh giải huyết nhiệt.
Chủ trị: Đẩy lui chứng nóng cơn rất hiệu nghiệm.
2) THANG VỊ LINH: Tức thang Bình vị tán hợp với thang Tứ linh.
Thành phần bài thuốc:
Thương truật 12g
Cam thảo 4g
Hậu phác12g
Trần bì 12g
Cam thảo 4g
Hậu phác12g
Trần bì 12g
Trạch tả 4g
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Trư linh 4g
Sắc uống.
Phục linh 4g
Bạch truật 4g
Trư linh 4g
Sắc uống.
Công dụng: Chỉ tả.
Chủ trị: Cầm ỉa chảy.
3) THANG ĐẠO TRỆ:
Thành phần bài thuốc:
Thành phần bài thuốc:
Đại hoàng 15g
Bạch thược 12g
Cam thảo 6g
Hoàng liên 13g
Bạch thược 12g
Cam thảo 6g
Hoàng liên 13g
Mộc hương 10g
Binh lang 8g
Hoàng cầm 8g
Đương quy 12g
Binh lang 8g
Hoàng cầm 8g
Đương quy 12g
Công dụng: Thanh tả, nhiệt lỵ.
Chủ trị: Chữa kiết lỵ.
4) THANG CHƠN NHƠN DƯỠNG TẠNG THANG:
Thành phần bài thuốc:
Đảng sâm 8g
Bạch truật 8g
Bạch thược 8g
Chích thảo 3.2g
Nhục đậu khấu 4g
Mộc hương 4g
Nhục quế 4g
Kha tử bì 4g
Thạch lựu bì 5g
Công dụng: Bổ hư, ôn trung, chỉ lỵ.
Bạch truật 8g
Bạch thược 8g
Chích thảo 3.2g
Nhục đậu khấu 4g
Mộc hương 4g
Nhục quế 4g
Kha tử bì 4g
Thạch lựu bì 5g
Công dụng: Bổ hư, ôn trung, chỉ lỵ.
Chủ trị: Chữa bón kiết lâu ngày.
5) THANG THÔNG U:
Thành phần bài thuốc:
Sinh địa 16g
Đương quy 4g
Đào nhân 4g
Hồng hoa 0.4g
Công dụng: Lương huyết, hoạt huyết, thông bế.
Đào nhân 4g
Hồng hoa 0.4g
Công dụng: Lương huyết, hoạt huyết, thông bế.
Chủ trị: Chữa đại tiện bí.
* Tham khảo bài tân phương Thông U thang, thành phần bài thuốc gồm:
* Tham khảo bài tân phương Thông U thang, thành phần bài thuốc gồm:
Chích thảo 0.4g
Đào nhân 4g
Hồng hoa 0.4g
Quy thân 4g
Sinh địa 1.6g
Thăng ma 4g
Thục địa 1.6g
Sắc uống.
Đào nhân 4g
Hồng hoa 0.4g
Quy thân 4g
Sinh địa 1.6g
Thăng ma 4g
Thục địa 1.6g
Sắc uống.
Chủ trị: Hoạt huyết, dưỡng âm, thăng thanh, thông tiện. Trị u môn không thông, nghịch khí bốc lên trên ăn uống không được, ăn vào là bị nôn (phản vị), nghẹn, táo bón.
Còn thang ở trên bài học đề cập là cổ phương Thông U thang.
6) NHUẬN TRÀNG HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Khương hoạt 12g
Đương quy 12g
Hỏa ma nhân 22g
Đào nhân 4g
Địa hoàng 16g
Phòng phong 8g
Tạo giác (sao cồn trắng) 10g
Đương quy 12g
Hỏa ma nhân 22g
Đào nhân 4g
Địa hoàng 16g
Phòng phong 8g
Tạo giác (sao cồn trắng) 10g
Công dụng: Nhuận tràng (hoạt huyết).
Chủ trị: Chữa táo bón.
Chủ trị: Chữa táo bón.
7) THÚC TUYỀN HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Ích trí nhân 8g
Hoài sơn 8g
Ô dược 8g
Hoài sơn 8g
Ô dược 8g
Công dụng: Trị thận nguyên hư lãnh.
Chủ trị: Chữa thận hư, đái són, đái dắt, đái dầm.
8) ĐỀ KHÍ THANG: (Còn gọi là thang Ích khí thăng đề)
Thành phần bài thuốc:
Nhân sâm 4g
Bạch truật 4g
Hoàng kỳ 4g
Đương quy 3g
Trần bì 2g
Đại táo 2g
Sài hồ 1g
Cam thảo 1g
Can khương 0.5g
Thăng ma 10g
Trần bì 2g
Đại táo 2g
Sài hồ 1g
Cam thảo 1g
Can khương 0.5g
Thăng ma 10g
Công dụng: Thăng đề dương khí.
Chủ trị: Chữa thoát giang, lòi trê.
* Tham khảo: Có tài liệu viết nên phối hợp thêm Hoàng kỳ 2g vào bài thuốc này để làm thành bộ tứ Thăng ma - Sài hồ - Nhân sâm - Hoàng kỳ giúp ích khí thăng đề. Ở đây do tài liệu cổ chỉ bàn là thang Bổ trung ích khí bội thêm Thăng ma làm thành thang Ích khí thăng đề, cho nên chỉ viết đến đó cho quý độc giả tham khảo.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét