Thứ Ba, 13 tháng 7, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 57

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 57


BÀI 57:

189) 自雪膏,長生肌肉,喫此應無瘦飲生津解渴,股之可保平康
Zì xuě gāo, chángshēng jīròu, chī cǐ yīng wú shòu yǐn shēngjīn jiěkě, gǔ zhī kě bǎopíng kāng.

190) 别離散,善除那夢丸,通治悪瘡
Bié lísàn, shàn chú nà mèng wán, tōng zhì è chuāng.

191) 唾血者三黄雞蘇,地黄則治下血之太,甚;衄血者生犀角,漉膠則医溺血之異常。|
Tuò xiě zhě sān huáng jī sū, dìhuáng zé zhì xià xuè zhī tài, shén; niù xiě zhě shēng xījiǎo, lù jiāo zé yī nì xuè zhī yìcháng.

PHIÊN ÂM:

189)  Bạch tuyết cao: trường sanh cơ nhục khiết thử, ưng vô sấu tước. Cam lộ ẩm: sanh tân giải khát, phục chi khả bảo bình khang.

190) Biệt ly tán thiện trừ tà mộng, thông phàn hoàn thông trị ác sang.

191) Thóa huyết giả tam hoàng, kê tô, địa huỳnh tắc trị hạ huyết chi thái thậm; nục huyết giả tứ sanh, tê giác, lộc giao tắc y niếu huyết chi dị thường.

DỊCH NGHĨA:

189) Cao bạch tuyết sinh nhiều da thịt, dùng nó sẽ không gầy ốm; ẩm Cam lộ sanh được tân dịch giải khát uống nó giữ được bình an.

190) Tán biệt ly hay trừ được chứng chiêm bao thấy điều hung dữ; hoàn thông phàn trị tất cả các chứng ác sang.

191) Nhổ ra máu (dùng) thang tam hoàng, thang kê tô; (còn) địa hoàng thang thời trị tiêu chảy qua quá nhiều máu cam thì uống thang tứ sanh, thang tê giác địa hoàng; hoàn lộc giác thời chữa lành chứng đái ra máu hay lạ thường.


* CHÚ THÍCH CÁC BÀI THUỐC TRONG BÀI 57:

1) BẠCH TUYẾT CAO:

Thành phần bài thuốc:
Phục linh 160g
Hoài sơn 160g
Khiếm thực 160g
Liên nhục 160g
Đại mễ (Gạo lâu năm) nửa cân
Nhu mễ (Ngạnh mễ, Gạo nếp) nửa cân
Đường cát một cân
Bỏ vào lọ sành sứ chưng cách thủy hòa với đường cho đều, làm thành bánh, cắt bằng dao tre, phơi khô, dùng rộng rãi.


Tác dụng: Bổ tỳ vị, các chứng hư.
Công dụng: Trừng sanh cơ nhục (sinh nhiều da thịt, người đầy đặn).



2) CAM LỘ ẨM:

Thành phần bài thuốc:
Sinh địa 12g
Thục địa 12g
Nhân trần 12g
Thiên môn 12g
Tỳ bà diệp 8g
Chỉ xác 4g
Hoàng cầm 12g
Thạch hộc 12g
Cam thảo 4g
Mạch môn 12g

Tác dụng: Bổ tỳ vị, các chứng hư.
Công dụng: Chữa dạ dày nóng, họng khô, răng lung lay.




3) BIỆT LY TÁN:

Thành phần bài thuốc:
Dương liễu ký sinh (ký sinh trên cây dương liễu)
Bạch truật 40g
Quế tâm 40g

Nhân sâm 20g
Ngô thù du 20g

Thiên hùng 20g

Thiên thảo (Tây căn thảo) 20g

Tế tân 8g

Xương bồ 8g
Phụ tử 8g
Can khương 8g
Nóng thì bỏ Thiên hùng, Phụ tử, Sinh khương, Quế tâm đi, mà gia thêm Tri mẫu 12g, Hoàng bá 12g, Đương quy 20g, Sinh địa 20g.
Tán bột, uống lúc bụng đói với nước sôi để nguội, mỗi lần 8g.
Công dụng: Khư trừ tà mộng.
Chủ trị: Chữa tim bị phong làm bệnh, đàn ông hay đàn bà mắc chứng mộng giao với ma quy. Vì dùng thuốc này để trừ tà, uống nó để không mộng nữa cho nên gọi là biệt ly.

Nếu như khí huyết hư, chóng mặt, đầu xây xẩm, tim đập không đều nhịp, đau nhói ở vùng tim thì gia Kê huyết đằng 10g, Hải phong đằng 10g, Huyền sâm 16g, Ngưu tất 16g, Hạt muồng sao 16g, Liên tâm 4g.



4) THÔNG PHÀN HOÀN:

Thành phần bài thuốc và cách bào chế:

Đúng vào trưa ngày mùng 5 tháng 5 âm lịch (Tiết Đoan Ngọ), lấy phèn chua tốt tán mịn phơi khô, đựng vào bình sành. Gặp mụt độc sưng đau mới phát, lấy 12g phèn bột giã với củ hành cho nhuyễn, uống với rượu, uống hết một lần cho say. Nếu có mửa thì dùng nước trà đè xuống. Hoặc có thể lấy cơm và hành hoàn lại mà uống cũng được. Bên ngoài dùng bột phèn lấy 20g, Xạ hương 0,4g hòa trộn với ruột ễnh ương, giã thành cao bôi bốn phía mụt một ngày đếm là hết.

Công dụng: Thông trị ác sang.
Chủ trị: Trị tất cả thương độc phát bối và ác sang.


5) TAM HOÀNG THANG:

Thành phần bài thuốc:
 Đại hoàng 12g
Chỉ huyết thang (*)

Hoàng liên 12g
Hoàng cầm 12g
Công dụng: Thông trị ác sang.
Chủ trị: Trị tất cả thương độc phát bối và ác sang.

(*) BÀI THUỐC CHỈ HUYẾT THANG:
Nguyên bản bài thuốc:
Sổ Tay 540 Bài Thuốc Đông Y
Nguyễn Phu


Công dụng: Chỉ thấu, hóa đờm, tuyên phế, giải biểu.
Chủ trị: Trị cảm ho, ho lâu ngày không khỏi, đờm nhiều.

Thành phần bài thuốc:

Bẹ móc 8g
Hạn liên thảo 8g
Cam thảo 4g
Cát cánh 8g
Kinh giới 8g
Tử uyển 12g
Trần bì 8g
Tán bột.
Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 8-12g.

Lưu ý khi dùng thuốc:
- Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt, bài thuốc mới có hiệu quả.
- Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.


6) KÊ TÔ TÁN:

Thành phần bài thuốc:
Bạc hà 2g
Hoàng kỳ 2g
A giao 2g
Sinh địa 2g
Bối mẫu 2g
Bạch mao căn 2g
Cát cánh 2.5g
Mạch môn 2.5g
Cam thảo 2.5g
Sinh khương 3 lát

Sắc uống.

Công dụng: Chỉ thóa huyết.
Chủ trị: Trị do lao nhọc mà thương tổn đến phế kinh, nhổ ra đàm dãi có máu, cổ họng không thông.


7) ĐỊA HOÀNG THANG: (Tức LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN)
Thành phần bài thuốc:
Đan bì 9g
Bạch linh 9g
Trạch tả 9g
Thục địa 24g
Sơn thù 12g
Cách dùng: Luyện mật làm hoàn ngày uống từ 8-12g. Ngày dùng từ 2-3 lần uống với nước sôi để nguội hoặc nước muối nhạt.

Nếu tiêu chảy máu quá nhiều thì gia thêm vào thang Lục vị địa hoàng hoàn những vị thuốc sau:
Nhục thung dung 20g
Hòe giác 12g
Đương quy 4g
Bạch thược 16g
Địa du 12g
Sắc uống.


8) TỨ SANH HOÀN:
Thành phần bài thuốc:

Bạc hà (tươi) 12g
Ngải cứu (tươi) 12g
Sinh địa 12g
Trắc bá diệp (tươi) 12g
Liều lượng bằng nhau. Giã thật nhỏ làm hoàn bằng trứng gà. Mỗi lần uống một hoàn, sắc nước uống hoặc nước muối hòa uống.

Công dụng: Lương huyết, chỉ huyết.
Chủ trị: Chữa máu nóng đi bậy mửa ra máu hay chảy máu cam (bức huyết vọng hành).



9) TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG:
Thành phần bài thuốc:
Sinh địa 20g
Bạch thược 16g
Đơn bì 12g
Tê giác 2g
Ba vị thuốc Sinh địa, Bạch thược, Đơn bì nấu chín, hòa với nước mài Tê giác uống.


Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, lương huyết, tán ứ.
Chủ trị: Chữa tim nhọc mệt, nhiệt xâm nhập vào hệ tuần hoàn gây mửa ra máu và chảy máu cam.



10) LỘC GIÁC HOÀN:
Thành phần bài thuốc:
Lộc giác giao 20g
Một dược 20g
Huyết dư thán (Tóc rối đốt cháy) 20g
Tán bột, hòa với nước Bạch mao căn giã nát làm hoàn bằng hạt ngô lớn, mỗi lần uống 50 hoàn với nước muối.

Công dụng: Thanh lợi niệu, chỉ huyết.
Chủ trị: Bệnh thương phòng tiểu tiện ra máu.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...