Thứ Sáu, 29 tháng 1, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 1

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 1


BÀI 1:



1) 五行範休,二氣成形.
Wǔháng fàn xiū, èr qì chéngxíng.
2) 頭家天而是家家地,氣為衛而血為荣.
Tóu jiā tiān ér shì jiā jiā de, qì wèi wèi ér xiě wéi róng.
3) 手得血而能握,尼得血而能行.
Shǒu dé xuè ér néng wò, ní dé xuè ér néng xíng.





PHIÊN ÂM:

NHÂN THÂN PHÚ

1) Ngũ hành phạm thể, nhị khí thành hình.
2) Đầu tương thiên nhi túc tượng địa, khí vi vệ nhi huyết vi vinh. 
3) Thủ đắc huyết nhi năng ốc, túc đắc huyết nhi năng hành. 





DỊCH: 

BÀI PHÚ VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

1) Năm hành khuôn đúc cơ thể, hai khí (âm dương) thành hình vóc. 
2) Đầu ở trên tượng trời, mà chân ở dưới tượng đất, khí là vệ mà huyết thuộc vinh. 
3) Tay được đầy đủ huyết thì nắm được, chân được đầy đủ huyết mới đi được.



DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 34

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 34


BÀI 34:

140) 大黄奪土將里,破滞通瘀下月易開結热;
Dàhuáng duó tǔ jiāng lǐ, pò zhì tōng yū xià yuè yì kāi jié rè;
141) 巴豆断開猛將削堅通閉蕩腑胜沈寒.
Bādòu duàn kāi měngjiàng xuē jiān tōng bì dàng fǔ shèng chén hán.
142) 芒肖軟堅洩寔通厥凝滯.
Máng xiào ruǎnjiān xiè shí tōng jué níngzhì.
143) 牽午利水 損 胎驅除月膨胀. 
Qiān wǔ lìshuǐ sǔn tāi qūchú yuè péngzhàng.                 

144) 摘諸常用而言而言隨症尋湯選用.
Zhāi zhū chángyòng ér yán ér yán suí zhèng xún tāng xuǎnyòng.







PHIÊN ÂM:

140) Đại hoàng đoạt thổ tướng quân, phá trệ thông ứ, hạ trường khai kết nhiệt. 
141) Ba đậu trảm quan mãnh tướng, tướt kiên thông bố đảng phủ tạng trầm hàn. 
142) Mang tiêu nhuyễn kiên tiết thiệt, thông quyết, trệ ngưng. 
143) Khiên ngưu lợi thủy tổn thai, xu trừ bành trướng. 
144) Trích chư thường dụng nhi ngôn, tùy chứng tầm thang tuyển dụng. 







DỊCH NGHĨA:

140) Đại hoàng như vị tướng đoạt được tỳ thổ phá thông ứ trệ, đi xuống đại trường, mở nhiệt kết. 
141) Ba đậu là tướng mạnh cướp ải, làm tan chất cứng, thông bế tắc, làm sạch tạng phủ bị lạnh trầm trọng. 
142) Mang tiêu làm mềm chất cứng, bài tiết bệnh bón, thông ngưng trệ. 
143) Khiên ngưu lợi (trục) thủy, mà còn làm hư thai, lại trừ chứng to bụng. 
144) Đây là nói về các vị thường dùng, phải tùy theo chứng bệnh mà tìm kiếm, chọn lựa phương thang mà dùng.



DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 33

  DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 33

BÀI 33:

134) 桃仁逐其瘀 悪,活血有功;
Táorén zhú qí yū è, huóxuè yǒugōng;
135) 清黃開瘀滞凝,漏崩菩用.
Qīng huángkāiyū zhì níng, lòu bēng pú yòng.
136) 杏仁咳嗽尤妙,温肺潤大腸.
Xìngrén késòu yóu miào, wēn fèi rùn dàcháng.
137) 豆根血日腫尤能,敷蛇虫傷毒.
Dòu gēn xuè rì zhǒng yóu néng, fū shé chóng shāng dú.
138) 三陵消癥積,折傷,產,後多痰.
Sān líng xiāo zhēng jī, zhé shāng, chǎn, hòu duō tán.
139) 蓬朮理內傷心脾瘀結諧積.
Péng shù lǐ nèi shāngxīn pí yū jié xié jī.








PHIÊN ÂM:

134) Đào nhân trục kỳ, ứ ác, hượt huyết hữu công. 
135) Bồ huỳnh khai ứ trệ ngưng, lậu băng, thiện dụng. 
136) Hạnh nhân khái thấu vưu diệu, ôn phế nhuận đại trường. 
137) Đậu căn yết thũng vưu năng, phu xà trùng thương độc. 
138) Tam lăng tiêu trừng tích, chiết thương, sản hậu đa đàm; 
139) Bồng truật lý nội thương, tâm tỳ ứ kết chư tích. 





DỊCH NGHĨA:

134) Đào nhân trụ ứ huyết, ác huyết, có công làm cho hoạt huyết. 
135) Bồ huỳnh mở đường cho huyết khỏi ứ đọng, hay dùng cho chứng làm băng (sao đen). 
136) Hạnh nhân trị ho rất hay, làm ấm phổi nhuận đại trường. 
137) Sơn đậu căn trị họng đau rất tài, dùng để xức chỗ rắn độc cắn. 
138) Tam lăng làm tiêu chứng hòn cục chứa trong bụng, gãy xương và đẻ rồi nhiều đau. 
139) Bồng Nga truật chữa nội thương, các chứng tâm tỳ bị ứ kết.


Thứ Năm, 28 tháng 1, 2021

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 32

  DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 32



BÀI 32:

129) 竜胆疗赤眼疼,瀉肛经煩热..
Lóngdǎn liáo chì yǎn téng, xiè gāng jīng fán rè.
130) 桑白退痰涎咳嗽理肺脏火那.
Sāng bái tuì tán xián késòu lǐ fèizàng huǒ nà.
131) 旁子解瘡病而化脇疼.
Páng zi jiě chuāng bìng ér huà xié téng.
132) 白芥除痔魂而化脇疼.
Bái jiè chú zhì hún ér huà xié téng.
133) 菜蔔治心心膨安胎氣喘.
Cài bó zhì xīnxīn péng ān tāi qìchuǎn.





PHIÊN ÂM:

129) Long đởm liệu mục xích nhãn đông, tả can kinh phiền nhiệt. 
130) Tang bạch thối đàm diên khái thấu, lý phế tạng hỏa tà. 
131) Bàng tử giải sang dị nhi trừ yết thống. 
132) Bạch giới trừ bĩ khối nhi hóa kiếp đông. 
133) La bặc trị tâm bành an thai khí suyễn. 



DỊCH NGHĨA: 

129) Long đởm thảo chữa mắt đỏ, mắt đau, trừ gan nóng bực dọc. 
130) Tang bạch bì đẩy lui đàm dãi, ho đàm, trị hỏa tà ở tạng phế. 
131) Ngưu bàng tử giải trừ ghẻ mụt mà trừ họng bị đau. 
132) Bạch giới tử trừ chứng bụng có hòn cục, mà triệu chứng sườn hông đau. 
133) La bặc tử trị (tim) lồng ngực bành trướng, yên được thai, trừ hen thở.


DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 31

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 31


BÀI 31:

123) 梹榔破氣殺虫俱除帯穢. 
Bīn láng pò qì shā chóng jù chú dài huì.
124) 大复(皮) 利水浦浮通腸間胃.
Dà fù (pí) lìshuǐ pǔ fú tōng cháng jiān wèi.
125) 栢子補心定悸歛江扶陽.
Bǎi zi bǔ xīn dìng jì hān jiāngfúyáng.
126) 火麻下乳催生潤腸行水不老.
Huǒ má xià rǔ cuīshēng rùn cháng xíng shuǐ bùlǎo.
127) 牙皂通開利竅 敷腫痛吐風痰.
Yá zào tōng kāi lì qiào fū zhǒng tòng tǔ fēng tán.
128) 茵陳退黄疽而利小便治傷寒.
Yīn chén tuì huáng jū ér lì xiǎobiàn zhì shānghán.







PHIÊN ÂM:

123) Binh lang phá khí sát trùng, cụ trừ đới uế. 
124) Đại phúc (bì) lợi thủy tiêu phù, thông trường khai vị. 
125) Bá tử bổ tâm định quý, liễm hán phò dương. 
126) Hỏa ma hạ nhũ, thôi sanh, nhuận trường hành thủy. 
127) Nha tạo thông quan lợi khiếu, phu thũng thống, thổ phong đàm. 
128) Nhơn trần thối huỳnh đản nhi lợi tiểu tiện, trị thương hàn. 







DỊCH NGHĨA:

123) Binh lang phá khí giết trùng, đều trừ chứng bạch đới hôi tanh. 
124) Đại phúc bì lợi tiểu tiện, tiêu phù thũng, thông đại trường, khai thông dạ dày. 
125) Bá tử nhân bổ tim, làm hết sợ, rút mồ hôi giúp thông dương khí. 
126) Hỏa ma nhân làm xuống sữa, thúc dục mau đẻ, nhuận trường, hành thủy. 
127) Nha tạo thông quan (1) tiết, thông khiếu, xức vào chỗ sưng đau, cho thể được phong đàm. 
128) Nhân trần trị chứng vàng da mà làm lợi tiểu tiện, trị được thương hàn.


(1): Tiết: Nhảy mũi.



DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 30

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 30



BÀI 30:

119) 木賊退翳明睛益肝主妻.
Mùzé tuì yì míng jīng yì gān zhǔ qī.
120) 前母生津去淤胎前產後俱宜.
Qián mǔ shēngjīn qù yū tāi qián chǎnhòu jù yí.
121) 昔烏補 肾添精黒髪烏鬚不老.
Xī wū bǔshèn tiān jīng hēifà wū xū bùlǎo.
122) 地楡沈 寒血痢帶崩並用無妨.
De yú chén hán xuè lì dài bēng bìngyòng wúfáng.



PHIÊN ÂM:


119) Mộc tặc thối ế minh tinh, ích can chủ yếu. 
120) Ích mẫu sanh tân khư ứ, thai tiền sản hậu cu nghi. 
121) Thủ ô bổ thận thiêm tinh, hắc phác ô tu, bất lão. 
122) Địa du trầm hàn, huyết lỵ, đới băng tinh dụng vô phường. 




DỊCH NGHĨA:

119) Mộc tặc trừ mây che ở tròng mắt, làm sáng mắt, chủ yếu là bổ gan. 
120) Ích mẫu thảo sinh tân dịch trừ ứ huyết, lúc có thai và sau khi đẻ đều nên dùng.
121) Hà thủ ô bổ thận thêm tinh, làm đen râu tóc, lâu già. 
122) Địa du tánh trầm mà lạnh, các chứng lỵ ra máu, làm băng, bạch đới cứ dùng không ngại gì.


DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 29

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 29



BÀI 29:

115) 全蠍治發搐驚風喎斜口眼.
Quán xiē zhì fā chù jīng fēng wāi xié kǒu yǎn.
116) 殭蠶治喉痛風癇毒瘢痕.
Jiāng cán zhì hóu tòngfēng xián dú bānhén.
117) 速羽王治風痰,蟬蜕定驚退翳.
Sù yǔ wángzhìfēng tán, chán tuì dìng jīng tuì yì.
118) 菊花去風明目收涙妷功.
Júhuā qù fēng míng mù shōu lèi zhí gōng.

PHIÊN ÂM:

115) Toàn yết trị phát súc, kinh phong oa tà khẩu nhãn. 
116) Cương tàm trị hầu thống phong giản, sang độc ban ngân. 
117) Liên kiều chủ trị phong đàm, thuyền thoái định kinh thối ế.
118) Cúc hoa khư phong minh much, thâu lệ thù công. 



DỊCH NGHĨA:

115) Bò cạp trị chứng co rút do kinh phong làm méo lệnh miệng mắt. 
116) Con tằm chết cứng trị đau họng, động kinh, vết sẹo của ghẻ độc. 
117) Liên kiều chủ trị phong đàm, xác ve uống bớt sợ, trừ mắt bị mộng che. 
118) Cúc hoa trừ phong sáng mắt, có công khác là làm ráo nước mắt.

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 28

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 28



BÀI 28:

110) 玄胡治心痛而通經渭血瘀積之宿倍加.
Xuán hú zhì xīntòng ér tōng jīng wèi xuè yū jī zhī sù bèijiā.
111) 防己疔風濕筋骨抽疼.
Fángjǐ dīng fēngshī jīngǔ chōu téng
112) 木瓜理腳氣轉筋攉亂.
Mùguā lǐ jiǎoqì zhuàn jīn huō luàn.
113) 木通汚泻小腸結热通行澁溺.
Mù tōng wū xiè xiǎocháng jié rè tōngxíng sè nì.
114) 車前圭滲利目而寔大便.
Chē qián guī shèn lì mù ér shí dàbiàn.

PHIÊN ÂM:

110) Huyền hồ trị tâm thống, nhi thông kinh hượt huyết chi bệnh bội gia. 
111) Phòng kỷ liệu phong thấp cân cốt tê đông. 
112) Mộc qua lý cước khí chuyển cân hoắc loạn. 
113) Mộc thông tả tiểu trường kết nhiệt, thông hành sáp niệu. 
114) Xa tiền chủ thẩm lợi, thanh mục nhi thiệt đại tiện. 


DỊCH NGHĨA:

110) Huyền hồ trị tim đau tức mà thông kinh loãng huyết, bị tích ứ thêm gấp đôi (tăng liều lên). 
111) Phòng kỷ chữa chứng phong thấp gân xương tê đau. 
112) Mộc qua trị hai chân sưng thũng, hoắc loạn vặn gân. 
113) Mộc thông trừ ruột non kết nóng lại, và làm cho thống chứng tiểu tiện bị rít.
114) Xa tiền tử chủ lợi tiểu tiện, bớt đỏ mắt mà trị đại tiện khô đặc.



DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 27

 



DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 27


BÀI 27:

105) 萆解驅濕邪而医背冷.
Bì jiě qū shī xié ér yī bèi lěng.
106) 寄生續筋骨而治腰疼.
Jìshēng xù jīngǔ ér zhì yāoténg.
107) 草果寛中蔵截瘧更除酸水寒痰.
Cǎo guǒ kuān zhōng zāng jié nüè gèng chú suān shuǐ hán tán.
108) 川烏入骨搜風温能散積冷痛.
Chuān wū rùgǔ sōu fēng wēn néng sàn jī lěng tòng.
109) 常山消痞塊可截瘧化痰老弱之人禁用.
Chángshān xiāo pǐ kuài kě jié nüè huà tán lǎo ruò zhī rén jìnyòng.

PHIÊN ÂM:

105) Tỳ giải xu thấp tà, nhi y bối lãnh. 
106) Ký sanh tục cân cốt nhi trị yêu đông. 
107) Thảo quả khoan trung triệt ngược, cánh trừ thoan thủy hàn đàm. 
108) Xuyên ô nhập cốt sưu phong, ôn năng tán tích lãnh thông. 
109) Thường sơn tiêu bỉ khối, khả triệt ngược hóa đàm, lão nhược chi nhơn cấm dụng. 


DỊCH NGHĨA:

105) Tỳ giải đuổi được thấp tà mà chữa lưng bị lạnh.
106) Tầm gửi cây dâu nối gân xương mà trị lưng đau. 
107) Thảo quả làm khoan khoái trung châu, dứt sốt rét lại trừ chứng ợ nước chua đàm lạnh. 
108) Xuyên ô đi vào xương đuổi phong, tính nó ôn nên làm tan lạnh tích đau nhức. 
109) Thường sơn tiêu hòn cục trong bụng, trừ sốt rét, tiêu đàm, người già yếu cấm dùng. 

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 26

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 26


BÀI 25:

93) 菟絲子補隨填精王治虚寒遺尿.
Túsīzi bǔ suí tián jīng wáng zhì xū hán yíniào.
94) 破故紙與陽固肾能医精冷滑流.
Pò gùzhǐ yǔ yáng gù shèn néng yī jīng lěng huá liú.
95) 午菓補腎.
Wǔ guǒ bǔshèn.
96) 构杞壯陽.
Gòu qǐ zhuàngyáng.




PHIÊN ÂM:

93) Thố ty tử bổ tủy điền tinh, chủ trị hư hàn di niệu. 
94) Phá cố chỉ hưng dương cố thận, năng y tinh lãnh hượt lưu. 
95) Sơn du bổ thận. 
96) Câu kỷ tráng dương.




DỊCH NGHĨA:

93) Thố ty tử bổ tủy đầy tinh, chủ trị chứng hư lạnh đái són. 
94) Phá cố chỉ hưng phấn dương khí, vững thận, hay chữa được tinh lãnh chảy ra. 
95) Sơn du bổ thận. 
96) Câu kỷ mạnh dương.



DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 25

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 25




BÀI 25:

89) 乳香止痛催生,疗諸瘡如桴應鼓;
Rǔxiāng zhǐtòng cuīshēng, liáo zhū chuāng rú fú yīng gǔ;
90) 麝香癖邪殺,攻風蛭如影,隨形.
Shèxiāng pǐ xié shā, gōng fēng zhì rú yǐng, suí xíng.
91) 回香治霍亂心,脾湿瘡頽并用;
Huí xiāng zhì huòluàn xīn, pí shī chuāng tuí bìngyòng;
92) 吳萸主轉筋腸絞;湿寒令痢萧醫.
Wúyúzhǔ zhuàn jīn cháng jiǎo; shī hán lìng lì xiāo yī.



PHIÊN ÂM:

89) Nhũ hương chỉ thống thôi sanh, liệu chủ sang như phù ứng cổ. 
90) Xạ hương tịch tà sát quỹ, công phong chí, như ảnh tùy hình. 
91) Hồi hương trị hoắc loạn tâm đông, tỳ thấp sang đồi tính dụng. 
92) Ngô du chuyển cân trường giảo, thấp hàn lãnh lỵ kiêm y. 




DỊCH NGHĨA:

89) Nhũ hương làm cho hết đau, thúc giục đẻ mau, chữa cái ghẻ mụt mau như dùi gặp trống. 
90) Xạ hương trừ tà giết quỷ, dẹp chứng phong chí như là bóng theo hình. 
91) Hồi hương trị hoắc loạn, vùng tim đau tức, tỳ bị thấp sinh ghẻ lở đều dùng nó. 
92) Ngô du trị vặn gân ruột đau như thắt lại, lại gần chữa chứng hàn thấp sinh kiết lỵ.


DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 24

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 24


BÀI 24:

101) 阿膠此放血膿吐血丸胎崩虚羸可啜.
Ējiāo cǐ fàngxiě nóng tùxiě wán tāi bēng xū léi kě chuài.
102) 艾葉安胎血漏逐邪臨驅心.
Àiyè ān tāi xuè lòu zhú xié lín qū xīn.
103) 鹿茸能益氣陰兼治泄精尿血.
Lùróng néng yì qì yīn jiānzhì xiè jīng niàoxiě.
104) 鹿角生撲跌傷損可安萠帯懐胎.
Lùjiǎo shēng pū dié shāng sǔn kě ān pān dài huáitāi.



PHIÊN ÂM:

101) A giao chỉ thấu huyết nùng, thổ nục thai băng hư nuy khả xuyết. 
102) Ngải diệp an thai huyết lậu, trục tà xu quỹ tâm thống kham thường. 
103) Lộc nhung năng ích khí tư âm, kiên trị tiết tinh niệu huyết. 
104) Lộc giác chủ phát trật thượng tổn, khả an băng đới hoài thai. 




DỊCH NGHĨA:

101) A giao làm ngưng ho ra máu mủ, (cả) chứng thổ huyết, máu cam, có thai băng huyết, nên uống nó. 
102) Lá ngải cứu an thai, chữa thai bị lậu huyết, đuổi tà trừ quỷ và bị đau tức vùng tim nên uống nó. 
103) Lộc nhung hay bổ khí tư nhuận phần âm, gồm trị chứng di tinh hay đái ra máu. 
104) Sừng hươu trị vấp té bị tổn thương, có thể làm yên chứng huyết băng, đới hạ và an được thai. 


DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 23

  DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 23

.
BÀI 23:

97)山葯理脾止瀉革麻室頂收腸.
Shān yàolǐ pí zhǐ xiè gé má shì dǐng shōu cháng.
98) 破淤血惟如蘇柾心之功可理肺經枯量.
 Pò yūxiě wéi rú sū jiù xīn zhī gōng kě lǐ fèi jīng kū liàng.
99) 紅花有破血界血之功可理肺幾枯畫.
Hónghuā yǒu pò xiě jiè xuè zhī gōng kě lǐ fèi jǐ kū huà.
100) 灵脂有行血破放血之異, 能醫心腹痛傷.
Líng zhī yǒu xíng xuè pò fàngxiě zhī yì, néng yī xīn fùtòng shāng.




PHIÊN ÂM:

97) Sơn dược lý tỳ chỉ tả, Tỳ ma đồ chính thâu trường. 
98) Phá ứ huyết duy như Tô mộc, chỉ tâm đông mạc nhược (cao) lương cương. 
99) Hồng hoa hữu phá huyết dưỡng huyết chi công, khử lý phế kinh khô vựng. 
100) Linh chi hữu hành huyết phá huyết chi dị, năng y tâm phúc thống trương. 





DỊCH NGHĨA:

97) Sơn dược chữa tỳ, cầm ỉa chảy, Tỳ ma tử dán lên đỉnh đầu thì thâu ruột già lên (chữa thoát giang). 
98) Phá ứ huyết chỉ dùng Tô mộc, làm cho tâm bào lạc hết đau không chi bằng củ riềng. 
99) Hồng hoa có công phá huyết dưỡng huyêt, có thể chữa phổi khô, chóng mặt. 
100) Ngũ linh chi có cái lạ về hành huyết, phá huyết hay chữa tâm bụng bị đau, tổn thương.


DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 22

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 22



BÀI 22:

83) 乾姜焦止血;炮,温中,乾 :之可散心疼脾胃冷.
Gān jiāng jiāo zhǐxiě; pào, wēn zhōng, gān: Zhī kě sàn xīnténg píwèi lěng.
84) 生姜通神明;去穢惡,食之能止嘔逆化痰涎.
Shēngjiāng tōng shénmíng; qù huì è, shí zhī néng zhǐ ǒu nì huà tán xián.
85) 木桔行氣治心朖俱疼;
Mù jú xíng qì zhì xīn lǎng jù téng; 
86) 丁香和胃驅寒那嘔逆.
Dīngxiāng hé wèi qū hán nà ǒu nì.
87) 沉育治車事筋痛.
Chén yù zhì chē shì jīn tòng.
88) 檀香能煖胃追那.
Tán xiāng néng nuǎn wèi zhuī nà.







PHIÊN ÂM:


83) Càn cương, tiêu chỉ huyết, bàn ôn trung, càn chi khả tán tân đông, tỳ vị lãnh. 
84) Sanh cương thông thần minh, khử uế ác, thực chi năng chỉ cưu, nghịch, hoa đàm diên.
85) Mộc hương hành khí, trị tâm phúc cu đông. 
86) Đinh hương hòa vị, xu hàn tà ẩu nghịch. 
87) Trầm hương trị chuyển cân phía thống. 
88) Đàn hương năng noãn vị truy tà. 






DỊCH NGHĨA:


83) Càn cương: (loại) đốt cháy thì cầm máu, sao thì ấm trung châu, khô thì làm tan chwungs tim đau tức, tỳ vị bị lạnh. 
84) Gừng sống làm thông, tinh thần sáng suốt, trừ khí độc ô uế, ăn nó thì hết ọe lên, tiêu được đàm giải. 
85) Mộc hương dẫn khí đi, trị bụng và vùng tim đều đau tức.
86) Đinh hương hòa hoãn dạ dày, đuổi tà khí lạnh mà gây ọe lên. 
87) Trầm hương trị vặn gân, đau bụng. 
88) Đàn hương hay làm ấm dạ dày, truy đuổi tà khí. 

Chủ Nhật, 24 tháng 1, 2021

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 21

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 21


BÀI 21:

79) 桂枝橫行手臂止汗舒筋;
Guì zhī héngxíng shǒubì zhǐ hàn shū jīn;
80) 麻黄 解散寒邪發汗最速.
 Máhuáng jiěsàn hán xié fāhàn zuìsù.

81) 肉桂利肝經行血脉,治一切陰寒,有引火歸涼之妙.
Ròuguì lì gān jīng xíng xuèmài, zhì yīqiè yīn hán, yǒu yǐnhuǒ guī liáng zhī miào.

82) 附子走諸経,通臟腑, 理四肢厥逆具回陽反本之功.
Fùzǐ zǒu zhū jīng, tōng zàngfǔ, lǐ sìzhī jué nì jù huí yáng fǎn běn zhī gōng.



PHIÊN ÂM:

79) Quế chi hoành hành thử tý, chỉ hạn thư cân.
80) Ma hoàng giải tán hàn tà phát hạn tối tốc.
81) Nhục quế lợi can Kinh, hành quyết mạch, tự nhứt thiết âm hàn, hữu dẫn hỏa qui nguyên chỉ diệu.
82) Phụ tử tẩu chư Kinh, thông tạng phủ, lý tứ chi quyết nghịch kỳ hồi dương phản bổn chi công.



DICH NGHĨA:

79) Quế chi đi ngang cánh tay, cầm mồ hôi thư giãn gân.
80) Ma hoàng giải tan hàn tà, làm ra mồ hôi rất mau.
81) Nhục quế làm lợi cho gan, làm cho huyết mạch được khai thông, tự tất cả chứng âm lạnh lẽo, có công dẫn được hỏa trở về nguồn gốc.
82) Phụ tử chạy khắp các kinh, thông tạng phủ trị tay chân lạnh buốt, có công đưa dương khí trở về gốc.


DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 20

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 20

BÀI 20:

75) 柿茅澁止痢,嘔乾噦逆才高;
Shì máo sè zhǐ lì, ǒu gān huì nì cái gāo;
76) 連子除禁口止痢,白濁遺精功重.
Lián zi chú jìn kǒu zhǐ lì, báizhuó yíjīng gōng zhòng.
77) 藿香定心疼痛,除霍 亂,白濁遺.
Huò xiāng dìng xīn téngtòng, chú huòluàn, báizhuó yí.
78) 紫蘇安胎孕散風寒,而子医喘嗽.
Zǐsū ān tāi yùn sàn fēnghán, ér zi yī chuǎn sòu.





PHIÊN ÂM:

75) Thị đế sáp trường chỉ lỵ, ẩu càn uyết nghịch tài cao.
76) Liên tử trừ cấm khẩu chỉ lỵ, bạch trọc dị tinh công trọng. 
77) Hoắc hương định tâm động thống, trừ hoắc loạn chỉ thổ nghịch phi khả trị chướng tà. 
78) Tử tô an thai dựng, tán phong hàn nhi tử y siển thấu.







DỊCH NGHĨA:

75) Thị đế làm rít ruột hết kiết lỵ, có tài cao về ọe khan ọe nghịch lên. 
76) Liên tử trừ chứng cứng miệng (1), chữa hết kiết lỵ, bạch trọc di tinh công trọng.
77) Hoắc hương bình định đau nhức ở tâm bào, trừ chứng hoắc loạn thổ nghịch lên và có khả năng trị chứng khí độc của rừng núi. 
78) Tử tô yên thai nghén, làm tan gió lạnh mà hạt tử tô thì chữa ho hen.
(1) Cấm khẩu lỵ: Kiết lỵ nặng không muốn ăn uống hoặc nôn mửa mà không ăn gì.


DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 19

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 19


BÀI 19:

71) 薏灰食之不妒除肺痿風濕筋攣.
Yì jī zhìyì qì sè jīng zhī kě hòu cháng jiàn shuǐ.
72) 扁豆清暑和,中,藿乱解其酒毒.
Biǎndòu qīng shǔ hé, zhōng, huò luàn jiě qí jiǔ dú.
73) 粳米調脾和胃,吐瀉尤安;
Jīngmǐ diào pí hé wèi, tùxiè yóu ān;
74) 芡寔壯骨益精;濁帶至美.
Qiàn shí zhuàng gǔ yì jīng; zhuó dài zhì měi.




PHIÊN ÂM:

71) Ý dĩ thực chi bất đố, trừ phế nuy, phong thấp câu loan.
72) Biển đậu thanh thử hòa trung, tự hoắc loạn giải kỳ tửu độc. 
73) Ngạnh mễ điều tỳ hòa vị, thổ tả vưu an. 
74) Khiếm thiệt tráng cốt ích tinh, trọc đới chí mỹ.





DỊCH NGHĨA:

71) Ý dĩ nhân (nếu) ăn nó thì hết ganh tỵ, trừ chứng phổi yếu và phong thấp, co rút gân cơ.
72) Bạch biển đậu thanh được thử nhiệt, hoàn hoãn trung châu, trị ỉa mửa đau bụng, lại giải được độc của rượu. 
73) Ngạnh mễ điều hòa tỳ vị, càng làm cho yên chứng thổ tả. 
74) Khiếm thiệt mạnh xương bổ tinh, trị bạch trọc bạch đới rất tốt.



DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 18

  DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 18


BÀI 18:

64) 茯神芥神安魄医風眩,風虚.
Fú shén jiè shén ān pò yī fēng xuàn, fēng xū.
68) 酸枣引血安驚,理悝가怔忡不寐.
Suānzǎo yǐn xiě ān jīng, lǐ kuīga zhēngchōng bù mèi.
69) 龍眼通神記,食之能解渴驅煩;
Lóngyǎn tōng shén jì, shí zhī néng jiěkě qū fán;
70) 益鸡智益氣澁精之可厚腸件水.
Yì jī zhìyì qì sè jīng zhī kě hòu cháng jiàn shuǐ.







PHIÊN ÂM:

64) Phục thần dưỡng thần an phách, y phong huyễn phong hư. 
68) Toan táo dẫn huyết an kinh lý chinh xung bất mị. 
69) Long nhãn thông thần quãng ký, thực chi năng giải khát ưu phiền.
70) Ích trí ích khí sáp tinh, ẩm chi khả hậu trường trụ thủy.









DỊCH NGHĨA:

64) Phục thần yên dưỡng tinh thần và phách, chữa chứng huyễn phong hư. 
68) Toan táo dẫn huyết yên kinh sợ, chữa chứng mất ngủ vì sợ sệt. 
69) Long nhãn thông tinh thần giúp trí nhớ được nhiều, ăn no giải khát nước, đuổi phiền nhiệt. 
70) Ích trí nhân bổ khí, làm rít tinh, uống nó có bổ đại tiểu trường, làm bớt đái.

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 17

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 17





BÀI 17:


65) 烏梅安出回止嘔,和中,近痢,斂肺氣澁腸;


Wūméi ān chū huí zhǐ ǒu, hé zhōng, jìn lì, liǎn fèi qì sè cháng;


66) 王味清金滋水,定喘生津,補虚勞痿嗽.


Wángwèiqīng jīn zī shuǐ, dìng chuǎn shēngjīn, bǔ xū láo wěi sòu.


67) 菖 蒲開心利竅, 出聲音,除風;


Chāngpú kāixīn lì qiào, chū shēngyīn, chú fēng;


68) 遠志定志安神,止精漏,健忘..


Yuǎnzhì dìng zhì ānshén, zhǐ jīng lòu, jiànwàng.




PHIÊN ÂM:


65) Ô mai, an hồi chỉ ẩu, hòa trung đoạn lỵ, liễm phế khí sáp trường.


66) Ngũ vị thanh kim tư thủy, định suyễn sanh tân, bổ hư lao nuy thấu.


67) Xương bồ khai tân lợi khiếu, xuất thanh âm, trừ phong.

68) Viễn chí định chí an thần, chỉ tinh lậu, kiện vong.




DỊCH NGHĨA:


65) Ô mai làm yên sán lãi, hòa hoãn ở trung châu, làm dứt chứng kiết lỵ, liễm được khí ở phổi và làm rít ruột (khỏi tiết tả).

66) Ngũ vị tử mát phế kim, tư nhuận thủy khí, bớt hen, sanh tân dịch, bổ chứng hư nhọc khỏi ho.


67) Xương bồ mở tâm khiếu, làm cho tiếng nói rõ, trừ phong.

68) Viễn chí định thần chí, trừ di tinh và chứng hay quên.

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 16

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 16


BÀI 16:

59) 天門,王肺接肺癰, 定喘清痰,補肺虚最妙.
Tiānmén, wáng fèi jiē fèi yōng, dìng chuǎn qīng tán, bǔ fèi xū zuì miào.
60) 麥門,可清心執,降煩煩解嗽,寫肺火高功.
Mài mén, kě qīngxīn zhí, jiàng fán fán jiě sòu, xiě fèi huǒ gāo gōng.
61) 瓜萋 (栝楼) 清熟除痰;
Guā qī (guā lóu) qīng shú chú tán;
62) 建母化痰止嗽.
Jiàn mǔ huà tán zhǐ sòu.









PHIÊN ÂM:

59) Thiên môn chủ phế nuy phế ung, định suyễn thanh đầm, bổ phế hư, tối diệu.
60) Mạch môn khả thanh tâm, thanh nhiệt giáng phiền giải thấu, tả phế hỏa kỳ công. 
61) Qua lâu thanh nhiệt trừ đàm. 
62) Bối mẫu hóa đàm chỉ thấu.







DỊCH NGHĨA:

59) Thiên môn tự phổi yếu, phổi bị ung, ổn định hen suyễn, trừ đàm, bổ phổi bị hư tổn rất hay. 
60) Mạch môn mát tim, giải nóng, giáng phiền, giải được ho, tả phế hỏa rất hay. 
61) Qua lâu bớt được nhiệt trừ đàm. 
62) Bối mẫu tiêu hóa đàm ngăn ho.

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...