DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 30
BÀI 30:
119) 木賊退翳明睛益肝主妻.
Mùzé tuì yì míng jīng yì gān zhǔ qī.
120) 前母生津去淤胎前產後俱宜.
Qián mǔ shēngjīn qù yū tāi qián chǎnhòu jù yí.
121) 昔烏補 肾添精黒髪烏鬚不老.
Xī wū bǔshèn tiān jīng hēifà wū xū bùlǎo.
122) 地楡沈 寒血痢帶崩並用無妨.
De yú chén hán xuè lì dài bēng bìngyòng wúfáng.
PHIÊN ÂM:
119) Mộc tặc thối ế minh tinh, ích can chủ yếu.
120) Ích mẫu sanh tân khư ứ, thai tiền sản hậu cu nghi.
121) Thủ ô bổ thận thiêm tinh, hắc phác ô tu, bất lão.
122) Địa du trầm hàn, huyết lỵ, đới băng tinh dụng vô phường.
DỊCH NGHĨA:
119) Mộc tặc trừ mây che ở tròng mắt, làm sáng mắt, chủ yếu là bổ gan.
120) Ích mẫu thảo sinh tân dịch trừ ứ huyết, lúc có thai và sau khi đẻ đều nên dùng.
121) Hà thủ ô bổ thận thêm tinh, làm đen râu tóc, lâu già.
122) Địa du tánh trầm mà lạnh, các chứng lỵ ra máu, làm băng, bạch đới cứ dùng không ngại gì.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét