DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 33
BÀI 33:
134) 桃仁逐其瘀 悪,活血有功;
Táorén zhú qí yū è, huóxuè yǒugōng;
135) 清黃開瘀滞凝,漏崩菩用.
Qīng huángkāiyū zhì níng, lòu bēng pú yòng.
136) 杏仁咳嗽尤妙,温肺潤大腸.
Xìngrén késòu yóu miào, wēn fèi rùn dàcháng.
137) 豆根血日腫尤能,敷蛇虫傷毒.
Dòu gēn xuè rì zhǒng yóu néng, fū shé chóng shāng dú.
138) 三陵消癥積,折傷,產,後多痰.
Sān líng xiāo zhēng jī, zhé shāng, chǎn, hòu duō tán.
139) 蓬朮理內傷心脾瘀結諧積.
Péng shù lǐ nèi shāngxīn pí yū jié xié jī.
PHIÊN ÂM:
134) Đào nhân trục kỳ, ứ ác, hượt huyết hữu công.
135) Bồ huỳnh khai ứ trệ ngưng, lậu băng, thiện dụng.
136) Hạnh nhân khái thấu vưu diệu, ôn phế nhuận đại trường.
137) Đậu căn yết thũng vưu năng, phu xà trùng thương độc.
138) Tam lăng tiêu trừng tích, chiết thương, sản hậu đa đàm;
139) Bồng truật lý nội thương, tâm tỳ ứ kết chư tích.
DỊCH NGHĨA:
134) Đào nhân trụ ứ huyết, ác huyết, có công làm cho hoạt huyết.
135) Bồ huỳnh mở đường cho huyết khỏi ứ đọng, hay dùng cho chứng làm băng (sao đen).
136) Hạnh nhân trị ho rất hay, làm ấm phổi nhuận đại trường.
137) Sơn đậu căn trị họng đau rất tài, dùng để xức chỗ rắn độc cắn.
138) Tam lăng làm tiêu chứng hòn cục chứa trong bụng, gãy xương và đẻ rồi nhiều đau.
139) Bồng Nga truật chữa nội thương, các chứng tâm tỳ bị ứ kết.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét