DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 22
BÀI 22:
83) 乾姜焦止血;炮,温中,乾 :之可散心疼脾胃冷.
Gān jiāng jiāo zhǐxiě; pào, wēn zhōng, gān: Zhī kě sàn xīnténg píwèi lěng.
84) 生姜通神明;去穢惡,食之能止嘔逆化痰涎.
Shēngjiāng tōng shénmíng; qù huì è, shí zhī néng zhǐ ǒu nì huà tán xián.
85) 木桔行氣治心朖俱疼;
Mù jú xíng qì zhì xīn lǎng jù téng;
86) 丁香和胃驅寒那嘔逆.
Dīngxiāng hé wèi qū hán nà ǒu nì.
87) 沉育治車事筋痛.
Chén yù zhì chē shì jīn tòng.
88) 檀香能煖胃追那.
Tán xiāng néng nuǎn wèi zhuī nà.
PHIÊN ÂM:
83) Càn cương, tiêu chỉ huyết, bàn ôn trung, càn chi khả tán tân đông, tỳ vị lãnh.
84) Sanh cương thông thần minh, khử uế ác, thực chi năng chỉ cưu, nghịch, hoa đàm diên.
85) Mộc hương hành khí, trị tâm phúc cu đông.
86) Đinh hương hòa vị, xu hàn tà ẩu nghịch.
87) Trầm hương trị chuyển cân phía thống.
88) Đàn hương năng noãn vị truy tà.
DỊCH NGHĨA:
83) Càn cương: (loại) đốt cháy thì cầm máu, sao thì ấm trung châu, khô thì làm tan chwungs tim đau tức, tỳ vị bị lạnh.
84) Gừng sống làm thông, tinh thần sáng suốt, trừ khí độc ô uế, ăn nó thì hết ọe lên, tiêu được đàm giải.
85) Mộc hương dẫn khí đi, trị bụng và vùng tim đều đau tức.
86) Đinh hương hòa hoãn dạ dày, đuổi tà khí lạnh mà gây ọe lên.
87) Trầm hương trị vặn gân, đau bụng.
88) Đàn hương hay làm ấm dạ dày, truy đuổi tà khí.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét