DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 20
BÀI 20:
75) 柿茅澁止痢,嘔乾噦逆才高;
Shì máo sè zhǐ lì, ǒu gān huì nì cái gāo;
76) 連子除禁口止痢,白濁遺精功重.
Lián zi chú jìn kǒu zhǐ lì, báizhuó yíjīng gōng zhòng.
77) 藿香定心疼痛,除霍 亂,白濁遺.
Huò xiāng dìng xīn téngtòng, chú huòluàn, báizhuó yí.
78) 紫蘇安胎孕散風寒,而子医喘嗽.
Zǐsū ān tāi yùn sàn fēnghán, ér zi yī chuǎn sòu.
PHIÊN ÂM:
75) Thị đế sáp trường chỉ lỵ, ẩu càn uyết nghịch tài cao.
76) Liên tử trừ cấm khẩu chỉ lỵ, bạch trọc dị tinh công trọng.
77) Hoắc hương định tâm động thống, trừ hoắc loạn chỉ thổ nghịch phi khả trị chướng tà.
78) Tử tô an thai dựng, tán phong hàn nhi tử y siển thấu.
DỊCH NGHĨA:
75) Thị đế làm rít ruột hết kiết lỵ, có tài cao về ọe khan ọe nghịch lên.
76) Liên tử trừ chứng cứng miệng (1), chữa hết kiết lỵ, bạch trọc di tinh công trọng.
77) Hoắc hương bình định đau nhức ở tâm bào, trừ chứng hoắc loạn thổ nghịch lên và có khả năng trị chứng khí độc của rừng núi.
78) Tử tô yên thai nghén, làm tan gió lạnh mà hạt tử tô thì chữa ho hen.
(1) Cấm khẩu lỵ: Kiết lỵ nặng không muốn ăn uống hoặc nôn mửa mà không ăn gì.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét