DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 24
BÀI 24:
101) 阿膠此放血膿吐血丸胎崩虚羸可啜.
Ējiāo cǐ fàngxiě nóng tùxiě wán tāi bēng xū léi kě chuài.
102) 艾葉安胎血漏逐邪臨驅心.
Àiyè ān tāi xuè lòu zhú xié lín qū xīn.
103) 鹿茸能益氣陰兼治泄精尿血.
Lùróng néng yì qì yīn jiānzhì xiè jīng niàoxiě.
104) 鹿角生撲跌傷損可安萠帯懐胎.
Lùjiǎo shēng pū dié shāng sǔn kě ān pān dài huáitāi.
PHIÊN ÂM:
101) A giao chỉ thấu huyết nùng, thổ nục thai băng hư nuy khả xuyết.
102) Ngải diệp an thai huyết lậu, trục tà xu quỹ tâm thống kham thường.
103) Lộc nhung năng ích khí tư âm, kiên trị tiết tinh niệu huyết.
104) Lộc giác chủ phát trật thượng tổn, khả an băng đới hoài thai.
DỊCH NGHĨA:
101) A giao làm ngưng ho ra máu mủ, (cả) chứng thổ huyết, máu cam, có thai băng huyết, nên uống nó.
102) Lá ngải cứu an thai, chữa thai bị lậu huyết, đuổi tà trừ quỷ và bị đau tức vùng tim nên uống nó.
103) Lộc nhung hay bổ khí tư nhuận phần âm, gồm trị chứng di tinh hay đái ra máu.
104) Sừng hươu trị vấp té bị tổn thương, có thể làm yên chứng huyết băng, đới hạ và an được thai.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét