Chủ Nhật, 28 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 31

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 31


BÀI 31:

107) 風青,寒黯,湿白,積混,使血之症兮,番折衷
Fēng qīng, hán àn, shī bái, jī hùn, shǐ xuè zhī zhèng xī, fān zhézhōng.
108) 牀瀝虚煩兮熱之爲患,嘈囃狂癇兮,痰火扇凶
Chuáng lì xū fán xī rè zhī wèi huàn, cáo cà kuáng xián xī, tán huǒ shàn xiōng.
109) 溺赤中於真於水真水之有虧.肾氣混則大小便昜位;
Nì chì zhōng yú zhēn yú shuǐ zhēnshuǐ zhī yǒu kuī. Shèn qì hùn zé dàxiǎo biàn yáng wèi;
110) 内熱由於陰水之不足,胃久鬱則手疋心倶紅

PHIÊN ÂM:


107) Phong thanh, hàn ảm, thấp bạch, tích hỗn, trộn huyết chi chứng hề thẩm triết trung.
108) Lâm lịch hư phiền hề nhiệt thi vi hoạn; tào tạp cuồng giản hề đàm hỏa phiền hung.
109) Miếu xích do ư chơn thủy chi hữu khuy, thận khí hỗn tắc đại tiểu tiện dịch vị.
110) Nội nhiệt do ư âm thủy chi bất túc, vị hỏa uất tắc thủ túc tâm cu hồng.



DỊCH NGHĨA:

107) Chứng đại tiện ra máu: xanh là phong, đen sạm là hàn, trắng là thấp, phân lộn xộn là tích, thường phải phân tách rõ.
108) Chứng tiểu gắt, chứng hư phiền là bệnh nhiệt; chứng tào lọn (nôn nao muốn ói), chứng điên, chứng động kinh (là) do đàm hỏa quật lên dữ dội.
109) Nước tiểu đỏ là do chơn thủy có thiếu, thận khí hỗn loạn thì đại tiểu tiện đổi ngôi.
110) Nóng ở trong do ấm thủy không đủ, dạ dày nóng uất thì lòng bàn tay chân đều đỏ.

(*) Ghi chú:
- Đổi ngôi: Đường tiểu (đi đái) chảy ra như có phân (đục, lợn cợn), đường đại tiện (đi ỉa) ra toàn nước lỏng.



Thứ Bảy, 27 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 30

   NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 30


BÀI 30:

104) 心疼九百九種,來去爲痰,痞悶爲氣,有眼爲積,卒倒爲庢,唇 紅而痛走能食是爲有虫。
Xīnténg jiǔbǎi jiǔ zhǒng, láiqù wèi tán, pǐ mèn wèi qì, yǒu yǎn wèi jī, zúdào wèi zhì, chún hóng ér tòng zǒu néng shí shì wèi yǒu chóng. Jiǎo cháng qǐng tòng shén rú jiǎo, ér shǒu jué
105) 絞腸請痛甚如絞,而手厥 冷;悪心謂見食便悪,而心下懊穠。
Jiǎo cháng qǐng tòng shén rú jiǎo, ér shǒu jué lěng; èxīn wèi jiàn shí biàn è, ér xīn xià ào nóng.
106) 風青,寒白,熱赤,積黃,下痢痢之症兮要酉斟酌。
Fēng qīng, hán bái, rè chì, jī huáng, xiàlì lì zhī zhèng xī yào yǒu zhēnzhuó.


PHIÊN ÂM:


104) Tâm đông phàm hữu cửu chủng, lại khứ vi đàm, bỉ muộn vi khí, hữu trướng vi tích, sốt đảo vi chí, thần hồng nhi thống tẩu, năng thực, thị vi hữu trùng.
105) Giảo trường, di thống thậm như giảo, nhi thủ túc quyết lãnh, ố tâm dị kiến thực tiện ố nhi tâm hạ áo nồng.
106) Phong thanh, hàn bạch, nhiệt xích, tích huỳnh, hạ lỵ chi chứng chẳng hề yêu châm chước.



DỊCH NGHĨA:


104) Tim đau kể có chín loại, chạy qua lại là đàm, đầy hơi buồn bực là khí, sưng đầy là có tích, đau thình lình té ngã người là chí, môi đỏ đau chạy đây đó mà ăn được là có sán lãi.
105) Chứng giảo trường là đau như dao cắt, mà tay chân lạnh, chứng ố tâm thấy đồ ăn là ghét mà dưới vùng tim nôn nao buồn bực.
106) Chứng kiết lỵ, phân xanh là phong, trắng và hàn, đỏ là nhiệt, vàng là có tích, cần phải xem xét kỹ.



Thứ Năm, 25 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 29

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 29


BÀI 29:

101) 咽痛者尋常屬痰,瘡腫屬熱,麻痺乃火盏兼風.
Yàn tòng zhě xúncháng shǔ tán, chuāng zhǒng shǔ rè, mábì nǎi huǒ zhǎn jiān fēng.
102) 痰氣聚兮肩背依桶; 風邪侵兮骨節極疼.
Tánqì jù xī jiān bèi yī tǒng; fēngxié qīn xī gǔjié jí téng.
103) 腹痛非只一端,綿綿爲寒,不常爲熱,怕按爲衰,喜按爲虚,久痛而常處不移是爲死血.
Fùtòng fēi zhǐ yīduān, miánmián wèi hán, bù cháng wèi rè, pà àn wèi shuāi, xǐ àn wèi xū, jiǔ tòng ér cháng chǔ bù yí shì wèi sǐ xuè.


PHIÊN ÂM:


101) Yếu thống dã tầm thường thuộc đàm, sang thủng thuộc nhiệt, ma tê nãi hảo thạnh kiêm phong. 
102) Đàm khí tụ hề kiến bối tác thống, phong tà xâm hề cốt tiết cực đông. 
103) Phúc thống phi chỉ nhất doan, miên miên vi hàn; bất thường vi nhiệt, phạ án vi thiệt, hỹ án vi hư, cửu thống nhi thường xứ bất di thị vi tử huyết. 


DỊCH NGHĨA:

101) Họng đau tầm thường thuộc đàm, có mụt hay sưng là thuộc nhiệt, tê dại là hỏa thịnh, gồm cả phong. 
102) Vai và lưng đau là đàm khí tụ lại, xương và khớp rất đau là phong tà xâm nhập vào. 
103) Đau bụng không phải chỉ có một mối, đau lâm râm kéo dài là lạnh, đau không thường (lúc đau lúc không) là nhiệt, sợ nắn đè là chứng thực, thích đè nắng là chứng hư, thường đau lâu một chỗ không đổi dời là có máu ứ.


Thứ Năm, 18 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 28

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 28


BÀI 28:

97) 眼赤由風熱,眼花因血少,两般之要加功.
Yǎn chì yóu fēng rè, yǎnhuā yīn xuè shǎo, liǎng bān zhī yào jiā gōng.
98) 不有風月膶,寒焮熱裂燥乾之不一;
Bù yǒu fēngyuè rùn, hán xìn rè liè zào gān zhī bù yī;
99) 脚有風麻,衰痛,湿腫,血軟,之不同.
Jiǎo yǒu fēng má, shuāi tòng, shī zhǒng, xuè ruǎn, zhī bùtóng.
100)腰痛者重著属湿,如折屬劳 ,常火乃肾虚挾火.
Yāotòng zhě zhòngzhe shǔ shī, rú zhé shǔ láo, cháng huǒ nǎi shènxū xié huǒ.





PHIÊN ÂM:



97) Nhãn xích nhơn phong nhiệt, nhãn hoa nhơn huyết thiểu, lưỡng ban chi biện yếu gia công.

98) Thận hữu phong nhuận, hàn lâm, nhiệt liệt, táo càn, chi bất nhất.

99) Khước hữu phong ma, hàn thống, thấp thũng, huyết nhuyến chi bất đồng.

100) Yêu thống dã trọng trược thuộc thấp, như chiết thuộc lao, thường cửu nãi thận hư hiệp hỏa.





DỊCH NGHĨA:



97) Mắt đỏ bởi phong nhiệt, mắt lòa do huyết kém, hai chứng: phong nhiệt hay huyết kém phải ra sức phân biệt.

98) Môi (bị) phong thì rung, hàn thì đỏ, nóng thì lở, táo thì khô, không phải chỉ có một.

99) Chân tê là (do) phong, đau nhức là hàn, sưng là thấp, yếu là huyết kém, đều khác nhau.

100) Lưng đau nặng nề thuộc thấp, đau như gảy thuộc (do) lao nhọc, thường đau lâu dài thuộc thận yếu hợp với hỏa.



(*) Ghi chú:

- Thần (cái môi): miệng





NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 27

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 27


BÀI 27:

94)耳聲耳嗚木虧所致,風熱擁則腫痛而流膿.

Ěr shēng ěr wū mù kuī suǒ zhì, fēng rè yōng zé zhǒng tòng ér liú nóng.

95) 或風痰而眉疼骨痛;或熟結而咽腫舌車.

Huò fēng tán ér méi téng gǔ tòng; huò shú jié ér yàn zhǒng shé chē.

96) 齒腫由胃热,齒揺由肾虚,二字之分宜仔細.

Chǐ zhǒng yóu wèi rè, chǐ yáo yóu shènxū, èr zì zhī fēn yí zǐxì.





PHIÊN ÂM:



94) Nhĩ lung, nhĩ minh thủy khuy sở trí, phong nhiệt ủng tắc thũng thống nhi lưu nồng.

95) Hoặc phong đàm nhi my đông cốt thống, hoặc nhiệt kiết nhi yết thống tiệt trùng.
 
96) Xỉ thũng do vị nhiệt, xĩ diêu do thận hư, nhị tự chi phân nghi tử tế.





DỊCH NGHĨA:

94) Tai điếc, tai ù do thận thủy kém gây nên, nếu phong nhiệt thịnh tắc trở (ngăn lấp lại) thì sưng đau chảy mủ. 

95) Hoặc bị cảm phong đàm mà chân mày đau, xương nhức, hoặc bị nhiệt kết lại mà họng sưng hay lưỡi lặp đôi (lưỡi đau).

96) Răng sưng là dạ dày nóng, răng lung lay là thận hư, hai chữ nhiệt và hư phải xét cho kỹ lưỡng.



(*) Ghi chú: - Tùng thiệt: mọc thêm một lưỡi nhỏ

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 26

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 26


BÀI 26:


91) 肺虚則夐渋水田胛虚則夐見飲食,心不足則夐常共鬼交通.
Fèi xū zé xiòng sè shuǐtián jiǎ xū zé xiòng jiàn yǐnshí, xīn bùzú zé xiòng cháng gòng guǐ jiāotōng.
92) 面腫本風熱相搏,頭量原痰火上攻.
Miàn zhǒng běn fēng rè xiāng bó, tóu liàng yuán tán huǒ shàng gōng.
93) 鼻鼽鼻塞風寒所傷,血熱鬱則妄行而吐的.
Bí qiú bísè fēnghán suǒ shāng, xuè rè yù zé wàng xíng ér tǔ de.




PHIÊN ÂM:



91) Phế hư tắc mộng thiệp thủy điền, tỳ hư tắc mộng kiến ẩm thực, tâm bất túc tắc mộng thường dư quý giao thông.
92) Diện thủng bổn phong nhiệt tương bác, đầu vựng nguyên đàm hỏa thượng công. 
93) Tỷ cửu tỷ tắt phong hàn sở thương, huyết nhiệt uất tắc vọng hành nhi thổ nục. 




DỊCH NGHĨA:



91) Phổi yếu mộng thấy lội ruộng nước, tỳ yếu mộng thấy ăn uống, tim huyết kém thường mộng thấy giao lưu với ma quỷ. 
92) Mặt sưng (to) do phong và nhiệt cùng tác (đập) vào, đầu xoay do đàm hỏa công lên. 
93) Mũi chảy nước, mũi nghẹt do phong hàn làm thương tổn, huyết quá nóng uất chạy bậy mà mửa máu hay chảy máu cam.



Thứ Tư, 17 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 25

 

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 25






BÀI 25:

87)胆熱夛眼亦有衣而令涙自出.

Dǎn rè duō yǎn yì yǒu yī ér lìng lèi zì chū.

88) 胛柄嗜卧,雖善食而肢体不豊.

Jiǎ bǐng shì wò, suī shàn shí ér zhītǐ bù lǐ.

89) 肝熱則睡覺日赤,胃熱則睡 流口涎.

Gān rè zé shuìjiào rìchì, wèi rè zé shuì liú kǒu xián.

90) 神不寕則睡中忽然驚悸.

Shén bù níng zé shuì zhōng túrán jīngjì.



PHIÊN ÂM:


87) Đởm nhiệt đa miên, diệc hữu thời nhi lãnh lệ tự xuất.

88) Tỳ bệnh thị ngọa tuy thiện thực nhi chi thể bất phong.

89) Can nhiệt tắc thụy giác mục xích, vị nhiệt tắc thụy lưu khẩu niên.

90) Thần bất minh tắc thụy trung hốt nhiên linh quý. 




DỊCH NGHĨA:


87) Mật nóng (thì) ngủ nhiều, có khi tự chảy nước mắt sống.

88) Bệnh tỳ ưa nằm, tuy ăn được mà tay chân mình mẩy không đầy đặn.

89) Gan nóng thời ngủ dậy mắt đỏ, dạ dày nóng thì lúc ngủ miệng chảy nước miếng.

90) Thân không yên thì khi ngủ thình lình kinh sợ (giật mình).

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 24

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 24


BÀI 24:

83) 顏色青者血虚,不均新久.
Yánsè qīng zhě xuè xū, bù jūn xīn jiǔ.

84) 鬚髮落者椿少,通論老童.
Xūfà luò zhě chūn shǎo, tōnglùn lǎo tóng.


85) 手伸不能屈,病在骨,手屈不能伸,病在筋,此説最為確論.
Shǒu shēn bùnéng qū, bìng zài gǔ, shǒu qū bùnéng shēn, bìng zài jīn, cǐ shuō zuìwéi què lùn.

86) 現迎不能遠責無久,視遠 不能近,責無木,斯 夫豈鏨空.
Xiàn yíng bùnéng yuǎn zé wú jiǔ, shì yuǎn bùnéng jìn, zé wú mù, sī fū qǐ zàn kōng.

PHIÊN ÂM:

83) Nhan sắc thanh dã huyết hư, bất câu tân cửu.
84) Tư phác lạc dã tinh thiểu, thông luận lão đồng.
85) Thủ thân bất năng khuất bệnh tại cốt, thủ khuất bất năng thân, bệnh tại cân, thử thuyết tối vi xác luận.
86) Thị cận bất năng viễn trách vô hỏa, thị viễn bất năng cận trách vô thủy, tư ngôn phù khởi tạc không.


DỊCH NGHĨA:

83) Sắc mặt xanh là thiếu máu, không câu nệ bệnh mới hay cũ.
84) Râu tóc rụng là tinh kém, kể cả người già hay trẻ.
85) Tay duỗi (mà) không co được là bệnh tại xương, tay co (mà) không duỗi được là bệnh do gân, lời nói đó rất chính xác.
86) Ngó gần rõ ngó xa không rõ (là) trách thận hỏa kém, ngó xa rõ ngó gần không rõ (là) trách thận thủy kém, lời nói này đâu phải trống không.



Thứ Ba, 16 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 23

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 23


BÀI 23:


79) 偏右辺屬氣虚有痰,偏左边屬血虚有火.
Piān yòubiān shǔ qìxū yǒu tán, piān zuǒbiān shǔ xuè xū yǒu huǒ.
80) 病下作是湿盛挾热,病上体是痰盛球風.
Bìng xià zuo shì shī shèng xié rè, bìng shàng tǐ shì tán shèng qiú fēng.
81) 自江陽虚,益汗陰虚,兼直則之俱損.
Zì jiāngyáng xū, yì hàn yīn xū, jiān zhízé zhī jù sǔn.
82) 日重氣分,夜重血分,斉發則氣血之不充.
Rì zhòng qì fēn, yè zhòng xuè fēn, qí fā zé qì xuè zhī bù chōng.


PHIÊN ÂM:

79) Thiên hữu biên thuộc khí hư hữu đàm, thiên tả biên thuộc huyết hư hữu hỏa. 
80) Bệnh hạ thể thị thấp thạnh hiệp nhiệt, bệnh thượng thể thị đàm thạnh hiệp phong.
81) Tự hạn dương hư đạo hạn âm hư, kim hữu tắc âm dương chi cu tổn.
82) Nhật trọng khí phần, dạ trọng huyết phân, tề phát tắc khí huyết chi bất sung. 



DỊCH NGHĨA:

79) Bệnh về bên phải thuộc khí hư có đàm, bệnh bên trái thuộc huyết kém có nóng.
80) Bệnh (ở) phần dưới cơ thể là thấp thịnh hợp với nhiệt, bệnh phần trên cơ thể là đàm thịnh hợp với phong.
81) Tự ra mồ hôi là chứng dương hư, ra mồ hôi trộm là bệnh âm hư, ngày đêm đều ra mồ hôi thời cả âm dương đều hư tổn.
82) Bệnh năng ban ngày thuộc phần khí, bệnh nặng về đêm thuộc về huyết phần, ngày đêm đều nặng là khí huyết không đầy đủ.





Thứ Hai, 15 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 22

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 22


BÀI 22:

77) 月病色青,肾病色無,肺病白,心病色赤,脾病色黄枯本燥那太過.
Yuè bìng sè qīng, shènbìng sè wú, fèibìng bái, xīnbìng sè chì, pí bìng sè huáng kū běn zào nà tàiguò.
78) 月热口酸,肾热口鹹,肺热口辛,心热口甘口臭原胃火逆冲.
Yuè rè kǒu suān, shèn rè kǒu xián, fèi rè kǒu xīn, xīn rè kǒu gān kǒuchòu yuán wèi huǒ nì chōng.

PHIÊN ÂM:

77) Can bệnh sắc thanh, thân bệnh sắc hắc, phế bệnh sắc bạch, tâm bệnh sắc xích, tỳ bệnh sắc huỳnh, sắc khô bổn táo tà thái quá.
78) Can nhiệt khẩu toan, thân nhiệt khẩu hàm, phế nhiệt khẩu tân, tâm nhiệt khẩu khổ, tỳ nhiệt khẩu cam, khẩu xú nguyên vị hỏa nghịch xung. 


DỊCH NGHĨA:

77) Bệnh gan sắc xanh, bệnh thận sắc đen, bệnh phổi sắc trắng, bệnh tim sắc đỏ, bệnh tỳ sắc vàng, sắc khô (là) do táo tà quá mạnh. 
78) Gan nóng (thì) miệng chua, thận nóng miệng mặn, phổi nóng miệng cay, tim nóng miệng đắng, lá lách nóng miệng ngọt, miệng hôi thối (là) do dạ dày quá nóng bốc lên.



NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 21

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 21






BÀI 21:

74) 一切湿症直著面黄,痰症則食火而肌肉如故.
Yīqiè shī zhèng zhízhe miàn huáng, tán zhèng zé shí huǒ ér jīròu rúgù.
75) 一切暑症煩渴面垢,水症則脇硬而心下性冲.
Yīqiè shǔ zhèng fán kě miàn gòu, shuǐ zhèng zé xié yìng ér xīn xià xìng chōng.
76) 木掉火痒愈加明収,金痿土蒲善自渾融.
Mù diào huǒ yǎng yùjiā míng shōu, jīn wěi tǔ pú shàn zì hún róng.



PHIÊN ÂM:

74) Nhất thiết thấp chứng trọng trước diện huỳnh, đàm chứng tắc thực thiểu nhi cơ nhục như cố.
75) Nhất thiết thử chứng phiền khát diện cấu, thủy chứng tắc thiếp ngạnh nhi tâm hạ chỉnh xung.
76) Mộc trạo hỏa dương dũ gia minh quyết, kim nuy thổ mãn thiện tự hồn dung.






DỊCH NGHĨA:

74) Tất cả chứng thấp (thì) người nặng nề, mặt vàng; chứng đàm thì ít ăn mà da thịt như thường.
75) Tất cả chứng cảm nắng thì người mệt mỏi, khát nước, chứng tích nước thì dưới hông sườn cứng mà dưới chân thủy hồi hộp.
76) Bệnh can mộc hay khuấy động, bệnh thuộc tâm (thì) nóng hay ngứa cần phải gia tâm quyết đoán rõ; bệnh phế kim yếu ớt, tạng tỳ thổ đầy dẫy, ta phải suy xét theo dõi cho được hoàn toàn sáng tỏ.

(*) Ghi chú:
- Nuy: Yếu ớt



Chủ Nhật, 14 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 20

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 20


BÀI 20:

70) 肥白氣氣虚有痰,瘦黒血虚有火,細認が容.
Féi bái qì qìxū yǒu tán, shòu hēi xuè xū yǒu huǒ, xì rènga róng.
71) 咱声際尢能㑹意;問症間亦必有市.
Zán shēng jì yóu néng huì yì; wèn zhèng jiān yì bì yǒu shì.
72) 内傷者手心偏熱,頭痛有参以神昏語嬾.
Nèi shāngzhě shǒuxīn piān rè, tóutòng yǒu cān yǐ shén hūn yǔ lǎn.
73) 外感者手背偏熱,頭痛無問,加之鼻塞身疼.
Wàigǎn zhě shǒubèi piān rè, tóutòng wú wèn, jiāzhī bísè shēn téng.






PHIÊN ÂM:

70) Phì bạch khí hư hữu đàm, sấu hắc huyết hư hữu hỏa, tế nhận hình dung. 
71) Thính thanh tế vưu năng hội ý, vấn chứng gian diệc tất hữu công.
72) Nội thương dã thủ tâm thiên nhiệt, đầu thống hữu thời, tham dĩ thần hôn ngữ lãn.
73) Ngoại cảm dã thủ bối thiên nhiệt, đầu thống vô gián, gia chi tỷ tắc thân đống.








DỊCH NGHĨA:

70) Người mập da trắng là khí hư có đàm, người đen gầy là huyết kém nóng nhiều, phải nhìn kỹ hình thể và sắc mặt.
71) Cần tập trung chú ý khi nghe tiếng nói, phải dùng công phu để hỏi chứng bệnh thật tỉ mỉ. 
72) Bệnh nội thương lòng bàn tay nóng, đau đầu có cơn lại thêm thần sắc lờ đờ biếng nói.
73) Chứng ngoại cảm mu bàn tay nóng, đầu đau không ngớt, lại thêm mũi nghẹt mình đau. 



NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 19

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 19



BÀI 19:

66) 病原由是両生;樂餌豈容或缺.
Bìngyuán yóu shì liǎngshēng; lè ěr qǐ róng huò quē.
67) 医者亦當念加慎重,理妙变通.
Yīzhě yì dāng niàn jiā shènzhòng, lǐ miào biàntōng.
68) 薬住素請良毒,病机常究始終.
Yào zhù sù qǐng liáng dú, bìng jī cháng jiū shǐzhōng.
69) 来南地卑灵湿,西北地燥旻寒,各隨水土.
Lái nán dì bēi líng shī, xīběi de zào mín hán, gè suí shuǐtǔ.

PHIÊN ÂM:

66) Bệnh nguyên do thỉ nhi sinh, dược nhĩ khởi dung hoặc khuyết. 
67) Y giả diệc đương niệm gia thận trọng, lý diệu biến thông;
68) Dược tính tố am lương độc, bệnh cơ thường cứu thủy chung. 
69) Đông Nam địa ty đa thấp, Tây bắc địa táo đa hàn các tùy thủy thổ. 


DỊCH NGHĨA:

66) Bởi (những) nguyên do đó mà sinh bịnh, thuốc và đồ ăn uống không xem thường hay thiếu hụt được.
67) Người thầy thuốc cần phải lưu tâm thận trọng, lý lẽ huyền diệu được biến hóa thông suốt.
68) Tính thuốc cần phải biết rõ vị lành hay độc, khi điều trị bệnh phải thường xét đến trước sau (gốc ngọn).
69) Phía Đông, Nam đất thấp nhiều khí ẩm; phía Tây bắc đất khô ráo nên lạnh nhiều, phải tùy theo thủy thổ (ở các) nơi đó.


Thứ Bảy, 13 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 18

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 18


BÀI 18:

62) 君火動而相火隨,精元税未免遺泄.
Jūn huǒ dòng ér xiāng huǒ suí, jīng yuán shuì wèimiǎn yí xiè.
63) 金枯水涸遠 慮真防;陽億隂萎貪心尚烈,
Jīn kū shuǐ hé yuǎnlǜ zhēn fáng; yáng yì yīn wēi tānxīn shàng liè,
64) 風寒暑,湿,像,火,外則侵煎;
Fēng hánshǔ, shī, xiàng, huǒ, wài zé qīn jiān;
65) 哀,樂,愛,悪,憂,思,内則七情鬱結.
Āi, lè, ài, è, yōu, sī, nèi zé qī qíng yùjié.




PHIÊN ÂM:


62) Quân hỏa động nhi tướng hỏa tùy, tinh nguyên dị miễn di tiết.
63) Kim khô thủy hạc viễn lự mạc phòng, dương bại âm suy tham tâm thương liệt.
64) Phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa ngoại tắc lục khí xâm chưng;
65) Ai, lạc, ái, ố, ưu, tư, nội tắc thất tình uất kiết.





DỊCH NGHĨA:



62) Tâm hỏa động thì thận hỏa chạy theo, tinh nguyên sao khỏi chảy ra.
63) Phổi khô thận thủy cạn (do) không phòng xa, dương suy yếu âm khô ráo (bởi) lòng tham còn hừng hực.
64) Bên ngoài bị sáu khí: phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa xâm vào.
65) Bên trong bị bảy tình chí: thương, vui, yêu, ghét, lo, nghĩ, sợ uất kết lại.

(*) Ghi chú: 
1) Tâm hỏa: Thiếu âm quân hỏa.
2) Thận hỏa = Thiếu âm tướng hỏa (Mệnh môn hỏa)


Thứ Sáu, 12 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 17

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 17


BÀI 17:


59) 交合不以其辰;斌禁於暴雨,暴風,暴寒, 暴热.
Jiāohé bu yǐ qí chén; bīn jìn yú bàoyǔ, bàofēng, bào hán, bào rè.
60) 大劳,大佚,倶損精神;過飽過飢,倶氣血.
Dà láo, dà yì, jù sǔn jīngshén;guò bǎoguò jī, jù qì xuè.
61) 肉氣勝則榖氣滞,脾胃何何望調和.
Ròu qì shèngzé gǔ qì zhì, píwèi hé hé wàng tiáohé.







PHIÊN ÂM:

59) Giao hợp bất dĩ kỳ thời nan cấm ư bạo vũ, bạo phong, bạo hàn, bạo nhiệt.
60) Thái lao, thái dật cu tổn tinh thần; quá bảo, quá cơ cu thương khí huyết.
61) Nhục khí thắng tắc cốc khí trệ, tỳ vị hà vọng điều hòa.






DỊCH NGHĨA:

59) Giao hợp không phải lúc chẳng tránh mưa to, gió lớn, lạnh nhiều, nóng dữ.
60) Quá nhọc, quá lười đều tổn tinh thần; no quá, đói quá, đều hại khí huyết.
61) Hơi thịt nhiều thì hơi cơm bị trệ, làm sao mong đặng tỳ vị điều hòa.



NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 16

  NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 16


BÀI 16:

55) 保全天和兮,何病之有,道遙壽境兮,其楽只且.
Bǎoquán tiān hé xī, hé bìng zhī yǒu, dào yáo shòu jìng xī, qí lè zhǐ qiě.
56) 無俟診搬運制伏,何事乎平吸吹嘘.
Wú qí zhěn bānyùn zhìfú, héshì hū píng xī chuīxū.
57) 苟或調燮失宜,走居魚節,
Gǒu huò diào xiè shīyí, zǒu jū yú jié,
58) 服食只求求所欲何忌乎走肉,走血,走骨,走筋.
Fú shí zhǐ qiú qiú suǒ yù hé jì hū zǒu ròu, zǒu xuè, zǒu gǔ, zǒu jīn.



PHIÊN ÂM:


55) Bảo toàn thiên hòa hề hà bệnh chi hữ; tiêu diệu thọ cảnh hề, kỳ lạc chỉ thả. 
56) Vô sỹ ư ban vận chế phục, hà sự hồ lô hấp xí khư.
57) Cẩu hoặc điều tiếp thất nghi khởi cư vô tiết.
58) Phục thực chỉ cầu sở dục hà kỵ hồ tẩu nhục, tẩu huyết, tẩu cốt, tẩu cân.



DỊCH NGHĨA:

55) Giữ trọn điều hòa của trời, nào có bệnh gì? Sống lâu thong thả, có chi vui bằng thư thái (trong người).
56) Làm được những điều trên, không cần phải co mình vận động hay theo việc hít thở ra vào.
57) Do điều dưỡng không thích nghi, hành động không kiêng cữ.
58) Ăn uống theo ham muốn của mình mà không kiêng cữ thì hại thịt, hại máu, hại xương, hại gân.


NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 15

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 15


BÀI 15:

53) 久規傷血,久卧傷氣,久坐傷肉,久立傷骨,久行傷筋,七傷戒而衞而衞荣和中易.
Jiǔ guī shāng xuè, jiǔ wò shāng qì, jiǔ zuò shāng ròu, jiǔ lì shāng gǔ, jiǔxíng shāng jīn, qī shāng jiè ér wèi ér wèi róng hé zhōng yì.
54) 夛怒損肝,夛悲損,夛憂損肺,旻思脾,夛恐損肾,五損而肢体安舒.
Duō nù sǔn gān, duō bēi sǔn, duō yōu sǔn fèi, mín sī pí, duō kǒng sǔn shèn, wǔ sǔn ér zhītǐ ān shū.

PHIÊN ÂM:

53) Cửu thị thương huyết, cửu ngọa thương khí, cửu tọa thương nhục, cửu lập thương cốt, cửu hành thương cân, thất thương (1) giới nhi vệ sinh hòa sướng. 
54) Đa nộ tổn can, đa bi tổn tâm, đa ưu tổn phế, đa tư tổn tỳ, đa khủng tổn thận, ngũ tổn phòng nhi chi thể an thơ. 


DỊCH NGHĨA:

53) Nhìn lâu hại huyết, nằm lâu hại khí, ngồi lâu hại thịt, đứng lâu hại xương, đi lâu hại gân, giảm bảy cái hại trên (thì) khí huyết được điều hòa thông suốt.
54) Giận nhiều hại gan, buồn nhiều hại tim, lo nhiều hại phế, nhớ thương (suy nghĩ) nhiều hại tỳ, sợ nhiều hại thận; phòng ngừa (được) năm sự tổn hại trên, thì tay chân thân thể được thơ thới.

(*) Ghi chú: (1) Thất lao (thất thương) = Bảy điều lao hại, ngoài năm điều trên còn có: quá lao tổn khí, quá vật tổn thần.



NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 14

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 14


BÀI 14:

50) 務使陰無虧,而陽百所附性念水不足,而火不足,而火常有餘.
Wù shǐ yīn wú kuī, ér yáng bǎi suǒ fù xìng niàn shuǐbùzú, ér huǒ bùzú, ér huǒ cháng yǒuyú.
51) 食魚過飽,飲無過多,陽氣順,脾家之運.
Shí yúguò bǎo, yǐn wú guòduō, yáng qì shùn, pí jiā zhī yùn.
52) 心不妄動,欲不妄縱,陰精充肾臓之儲.
Xīn bù wàngdòng, yù bù wàng zòng, yīn jīng chōng shèn zàng zhī chǔ.



PHIÊN ÂM:

50) Dụ sử âm vô khuy nhi dương hữu sở phụ; hằng niệm: thủy bất túc nhi hỏa thường hữu dư. 
51) Thực vô quá bảo, ẩm vô quá đa, dương khí thuận tỳ gia chi vận. 
52) Tâm bất vọng động, dục bất vọng túng, âm tinh sung thận tạng chi chư. 





DỊCH NGHĨA:

50) (Do vậy) khiến cho âm không thiếu hụt, dương mới có chỗ nương tựa, thường nhớ rằng: Thủy thường không đầy đủ mà hỏa lại có thừa.
51) Ăn chớ có quá no, uống chớ có quá nhiều, để do dương khí thuận, theo sự vận hóa của tạng tùy.
52) Tim không động đậy, dục (ham muốn) không xằng bậy, thì âm tinh được tạng thận tàng chứa đầy đủ.


NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 13

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 13


BÀI 13:

48) 凢酒肉,糟,酱,湔,炒,炙,膊,肥,甘, 偉,热,果,莱,生,冷之物一切火餐,淡只安於五味.
Fán jiǔròu, zāo, jiàng, jiān, chǎo, zhì, bó, féi, gān, wěi, rè, guǒ, lái, shēng, lěng zhī wù yīqiè huǒ cān, dàn zhǐ ān yú wǔwèi.
49) 于冬复晦,玄風雨番電醉飽勞倦痍,止仮之及,倶宜独宿,聞房莫犯四虚.
Yú dōng fù huì, xuán fēngyǔ fān diàn zuì bǎo láojuàn yí, zhǐ fǎn zhī jí, jù yí dú sù, wén fáng mò fàn sì xū.

PHIÊN ÂM: 

48) Phàm tửu, nhục, tào, tương, tiễn, sao, chích, bác, phì, cam, táo, nhiệt, quả thể sanh lãnh chi vật, nhất thiết thiểu xang, đạm bạc chỉ an ư ngũ vị. 
49) Du: đông, hạ, hối, huyền, phong, vũ, lôi, điển, túy, bảo, lao quyện, sang di chỉ tác chi thời, cu nghi độc trú, khuê phòng mạc phạm tứ hư. 


DỊCH NGHĨA:

48) Tất cả các vật: rượu, thịt, hèm, tương, chưng, sang, nướng, nem, béo, ngọt, khô, nóng, trái cây, rau sống lạnh, cần nhất phải ăn ít, ăn tuy đạm bạc mà đầy đủ năm vị.
49) Cho đến mùa đông, mùa hè, ngày ba mươi, trời tối mờ, gió, mưa, sấm, chớp, say, no, nhọc nhằn, mỏi mệt, lúc mụt nhọt ghẻ lở đương phát hay mới lành, đều phải ngủ một mình, nếu hành dâm sao khỏi phạm bốn điều hư.

* Ghi chú:
- bác (nem chua)


Thứ Năm, 11 tháng 2, 2021

NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 12

 NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 12


BÀI 12:


45) 節勞佚以保其筋骸,不妄動依;
Jié láo yì yǐ bǎo qí jīn hái, bù wàngdòng yī;
46) 躄風寒以保其軀体,有常起居.
Bì fēnghán yǐ bǎo qí qū tǐ, yǒu cháng qǐjū
47) 酒乃迷心之鴆毒;色爲破骨之弁据.
Jiǔ nǎi míxīn zhī zhèn dú; sè wèi pò gǔ zhī biàn jù.


PHIÊN ÂM:


45) Tiết lao dật dĩ bảo kỳ cân hài, bất vọng động tác;
46) Tỵ phong hàn dĩ bảo kỳ xu thể, hữu thường khởi cư.
47) Tửu mãi mê tâm chi chẩm độc; sắc và phá cốt chi phủ cư.




DỊCH NGHĨA:


45) Nên điều độ giữa sự nhọc nhằn và rảnh rang để giữ cho gân xương mạnh khỏe (mà) không được làm những động tác sai.
46) Tránh gió, lạnh để giữ gìn cơ thể, ngủ thức phải có giờ giấc.
47) Rượu là chẩm độc làm mê (loạn) tim, sắc là búa cưa phá nát xương.


(*) Ghi chú: 

- 鴆: Chẩm: Là con chim rất độc, dùng cánh của nó ngâm rượu, uống thì chết ngay.



🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...