BÀI 2:
4) 五手足不如右右之健;
Wǔ shǒuzú bùrú yòu yòu zhī jiàn;
5) 目得血而能得,耳得血而能咱,
Mù dé xuè ér néng dé, ěr dé xuè ér néng zán,
6) 右耳日,不如五之明.
Yòu ěr rì, bùrú wǔ zhī míng.
7) 頭乃諸陽之所会,性為萬物之最灵.
Tóu nǎi zhū yángzhī suǒ huì, xìng wèi wànwù zhī zuì líng.
PHIÊN ÂM:
4) Tả thủ túc bất như hữu chi kiện.
5) Mục đắc huyết nhi năng thị, nhĩ đắc huyết nhi năng thính.
6) Hữu nhĩ mục bất như tả chi minh.
7) Đầu nãi chư tương chi sở hội, tánh vi vạn vật chi tối linh.
DỊCH NGHĨA:
4) Tay chân bên trái không mạnh bằng tay chân bên phải.
5) Mắt đặng huyết mà nhìn thấy được, tai được huyết mà nghe được.
6) Tai mắt bên phải không sáng tỏ bằng tai mắt bên trái.
7) Đầu là nơi tụ hội của các kinh dương, tánh của con người linh hơn vạn vật.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét