NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 27
BÀI 27:
94)耳聲耳嗚木虧所致,風熱擁則腫痛而流膿.
Ěr shēng ěr wū mù kuī suǒ zhì, fēng rè yōng zé zhǒng tòng ér liú nóng.
95) 或風痰而眉疼骨痛;或熟結而咽腫舌車.
Huò fēng tán ér méi téng gǔ tòng; huò shú jié ér yàn zhǒng shé chē.
96) 齒腫由胃热,齒揺由肾虚,二字之分宜仔細.
Chǐ zhǒng yóu wèi rè, chǐ yáo yóu shènxū, èr zì zhī fēn yí zǐxì.
PHIÊN ÂM:
94) Nhĩ lung, nhĩ minh thủy khuy sở trí, phong nhiệt ủng tắc thũng thống nhi lưu nồng.
95) Hoặc phong đàm nhi my đông cốt thống, hoặc nhiệt kiết nhi yết thống tiệt trùng.
96) Xỉ thũng do vị nhiệt, xĩ diêu do thận hư, nhị tự chi phân nghi tử tế.
DỊCH NGHĨA:
94) Tai điếc, tai ù do thận thủy kém gây nên, nếu phong nhiệt thịnh tắc trở (ngăn lấp lại) thì sưng đau chảy mủ.
95) Hoặc bị cảm phong đàm mà chân mày đau, xương nhức, hoặc bị nhiệt kết lại mà họng sưng hay lưỡi lặp đôi (lưỡi đau).
96) Răng sưng là dạ dày nóng, răng lung lay là thận hư, hai chữ nhiệt và hư phải xét cho kỹ lưỡng.
(*) Ghi chú: - Tùng thiệt: mọc thêm một lưỡi nhỏ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét