NHÂN THÂN PHÚ 人身賦 - BÀI 20
BÀI 20:
70) 肥白氣氣虚有痰,瘦黒血虚有火,細認が容.
Féi bái qì qìxū yǒu tán, shòu hēi xuè xū yǒu huǒ, xì rènga róng.
71) 咱声際尢能㑹意;問症間亦必有市.
Zán shēng jì yóu néng huì yì; wèn zhèng jiān yì bì yǒu shì.
72) 内傷者手心偏熱,頭痛有参以神昏語嬾.
Nèi shāngzhě shǒuxīn piān rè, tóutòng yǒu cān yǐ shén hūn yǔ lǎn.
73) 外感者手背偏熱,頭痛無問,加之鼻塞身疼.
Wàigǎn zhě shǒubèi piān rè, tóutòng wú wèn, jiāzhī bísè shēn téng.
PHIÊN ÂM:
70) Phì bạch khí hư hữu đàm, sấu hắc huyết hư hữu hỏa, tế nhận hình dung.
71) Thính thanh tế vưu năng hội ý, vấn chứng gian diệc tất hữu công.
72) Nội thương dã thủ tâm thiên nhiệt, đầu thống hữu thời, tham dĩ thần hôn ngữ lãn.
73) Ngoại cảm dã thủ bối thiên nhiệt, đầu thống vô gián, gia chi tỷ tắc thân đống.
DỊCH NGHĨA:
70) Người mập da trắng là khí hư có đàm, người đen gầy là huyết kém nóng nhiều, phải nhìn kỹ hình thể và sắc mặt.
71) Cần tập trung chú ý khi nghe tiếng nói, phải dùng công phu để hỏi chứng bệnh thật tỉ mỉ.
72) Bệnh nội thương lòng bàn tay nóng, đau đầu có cơn lại thêm thần sắc lờ đờ biếng nói.
73) Chứng ngoại cảm mu bàn tay nóng, đầu đau không ngớt, lại thêm mũi nghẹt mình đau.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét