MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - PHASELOUS ANGULARIS WIGHT. (ĐẬU ĐỎ NHỎ)
ĐẬU ĐỎ NHỎ 赤小豆
Tên khoa học: Phaseolus angularis Wight. họ Đậu (Fubaceae).
Tên khác: Xích tiểu đậu 赤小豆 chìxiǎodòu (TQ) - Hồng đậu 红豆 hóngdòu - Mễ xích- Rice Bean - Adzuki Bean - Vigna angularis (Anh).
Bộ phận dùng: Hạt chín già đã chế biến khô của cây Đậu đỏ nhỏ (Semen Phaseoli angularis).
Đã được ghi vào DĐTQ (1963), (1997).
Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, dạng dây leo, dài độ 2m.
Lá kép gồm 3 lá chét, mặt dưới nhiều lông. Hoa mọc ở nách lá, hoa hình bướm, màu vàng. Trái nhỏ, dài, có lông, trong có nhiều hạt nhỏ. Hạt hình bầu dục, dài độ 0,2cm, ngang độ 0,15cm, màu đỏ tía bóng, bóc vỏ hạt trong có nhân màu vàng xanh. Hạt có rốn hơi lồi cao.
Thu hái chế biến: Thu hoạch hạt già tháng 7-8. Hái trái, đập nhẹ, hạt tách ra, sàng sẩy phơi khô. Thủy phần dưới 10p100.
Thành phần hóa học: Trong hạt đậu đỏ nhỏ có các chất protid, lipid, glucid, aicd, phospho, vitamin B1, acid nicotinic...
Công dụng: Theo Đông y, xích tiểu đậu vị ngọt, chua, tính bình. Vào 2 kinh Tâm, Tiểu trường.
Có tác dụng lợi niệu, lưu thông máu, hạ sốt, tiêu thũng, tống mủ, giải độc.
Chữa các chứng bệnh cước khí (phù chân) tiểu tiện không lợi, phù thũng, viêm thận, nước tiểu có albumin, mụn nhọt, sưng tấy.
Liều dùng: 10-30g.
Lưu ý: Người thể âm hư mà không bị thấp nhiệt không dùng.
Bộ phận dùng:
Bài số 1: Chữa trẻ em viêm thận cấp, phù thũng:
Đậu đỏ nhỏ 30g
Liên kiều 12g
Ma hoàng 3g
Vỏ gừng tươi 3g
Sắc uống, ngày 1 thang, tới khi xét nghiệm thấy nước tiểu hết albumin thì thôi.
Bài số 2: Chữa phù thũng do dinh dưỡng kém:
Đậu đỏ nhỏ 15g
Đậu phộng (hạt) 15g
Đại táo 10g
Sắc uống.
Bài số 3: Chữa mụn nhọt độc do thấp nhiệt:
Đậu đỏ nhỏ 15g
Hoàng bá 10g
Thiến thảo 10g
Kim ngân hoa 10g
Bồ công anh 10g
Ngưu tất 10g
Sắc uống.
Bảo quản: Để nơi khô mát.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét