Thứ Năm, 28 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 34

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 34

Bài 34:


133) 補氣葯甘草茯苓黄芪共人参白朮。
134) 行氣葯木香烏药香附同枳木壳陳安。
135) 殺蟲苦棟鳥梅使君子共兵榔亀胆。
136) 澁腸詞藜肉蔻瞿 粟殼併益智鳥梅。




Phiên âm:

133) Bổ khí dược: cam thảo, phục linh, hoàng kỳ dữ nhân sâm, bạch truật.
134) Hành khí dược: Mộc hương, ô dược, hương phụ đồng chỉ xác, trần bì.
135) Sát trùng: Khổ luyện, ô mai, sử quân tử, dữ binh lang, long đởm.
136) Sáp tràng: A lê (Kha tử), nhục khấu, cù túc xác tính ích trí, ô mai.



Dịch nghĩa:

133) Thuốc bổ khí: Cam thảo, phục linh, hoàng kỳ với nhân sâm, bạch truật.
134) Thuốc hành khí: Mộc hương, ô dược, hương phụ cùng chỉ xác, trần bì.
135) Giết sán lãi: Khổ luyện tử, ô mai, sử quân tử, với binh lang, long đởm.
136) Rịt (sáp) đại trường: A lê (Kha tử), nhục đậu khấu, cù túc xác cùng ích trí, ô mai.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 33

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 33

Bài 33:

129) 滋真陰生熟地黄生涼神而熟平補。
130) 補陰血白芍當歸歸歸温芍性為涼。
131) 止嗽桑白杏仁枯仁枯梗其前前胡紫苑。
132) 止咳麥門五味瓜蔞同貝母阿膠。




Phiên âm:

129) Tư chơn âm: sanh - thục - địa - huỳnh, sanh lương bổ nhi thục, bình bổ.
130) Bổ âm huyết: Bạch thược, đương quy; đương quy ôn, thược tánh vi lượng.
131) Chỉ thấu: Tang bạch, hạnh nhân, kiết cánh dữ tiền hồ, tư uyển.
132) Chỉ khái: Mạch môn, ngũ vị, qua lâu đồng bối mẫu, a giao.



Dịch nghĩa:

129) Tư nhuận chơn âm: Sanh - thục - địa - huỳnh, sanh (địa) lương bổ mà thục (địa) bình bổ.
130) Bồi bổ âm huyết: Bạch thược, đương quy, đương quy.
131) Ngăn ho đàm: Tang bạch bì, hạnh nhân, kiết cánh với tiền hồ, tử uyển.
132) Chữa ho khan: Mạch môn, ngũ vị, qua lâu cùng bối mẫu, a giao.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 32

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 32

Bài 32:

125) 健脾胃黃耆茯苓扁豆同芡悪津山。
126) 補脾氣白求人参茯苓舆黃耆甘草。
127) 並氣小苟必朴尖黄同川横木香。
128) 腳氣吳黄木瓜紫蘇與梹郎烏芍。


Phiên âm:

125) Kiên tỳ vị hoàng kỳ, phục linh, biến đậu đồng khiếm thiệt, hoài sơn.
126) Bổ tỳ khí bạch truật, nhân sâm, phục linh dữ hoàng kỳ, cam thảo.
127) Sán khí: Tiểu hồi, tất pháp, ngô du đồng xuyên luyện, mộc hương.
128) Khước khí: Ngô dụ, mộc qua, tử tô dữ binh lang, ô dược.

Dịch nghĩa:


125) Mạnh tỳ vị: huỳnh kỳ, phục linh, biến đậu và khiếm thiệt, hoài sơn.
126) Bổ tỳ khí: bạch truật, nhân sâm, phục linh cùng huỳnh kỳ, cam thảo.
127) Dái sưng: tiểu hồi, tất phát, ngô du với xuyên luyện tử, mộc hương.
128) Nhức nhân: ngô du, mộc qua, tử tô cùng binh lang, ô dược.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 31

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 31

Bài 31:

121) 發汗药柴蘇羌活麻黃共薄荷前芥。
122) 解表热井麻乾葛柴胡同地骨牡丹。
123) 補心酸枣茯神克絲共茯苓遠志。
124) 補肝沙参酸枣阿膠同枣 肉木瓜。


Phiên âm:

121) Phát hạn dược: tử tô, khương hoạt, ma hoàng, dữ bạc hà, kinh giới.
122) Giải biểu nhiệt: thăng ma, càn cát, sài hồ đồng địa cốt, mẫu đơn.
123) Bổ tâm: toan táo, phục thần, thố tư dữ phục linh, viễn chí.
124) Bổ can: sa sâm, toan táo, a giao đồng táo nhục, mộc qua.

Dịch nghĩa:

121) Thuốc phát hạn: tử tô, khương hoạt, ma hoàng cùng bạc hà, kinh giới.
122) Thuốc giải biểu (nhiệt): thăng ma, càn cát, sài hồ với địa cốt bì, mẫu đơn bì.
123) Bổ tim: toan táo nhân, phục thần, thố ty tử, và phục linh, viễn chí.
124) Bổ gan: sa sâm, toan táo nhân, a giao cùng táo nhục, mộc qua.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 30


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 30

Bài 30:


117) 補肾水熟地山茱构杞共免絲子杜仲。
118) 補肺金麥門五味阿膠同百合沙参。
119) 瀉火黄蔘黄柏黄連共石膏桔子。
120) 止汗天花五味烏梅同生也菖根。


Phiên âm:

117) Bổ thận thủy thục địa, sơn thù, câu kỷ, dữ thô ty tử, đỗ trọng.
118) Bổ phế kim mạch môn, ngũ vị, a giao đồng bá hợp, sa sâm.
119) Tả hỏa huỳnh cầm, huỳnh bá, huỳnh liên dữ thạch cao, chi tử.
120) Chỉ hạn thiên hoa, ngũ vị, ô mai đồng sanh địa cát căn.




Dịch nghĩa:

117) Bổ thận thủy, thục địa, sơn thù du, câu kỷ tử, cùng thố ty tử, đỗ trọng.
118) Bổ phế kim: Mạch môn, ngũ vị, a giao cùng bá hợp, sa sâm.
119) Tả hỏa: Hoàng cầm, hoàng bá, hoàng liên với thạch cao, chi tử.
120) Ráo mồ hôi: Thiên hoa phấn, ngũ vị, ô mai cùng sanh địa, cát căn.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 29

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 29

Bài 29:

113) 止呃逆柿棉丁香楢及與生姜半夏。
114) 止嘔吐楢橘皮上姜半夏同丁藿员英。
115) 利水道燈心木通事前其猪苓澤潟。
116) 迪大陽大黄皂角莱覆同枳克朴硝。




Phiên âm:

113) Chỉ ách nghịch thị đề, đinh hương, quýt bì dữ sanh cương, bán hạ.
114) Chỉ ẩu thổ quýt bì, sanh cương, bán hạ đồng đinh hoắc, ngô du.
115) Lợi thủy đạo đăng tâm, mộc thông, xa tiền dữ trư linh, trạch tả.
116) Thông đại tràng đại hoàng, tạo giác, la bắc đồng chỉ xác, phác tiêu.





Dịch nghĩa:

113) Chỉ ách nghịch (có) thị đề, đinh hương, quýt bì với sanh cương, bán hạ.
114) Ngăn ọe mửa (có) quýt bì, gừng sống, bán hạ cùng đinh hương, hoắc hương, ngô thù du.
115) Thông tiểu tiện (có) đăng tâm, mộc thông, xa tiền và trư linh, trạch tả.
116) Thông, ruột già (có) đại hoàng, tạo giác, la bặc tử với chỉ xác, phác tiêu.

Thứ Tư, 27 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 28

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 28

Bài 28:

109) 遇風寒而胎不安前胡紫蘇至寳。
110) 血凝滞而胎不安川芎大覆最佳。
111) 斉水虧而胎不安熟地之功最妙。
112) 氣凝滞西胎不安砂仁之效無窮。






Phiên âm:

109) Ngộ phong hàn, nhi thai bất an tiền hồ, tử tô chí bửu.
110) Huyết ngưng trệ, nhi thai bất an xuyên khung, đại phúc, tối giai.
111) Thận thủy khuy nhi thai bất an thục địa chi công tối diệu.
112) Khí ngưng trệ nhi thai bất an sa nhân chi hiệu vô cùng.




Dịch nghĩa:

109) Cảm phong hàn mà thai không an tiền hồ, tử tô rất báu.
110) Huyết ngưng trệ mà thai không an xuyên khung, đại phúc bì rất tốt.
111) Thận thủy suy kém mà thai không an, thục địa có công rất hay.
112) Khí ngưng trệ mà thai không an, sa nhân hiệu nghiệm vô cùng.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 27


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 27

Bài 27:


105) 血萠而胎胎不安續断功同亂髮。
106) 血漏而胎不安句术黃芩真聖葯。
107) 煩热而胎不安句术黃芩真聖葯。
108) 血虚而胎台不安當歸白芍最功。


Phiên âm:


105) Huyết băng nhi thai bất an tục đoạn công đồng loạn phác.
106) Huyết lậu nhi thai bất an ngại diệp phối dữ a giao.
107) Phiến nhiệt nhi thai bất an bạch truật, huỳnh cầm chơn thánh dược.
108) Huyết hư nhi thai bất an đương quy, bạch thược tối thần công.



Dịch nghĩa:

105) Huyết băng mà thai không an tục đoạn công đồng với tóc rối.
106) Huyết lậu mà thai không an ngại diệp phối với a giao.
107) Nóng bực bội mà thai không an bạch truật, huỳnh cầm thật là thuốc thánh.
108) Huyết yếu kém thai không an đương quy, bạch thược rất là công thần (hiệu).

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 26

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 26

Bài 26:

101) 破血桃仁紅花蘇木與去胡赤芍。
102) 上血艾葉阿膠地揄同側柏槐花。
103) 血崩艾葉阿膠續断與浦黄亂髮。
104) 血漏柏龙榆茅根同三七槐花。





Phiên âm:

101) Phá huyết: đào nhân, hồng hoa, tô mộc dữ huyền hồ, xích thược.
102) Chỉ huyết: ngại diệp, a giao, địa du đồng trắc bá, hòe hoa.
103) Huyết băng, ngại diệp, a giao, tục đoạn dữ bồ hoàng, loạn phác.
104) Huyết lậu, trắc bá, địa du, mao căn đồng tam thất, hòe hoa.




Dịch nghĩa:

101) Phá huyết ứ: (có) đào nhân, hồng hoa, tô mộc với huyền hồ, xích thược.
102) Cầm máu lại: ngại diệp, a giao, địa du cùng trắc bá, hòe hoa.
103) Băng huyết: (có) ngại diệp, a giao, tục đoạn và bồ hoàng, tóc rối.
104) Huyết lậu: (có) trắc bá, địa du, mao căn cùng tam thất, hòe hoa.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 25

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 25

Bài 25:


97) 止瀉方术芍多功性有助脾收氣。
98) 休渐方芍歸最速才能能調血潤腸。
99) 走經絡而連四肢附子才常常如此。
100) 榮皮膚而通筋骨好酒功徃徃有久。




Phiên âm:


97) Chỉ tả phương, truật, thược đa công, tánh hữu trợ tỳ thâu khí.
98) Hưu lỵ phương, thược, quy tối tốc, tài năng điều huyệt nhuận trường.
99) Tẩu kinh lạc nhi đạt tứ chi, phụ tử tài thường thường như thử.
100) Vinh bì phu nhi thông cân cốt, hảo tửu công vãng vãng hữu chi.




Dịch nghĩa:

97) Thuốc cầm đi tả, thì truật, thược có nhiều công, tính nó giúp cho tỳ để hâu khí.
98) Phương thuốc làm cho hết kiết lỵ, thược, quy rất mau, tài nó điều hòa huyết, tứ nhuận đại trường.
99) Chạy đi khắp kinh lạc, thông đến cả tay chân, phụ tử tính nó thường thường như thế.
100) Làm cho tươi tốt da lông mà thông cả gân xương, thì rượu ngon công của nó lần lần có đó.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 24

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 24

Bài 24:

93) 瀉心火用黄連何方敢敵。
94) 清肺金黄芩梔子誰葯肺功。
95) 氣中血葯五灵與玄胡没药。
96) 血中氣葯川芎同香附山查。








Phiên âm:

93) Tả tâm hỏa, đơn dụng huỳnh liên hà phương cảm địch.
94) Thanh phế kim, huỳnh cầm, chi tử thùy dược thắng công.
95) Khí trung huyết dược, ngũ linh dữ huyền hồ, một dược.
96) Huyết trùng khí dược, xuyên khung đồng hương phụ, sơn tra.







Dịch nghĩa:

93) Tả hỏa ở tim, chỉ dùng một vị huỳnh liên, phương nào dám sánh.
94) Thanh lợi phế kim, dùng huỳnh cầm, chi tử, thuốc nào hơn cộng (của nó).
95) (Có) khí ở trong thuộc (về) huyết, là ngũ linh chi, huyền hồ, một dược.
96) (Có) huyết ở trong thuốc (về) khí, là xuyên khung cùng với hương phụ, sơn tra.



TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 23


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 23

Bài 1:



89) 腳痛腰疼杜仲與防已牛膝。
90) 摸精補髄构同山葯茱萸。
91) 赤苓白苓白補虚而赤通水道。
92) 歸身歸尾身养血而尾逐血凝。


Phiên âm:

89) Cước thống yêu đông, đỗ trọng dữ phòng kỷ, ngưu tất.
70) Điền tinh bổ tủy, câu kỷ đồng sơn dược, thù du.
71) Xích linh, bạch linh, bạch bổ hư nhi xích thông thủy đạo.
72) Quy thân, quy vỹ, thân dưỡng huyết nhi vỹ trục huyết ngưng.


Dịch nghĩa:

89) Chân đau lưng nhức, (dùng) đỗ trọng và phòng kỷ, ngưu tất.
90) Muốn bổ đầy tinh tủy, (dùng) câu kỷ, cùng sơn dược, sơn thù du.
91) Xích phục linh, bạch phục linh, bạch linh bổ hư mà xích linh thông lợi tiểu tiện.
92) Đương quy thân, đương quy vỹ, quy thân thì dưỡng huyết mà quy vỹ thì trục huyết ứ, huyết ngưng.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 22


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 22

Bài 22:


85) 汗出陽虛發汗約不宜一葯如芜活紫蘇可畏。
86) 陰虚血弱破血方不用一万如桃仁蘇木愈耗。
87) 傷寒腹脹有那不宜白朮。
88)  傷寒便閉衰定热最忌巴霜。


Phiên âm:

85) Hạn xuất dương hư, phát hạn dược bất nghi nhứt dược, như cương hượt, tử tô khả úy.
86) Âm hư huyết nhược, phá huyết phương bất dụng nhứt phương, như đào nhơn, tô mộc dũ hao.
87) Thương hàn phúc trướng lý hữu tà, bất nghi bạch truật.
88) Trương hàn tiện bế lý thiệt nhiệt, tối kỵ ba (đậu) sương.



Dịch nghĩa:

85) Mồ hôi ra vì dương hư, thuốc phát hạn không nên dùng một thứ (nào cả), như các vị khương hoạt, tử tô phải sợ.
86) Âm hư huyết kém, thuốc phá huyết không dùng một phương nào như: Đào nhơn, Tô mộc càng hao huyết.
87) Chứng thương hàn bụng căng lên là ở trong có tà, không nên dùng bạch truật.
88) Thương hàn đại tiện bí, ở trong thật nóng, rất sợ ba đậu sương.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 21

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 21

Bài 21:

81) 扁豆怅山脾土弱和中止瀉。
82) 麥門五味肺金虚納氣歸源。
83) 陰虚合火白朮桂姜最忌。
84) 陽虚内寒門冬地芍不宜。




Phiên âm:

81) Biến đậu, hoài sơn, tỳ thổ nhược hòa trung chí tả.
82) Mạch môn, ngũ vị, phế kim hư nạp khí quy nguyên.
83) Âm hư hiệp hỏa, bạch truật, quế, cương tối kỵ.
84) Dương hư nội hàn, môn đông, địa, thược bất nghi.



Dịch nghĩa:

81) Biến đậu, hoài sơn, tỳ thổ yếu (thì nó) hòa trung châu cầm ỉa.
82) Mạch môn, ngũ vị, phế kim hư (thì nó) nạp khí về gốc.
83) Chứng âm hư hiệp rớt hỏa, bạch truật, quế, gừng rất kỵ.
84) Dương hư bên trong lạnh, mạch môn, địa, thược chẳng nên dùng.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 20

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 20

Bài 20:

77) 陰陽俱損熱地配人参上品。
78) 水火兩虚熱地同桂附相醫。
79) 當歸白芍雖日補陰歸潤血而芍能收氣。
80) 准山白朮雖云潟朮性温而涯性微涼。




Phiên âm:


77) Âm dương câu tổn, thục địa phối nhơn sâm thượng phẩm.

78) Thủy hỏa lưỡng hư, thục địa đồng quế phụ tương y.

79) Đương quy, bạch thược tuy viết bổ âm, quy nhuận huyết, nhi thược năng thâu khí.

80) Hoài sơn, bạch truật tuy vân chỉ tả, truật tính ôn nhi hoài tính vi lương.



Dịch nghĩa:

77) Âm dương đều hư, (thì dùng) thục địa với nhân sâm có phẩm chất trên hết.
78) Thủy hỏa đều hư, thục địa cùng quế, phụ tử nương nhau.
79) Đương quy, bạch thược tuy rằng bổ âm, quy (thì) nhuận huyết mà thược hay thâu khí.
80) Hoài sơn, bạch truật tuy rằng cầm ỉa chảy, truật tính ôn hòa mà hoài tính hơi mát.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 19

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 19

Bài 19:

73)呃逆不止兮木瓜梹才邸降其氣而呃自止。
74) 嘔吐不停兮生姜半夏降其氣而嘔自寧。
75) 厥冷皿肢附子最於姜桂。
76) 温中胛胃附子可讓柱姜。




Phiên âm:

73) Ách nghịch bất chỉ hề, mộc qua, binh lang giáng kỳ khí nhi ách tự chỉ.
74) Ẩu thổ bất đình hề, sanh cương, bán hạ giáng kỳ khí nhi ẩu tự ninh.
75) Tuyết lãnh tứ chi, phụ tử tối ư cương, quế.
76) Ôn trung tỳ vị, phụ tử khả nhượng quế, cương.


Dịch nghĩa:

73) Bệnh ách nghịch không dứt, dùng mộc qua, binh lang làm cho khí xuống mà ách nghịch phải hết.
74) Chứng ói mửa không dừng, dùng sanh cương, bán hạ để giáng khí nghịch mà ọc mửa phải yên.
75) Tay chân giá lạnh, dùng phụ tử nhanh hơn gừng, quế.
76) Làm ấm trong tỳ vị, phụ tử phải nhường cho quế, gừng.

Thứ Ba, 26 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 18

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 18

Bài 18:


67) 桔梗載諸药上行。
68) 桂枝逹横行肢節。
69) 引下部加可加牛膝。
70) 欲上行基以升麻。
71) 大黄逐血凝事湯滌热邪之效。
72) 菓蔔行氣滞有摧墻倒壁之功。


Phiên âm:

67) Kiết cánh tải chư dược thương hành.
68) Quế chi đạt hoành hành chi tiết.
69) Dẫn hạ bộ khả gia ngưu tất.
70) Dục thương hành cử dỉ thăng ma.
71) Đại hoàng trục huyết ngưng, chuyên đảng địch nhiệt tà chi hiệu.
72) La bặc hành khí trệ, hữu thôi tường đảo bích chi công.


Dịch nghĩa:

67) Kiết cánh chớ (đem) các thuốc đi lên.
68) Quế chi đi ngang thông đến các lóng xương.
69) Dẫn đến bộ phận dưới phải thêm ngưu tất.
70) Muốn cho đi lên thì dùng vị thăng ma.
71)) Đại hoàng trục huyết ngưng trệ, chuyên tẩy rửa cùng khắp đuổi nhiệt tà có hiệu quả.
72) La bặc tử đưa khí trệ đi, có công xô tường đạp vách (hữu hiệu).



TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 17

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 17

Bài 17:

63)氣滞腹疼沉香丁香白蒄。
64)蟲多复痛使君苦楝梹榔。
65) 血滞而水道不通單牛膝之功不少。
66) 氣滞而大便閑蘿蔔子之功效如神。

Phiên âm:

63) Khí trệ phác đông, trầm hương, đinh hương, bạch khấu.
64) Trùng đa phúc thống, sử quân, khổ luyện, binh lang.
65) Huyết trệ nhi thủy đạo bất thông, đơn ngưu tất chi công bất thiểu.
66) Khí trệ nhi đại tiện bế, la bặc tử chi công hiệu như thần.



Dịch nghĩa:

63) Khí trệ bụng đau, trầm hương, đinh hương, bạch đậu khấu.
64) Nhiều trùng đau bụng, dùng sử quân tử, khổ luyện tử, binh lang.
65) Huyết trệ mà đường tiểu tiện không thông, chỉ một vị ngưu tất mà công hiệu chẳng kém.
66) Khí trệ mà đại tiện bí, hạt cải củ công hiệu như thần.


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 16

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 16

Bài 17:

59) 氣聚而脑腹膨脹白芥功同厚朴。
60) 霍亂而轉筋不上木瓜配其员莫。
61) 血是澁氣滞心疼香附配去胡能收効。
62) 氣滞血凝而月重痛乳香没葯取多功。




Phiên âm:

59) Khí tụ nhi hung phúc bành trướng, bạch giưới công đồng hậu phác.
60) Hoắc loạn nhi chuyển cân bất chỉ, mộc qua phối dữ ngô du.
61) Huyết ngưng khí trệ nhi tâm đông, hương phụ phối huyền hồ năng thâu hiệu.
62) Khí trệ huyết ngưng nhi thũng thống, nhxu hương, một dược tối đa công.



Dịch nghĩa:

59) Hơi tụ lại mà ngực bụng căng to lên, bạch giưới tử cộng đồng như hậu phác.
60) Đau bụng (dịch tả) mà vặn gân không ngớt, mộc qua phối với ngô thù du.
61) Huyết ngưng khí trệ lại làm tim đau, hương phụ phối hợp huyền hồ thu hiệu quả.
62) Huyết trệ khí ngưng lại mà sinh sưng đau, nhũ hướng, một dược rất nhiều công hiệu.


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 15

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 15

Bài 15:



55) 産後血量血衝鹿其功同没葯。
56) 産後血凝 元机灵脂配舆溝黄。
57) 久瀉琍而氣陷脱肛五味烏梅能收氣。
58) 久潟痢而腸不止訶瓈肉蔻善莊腸。



Phiên âm:

55) Sản hậu huyết vựng hay huyết xung, kỳ lân công đồng một dược.
56) Sản hậu huyết ngưng nhi chẩm, linh chi phối dữ bồ huỳnh.
57) Cửu tả lỵ nhi khí hãm thoát giang, ngũ vị, ô mai năng thâu khí.
58) Cửu tả lỵ nhi hượt trường bất chỉ, kha lê (tử = a tử), nhục khấu thiện sáp trường.



Dịch nghĩa:

55) Sản hậu huyết vận hay huyết xung, vị kỳ lân (huyết kiệt) đồng công với một dược.
56) Đẻ rồi mà huyết ngưng ở dạ con, dùng ngũ linh chi phối với bồ hoàng.
57) Tả lỵ lâu ngày mà khí hãm xuống lòi trê ra, dùng ô mai, ngũ vị tử hay thâu khí lại.
58) Đi ỉa chảy, kiết lỵ lâu ngày mà không cầm được, dùng kha tử, nhục khấu cho rít đại trường.


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 14

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 14:

Bải 14:


51) 中風而口禁不開急用鳥梅擦其齒。
52) 中風而痰盛搐搦星香接汁導其痰。
53)中風氣閉不通包角細辛先吹鼻。
54)中風痰延準盛南星半夏善消痰。




Phiên âm:

51) Trúng phong nhi khẩu cấm bất khai, cấp dụng ô mai sát kỳ xỉ.
52) Trúng phong nhi đàm thanh súc nạch, tinh hương, cương trấn đạo kỳ đàm.
53) Trúng phong khí bế bất thông, tạo giác, tế tân liên xuy tỷ.
54) Trúng phong đàm diên ưng thạnh, nam tinh, bán hạ thiện tiêu đàm.


Dịch nghĩa:

51) Trúng phong mà miệng cứng há ra không được, gấp dùng ô mai xát răng.
52) Trúng phong mà đàm nhiều co giật, tinh hương và nước gừng dẫn được đàm đi.
53) Trúng phong khí bế không thông, dùng tạo giác, tế tân thổi mũi trước.
54) Trúng phong đàm ngăn đầy, nam tinh, bán hạ hay tiêu đàm.

Thứ Hai, 25 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 13

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 13

Bài 13:


47) 肺火而咳嗽無痰五味数門能养肺。
48) 脾濕而咳嗽多痰陳友半夏善消痰。
49) 産後而中風口禁茄芥常歸通血脈。
50) 産後而角弓反張洒淋黑豆建周身。





Phiên âm:

47) Phế hỏa nhi khái thấu vô đàm, ngũ vi, mạch môn năng dưỡng phế.
48) Tỳ thấp nhi khái thấu đa đàm, trần bì, bán hạ thiện tiêu đàm.
49) Sản hậu nhi, trúng phong khẩu cấm, kinh giới, đương quy thông huyết mạch.
50) Sản hậu nhi giác cung phản trương, tửu lâm, hắc đậu đạt châu thân.



Dịch nghĩa:

47) Phổi nóng mà ho không đàm, ngũ vị, mạch môn hay tươi nhuận phổi.
48) Tỳ có thấp mà ho đàm nhiều, trần bì, bán hạ hay tiêu đàm.
49) Đẻ rồi mà trúng phong cứng miệng, kinh giới, đương quy thông được huyết mạch.
50) Đẻ rồi mà bị uốn ván mình như cây cung căng, ươm rượu dầm đậu đen thông khắp mình mẩy.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 12

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 12:

Bài 12:


41) 防風天麻定風澗 一時緊急。
42) 薑蚕全蝎急驚口眼喎斜。
43) 薄 荷 紫蘇頁發之才甚妙。
44) 升麻柴胡是解肌え葯校車輕。


Phiên âm:

41) Phòng phong, thiên ma, định phong giảm nhứt thời khẩn cấp.
42) Cương tàm, toàn yết, liệu cấp kinh khẩu nhiễm oa tà.
45) Bạc hà, tử tô, chơn phát hạn chi tài thâm diệu.
46) Thăng ma, sài hồ, thị giải cơ chi dược giảo khinh.


Dịch nghĩa:

43) Phòng phong, thiên ma, tự chứng phong co giật mau lẹ gấp trong một thời gian ngắn.
44) Cương tàm, toàn yết chữa chứng cấp kinh phong miệng mắt méo xệch.
45) Bạc hà, tía tô phát ra mồ hôi là cái tài rất trong.
46) Thăng ma, sài hồ, là thuốc giải cơ biểu thật nhẹ nhàng.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 11

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 11

Bài 11:


39) 血虚而大便燥結熟地當歸能潤血。
40) 热結而大便不通大黄枳杭通腸。
41) 桃仁紅花破淤血通月經疑滞。
42) 玄胡蘇木行血瘀治月水不通。



Phiên âm:

39) Huyết hư nhi đại tiện táo kết, thục địa, đương quy, năng nhuận huyết.
40) Nhiệt kết nhi đại tiện bất thông, đại hoàng, chỉ xác thiện thông trường.
41) Đào nhân, hồng hoa phá ứ huyết thông nguyệt kinh ngưng trệ.
42) Huyền hồ, tô mộc; hành huyết ứ, tự nguyệt thủy bất thông.


Dịch nghĩa:

39) Huyết hư mà đại tiện bón kết, thục địa, đương quy hay nhuận huyết.
40) Nhiệt kết mà đại tiện chẳng thông, đại hoàng, chỉ xác hay làm thông đại trường.
41) Đào nhân, hồng hoa phá ứ huyết khai thông kinh nguyệt bị ngưng trệ.
42) Huyền hồ, tô mộc, làm thông huyết ứ, chữa kinh nguyệt chẳng thông.

Chủ Nhật, 24 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 10

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 10

Bài 10:

35) 艾碟阿膠崩漏血耗胎動。
36) 地榆花治腸風下血多功。
37) 陰虚汗出不止兮白朮黄芪能固表。
38) 陽虚而血冷身涼乾姜附子急回陽。


Phiên âm:

35) Ngải diệp, A giao, y băng lậu huyết hao thai động.
36) Địa du, Hòe hoa, trị trường phong hạ huyết đa công.
37) Âm hư hạn xuất bất chỉ hê, bạch truật, huỳnh kỳ năng cố biểu.
38) Dương hư nhi, quyết lãnh thân lương, càn cương, phụ tử cấp hồi dương.

Dịch nghĩa:

35) Ngải diệp, A giao chữa băng lậu huyết hao thai bị động.
36) Địa du, Hòe hoa có nhiều công trong việc trị chứng ra máu ở đường ruột.
37) Âm hư mồ hôi ra không ngớt, bạch truật, huỳnh kỳ hay củng cố ở cố biếu.
38) Dương hư mà tay chân lạnh mình mát, càn cương, phụ tử hồi dương gấp.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 9

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 9

Bài 9:


31)  氣滞心疼香附配玄胡甚妙。
32) 血虚腰痛白朮增甘草尤佳。
33) 消廱腫毒金銀配與連翹。
34) 托裏諸瘡, 黄芪功同甘草。



Phiên âm: 

31) Khí trệ tâm đông, hương phụ phối huyền hồ thậm diệu.
32) Huyết hư phúc thống, bạch truật tăng cam thảo vưu giai.
33) Tiêu ung thủng độc, kim ngân phối dữ liên kiều.
34) Thác lý chư sang, huỳnh kỳ (non) công đồng cam thảo.

Dịch nghĩa:

31) Khí yếu kèm đau tim, hương phụ phối hợp với huyền hồ rất công hiệu.
32) Huyết hư bụng đau, bạch truật thêm cam thảo hay hơn.
33) Muốn tiêu ung nhọt sưng độc, kim ngân hoa phối với liên kiều.
34) Chữa các mụn nhọt, huỳnh kỳ (sanh kỳ) đồng công với cam thảo.

* Ghi chú: (1) Có sách chép là Trầm hương.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 8

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 8

Bài 8:


27) 咳血膠勞傷腎滋陰補腎。
28) 咳痰宜貝母,火剋 金, 清火 扶金。
29)  氣滞瀉, 用陳兮, 虚潟兮滑腸宜減 。
30)  氣滞脹,苴厚兮氣弱須防。




Phiên âm:


27) Khái huyết dụng A giao, lao thương thận tư âm bổ thận.
28) Khái đàm nghi bối mẫu, hỏa khắc kim, thanh hỏa phò kim.
29) Khí trệ tả, dụng trần bì, hư tả hề hượt trường nghi giảm.
30) Khí trệ trướng, nghi hậu phác, hư trướng hề khí nhược tu phòng.


Dịch nghĩa:

27) Ho ra máu dùng A giao, thận bị lao thượng thì nó tư nhuận âm bổ thận.
28) Ho có đàm nên dùng bối mẫu, đàm hỏa khắc phế kim thì nó làm thanh đờm mà giúp phế.
29) Khí trệ đi tả, dùng trần bì, nếu là chứng hư tả mà ỉ lỏng thì giảm nó.
30) Khí trệ bụng trướng cần dùng hậu phác, chứng hư trướng khí yếu thì phải ngừa nó.


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 7

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 7:

Bài 7:

23) 兒枕常疼, 山查與, 當歸, 牛膝。
24) 胞衣不下牛膝同肉桂麝香。
25) 産後血凝腹痛, 用益母而血虚最忌。
26) 虚中崩漏, 用茅根, 而凉血宜増。

Phiên âm:

23) Nhi chẩm thường đông, sơn tra (dữ) đương quy, ngưu tất.
24) Bào y bất hạ, ngưu tất, đồng nhục quế, xạ hương.
25) Sản hậu huyết ngưng phúc thống, dụng ích mẫu nhi huyết hư tối kỵ.
26) Hư trung băng lậu, dụng Mao căn, nhi lương huyết nghi tăng.

Dịch nghĩa:

23) Máu nhà con thường đau, dùng sơn tra, đương quy, ngưu tất.
24) Đẻ rồi nhau không ra, dùng ngưu tất đồng với nhục quế, xạ hương.
25) Đẻ rồi huyết ngưng đọng đau bụng, dùng ích mẫu mà chứng huyết hư rất kỵ không được dùng.
26) Bên trong hư sinh băng huyết, lậu huyết, dùng rễ cỏ tranh, mà muốn mát huyết thì tăng liều lên.


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 6:

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 6:

Bài 6:

19) 肺金有火而咳痰,貝母化化而清热。
20) 肺肾, 勞傷而咳血, 阿膠膠血以滋隂。
21) 産後血滯心氡, 用肉挂, 當歸, 牛膝。
22) 産後血凝凝腹痛, 用當歸, 囌 木, 紅花。


Phiên âm:

19) Phế kim hữu hỏa nhi khái đàm, bối mẫu hóa đàm nhi thanh nhiệt.
20) Phế thận, lao thương nhi khái huyết, a giao dưỡng huyết, dĩ tư âm.
21) Sản hậu huyết trệ (tâm) đông, dụng nhục quế, đương quy, ngưu tất.
22) Sản hậu huyết ngưng phúc thống, dụng đương quy, tô mộc, hồng hoa.

Dịch nghĩa: 

19) Phế có hỏa mà ho có đàm, vị bối mẫu tiêu hóa đàm mà cho mát bớt cái nhiệt đi.
20) Phế thận bị thương tổn mà ho ra máu, dùng a giao để dưỡng huyết tư nhuận phần âm.
21) Sau khi đẻ huyết trệ đọng (lại) mà lạnh đau, thì dùng nhục quế, đương quy, ngưu tất.
22) Đẻ rồi (mà) huyết ngưng đọng đau bụng, nên dùng đương quy, tô mộc, hồng hoa.


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 5:

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 5:

Bài 5:

15) 久咳墟勞, 潤肺氣須宜百合。
16) 勞傷久咳, 清肺釒須賴麥門。
17) 寫寔热 須用芩, 漣, 真火勝剛强最捷。
18) 引虛火須宜桂, 附, 扶元陽嘘損漸回。

Phiên âm:

15) Cửu khái hư lao, nhuận phế khí tu nghi bá hợp;
16) Lao thương cửu khái, thanh phế kim tu lại mạch môn.
17) Tả thiệt nhiệt tu dụng cầm, liên, chơn hỏa thắng cang cường tối thiệp:
18) Dẫn hư hỏa tu nghi quế, phu, phò nguyên dương hư, tổn tiệm hồi.

Dịch nghĩa:

15) Ho lâu hư lao, muốn nhuận phế khí phải nên dùng bá hạp.
16) Lao nhọc sinh ho lâu, muốn thanh phế phải nhờ mạch môn.
17) Muốn tả cái thiệt nhiệt, phải dùng huỳnh cầm, huỳnh liên, (thì) cái hỏa thực sự quá mạnh (sẽ được) trị rất lẹ.
18) Muốn dẫn hư hỏa phải dùng quế, phụ tử, (thì) các nguyên dương bị suy tổn lần lần trở về lại.

Chủ Nhật, 17 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 4

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 4

Bài 4:

11) 滋真水, 補真陰,生,熟二黄相似。
12) 扶元陽,助元氣,参,芪二葯同功。
13) 生地,沙参,芍,玄同天門, 麥冬, 陽損須為最忌;
14) 肉挂, 乾薑,半夏,與蒼朮, 白朮, 陰虚切不可加。



Phiên âm:

11) Tư chơn thủy, bổ chơn âm, sanh, thục nhị huỳnh tương tự.
12) Phò nguyên dương, trợ nguyên khí, sâm, kỳ nhị dược đồng công.
13) Sanh địa, sa sâm, (bạch) thược, huyền (sâm) đồng thiên môn, mạch đông, dương tổn tu vi tối kỵ.
14) Nhục quế, càn cương, bán hạ, dữ thương truật, bạch truật, âm hư thiết bất khả gia.

Dịch nghĩa:

11) Tư nhuận chơn thủy, bổ chơn âm, sinh địa và thục địa hoàng giống nhau.
12) Giúp nguyên dương, hỗ trợ nguyên khí, sâm, kỳ hai vị có công hiệu như nhau.
13) Các vị sanh địa, sa sâm, bạch thược, huyền sâm, thiên môn, mạch môn, dương khí hư tổn rất kỵ dùng.
14) Các vị nhục quế, càn cương, bán hạ, thương truật, bạch truật, âm hư nhứt thiết không thể dùng.

Thứ Bảy, 16 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 3

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN 

BÀI 3:

7)  旱出亡陽, 白朮, 黄芪多止旱;
8) 陽 虚 厥 冷, 乾, 附子急回陽。
9) 沙参雖代人参, 人参陽而沙参性補陰;
10) 生地雖同熟地, 熟地温而 生地多凉滯。

Phiên âm:
7) Hạn xuất vong dương, bạch truật, huỳnh kỳ đa chỉ hạn.
8) Dương hư quyết lãnh, càn cương, phụ tử cấp hồi dương.
9) Sa sâm tuy đợi (đại) nhân sâm, nhân sâm dương nhi sa sâm tính bổ âm.
10) Sanh địa tuy đồng thục địa, thục địa ôn nhi sanh địa đa lương trệ.

Dịch nghĩa:
7) Xuất mồ hôi mà vong dương, bạch truật, huỳnh kỳ phần nhiều làm cho hết ra mồ hôi.
8) Dương hư (làm) lạnh ngắt tay chân, dùng càn cương, phụ tư đem dương về gấp.
9) Sa sâm tuy thay thế nhân sâm, nhân sâm tính thuộc dương mà sa sâm tính lại bổ âm.
10) Sanh địa tuy như thục địa, thục địa tính ôn mà sanh địa lại mát nhiều và trệ.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 2

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN

BÀI 2:


3) 附子雖曰回陽, 引虚 火可加 牛膝;
4) 白朮雖云止瀉, 真 脾寒须賴挂畺。
5) 机, 緦,杜 仲 無 熟 地 何 以填 精 滋 肾;
6) 参, 朮, 黄芪無  跗子安能 救急回陽

Phiên âm:

3) Phụ tử, tuy viết hồi dương, dẫn hư hỏa khả gia ngưu tất.
4) Bạch truật tuy vân chỉ tả, chơn tỳ hàn tu lại quế cương.
5) (Câu) kỷ, (thố) tư, đỗ trọng vô thục địa hà dĩ điền tinh tư thận.
6) Sâm truật, huỳnh kỳ vô phu tử an năng cứu cấp hồi dương.


Dịch nghĩa:

3) Phụ tử tuy rằng hồi dương, mà muốn dẫn hư hỏa phải gia ngưu tất.
4) Bạch truật tuy làm dứt ỉa chảy, nếu thật tỳ bị lạnh phải nhờ có quế, gừng.
5) (Câu) kỷ, (thố) tư, đỗ trọng mà không (có) thục địa (thì) lấy gì làm đầy tinh tư nhuận thuận.
6) Nhân sâm, bạch truật, huỳnh kỳ không có phụ tử thì làm sao cứu cấp hồi dương.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 1 (性藥平論 - 課一)

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN

                             (性藥平論)

BÀI 1: 

1) 人 参 捕元氣而 起 茈 回 生, 配黄芪 何 方 橄 敵。
2) 黄芪 捕元 扬 而, 延 年 長 壽, 亞 人 参 何 藥 勝 功。


Phiên âm:

1) Nhơn sâm bổ nguyên khí nhi khởi tử hồi sanh, phối huỳnh kỳ hà phương cảm địch.
2) Huỳnh kỳ bổ nguyên dương nhi, diên niên trường thọ, á nhơn sâm hà dược thắng công.


Dịch nghĩa:

1) Vị nhơn sâm bổ nguyên khí mà (làm cho) người chết sống trở lại, phối với huỳnh kỳ thì có phương nào địch nổi.
2) Huỳnh kỳ bổ nguyên dương mà kéo dài sống lâu, nếu có nhơn sâm thì thuốc nào hơn công của nó.


* Ghi chú: (1) Khởi tử hồi sinh: cải tử hoàn sanh

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...