Bài 28:
109) 遇風寒而胎不安前胡紫蘇至寳。
110) 血凝滞而胎不安川芎大覆最佳。
111) 斉水虧而胎不安熟地之功最妙。
112) 氣凝滞西胎不安砂仁之效無窮。
Phiên âm:
109) Ngộ phong hàn, nhi thai bất an tiền hồ, tử tô chí bửu.
110) Huyết ngưng trệ, nhi thai bất an xuyên khung, đại phúc, tối giai.
111) Thận thủy khuy nhi thai bất an thục địa chi công tối diệu.
112) Khí ngưng trệ nhi thai bất an sa nhân chi hiệu vô cùng.
Dịch nghĩa:
109) Cảm phong hàn mà thai không an tiền hồ, tử tô rất báu.
110) Huyết ngưng trệ mà thai không an xuyên khung, đại phúc bì rất tốt.
111) Thận thủy suy kém mà thai không an, thục địa có công rất hay.
112) Khí ngưng trệ mà thai không an, sa nhân hiệu nghiệm vô cùng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét